Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 39 trang Gia Linh 10/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 30
 Thứ 3 ngày 8 tháng 4 năm 2025
 Tiếng Việt
 Đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm 
của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự 
gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị 
của đất nước, quê hương. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. Thể 
hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của của đất nước, quê hương. 
 - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi
với bạn tìm lời giải cho câu đố.
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời.
 Bài chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
1 đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp
luyện đọc từ khó, câu khó (mưa tuôn như trút,cần cù nhẫn nại,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS đọc nối tiếp
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
 - HS lắng nghe
Không hiểu lúc ấy,/cánh buồm suy nghĩ gì/ 
trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn 
như trút.//; 
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ miêu tả cánh 
buồm: (những cánh buổm) xuôi ngược giữa 
dòng sông phẳng lặng, dòng sông cuồn cuộn 
nổi sóng,...
+ Giọng đọc trìu mến, thiết tha ở những câu 
so sánh.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Hình ảnh nào được tác giả cho là - HS trả lời 
đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh cánh buồm - HS chỉ tranh và giới thiệu
vào 3 thời điểm, yêu cầu HS miêu tả về cánh 
buồm trong 3 thời điểm đó (Buổi nắng 
đẹp,khi giông bão, ngày lộng gió).
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Em thích cách - HS thảo luận và chia sẻ
tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì sao?
 - Yêu cầu HS xác định nội dung chính của - HS trả lời. (Đáp án B)
bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng.
- Yêu cầu HS lựa chọn một cảnh vật yêu thích - HS chia sẻ về cảnh vật mà mình yêu 
của quê hương và nói 2-3 câu về cảnh vật đó thích.
cho bạn cùng nghe. 
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về - HS trả lời.
cảnh đẹp của quê hương và đất nước Việt 
Nam?
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh các cảnh đẹp của quê 
hương em.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn.
 - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV hỏi: Dấu ngoặc đơn được viết như thế nào? - 2-3 HS trả lời
Theo em dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm sự khác nhau giữa 
 câu ở cột A và cột B)
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành phiếu - HS thảo luận và thống nhất đáp án
học tập.
 Câu ở cột A Câu ở cột B
 Không có thông tin về năm sinh và Có thông tin về năm sinh và năm mất năm mất của nhà văn. của nhà văn.
 Không có thông tin về tên gọi khác Có thông tin về tên gọi khác của sông 
 của sông Bạch Đằng. Bạch Đằng.
- GV mời HS phát biểu - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc kĩ những từ - HS thực hiện.
ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ cùng bạn: - HS chia sẻ về câu trả lời của mình.
Những từ ngữ trong ngoặc đơn giải thích bổ 
sung điều gì?
- GV khen ngợi HS có cách giải thích đúng, sáng 
tạo.
- GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc đơn: được - HS lắng nghe
dung để đánh dấu phần chú thích (giải thích, 
thuyết minh bổ sung thêm).
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS chia sẻ nhóm đôi, hoàn thiện bài cá - HS thực hiện.
nhân tìm vị trí đặt được dấu ngoặc đơn.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ kết quả bài làm.
 a. Chiếc xe đưa tôi từ Buôn Ma Thuột lên Buôn Đôn (một làng ở gần biên 
 giới).
 b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi (những thứ lá cầm máu 
 rất nhanh) giã giập rồi đắp lên vết thương cho con voi.
- GV kết luận và tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
- Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu miêu tả cảnh - HS đặt câu vào vở.
đẹp vào vở có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh 
dấu phần chú thích.
- Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa - HS thực hiện.
câu.
- GV tuyên dương HS đặt câu đúng yêu cầu, hay, 
sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm
- Dấu ngoặc đơn được kí hiệu như thế nào? Công - 2-3 HS trả lời
dụng của dấu ngoặc đơn?
- Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói về học - HS thực hiện
tập.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 _____________________________________
 Toán
 TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết 
cho mẫu số còn lại.
 - Sử dụng được phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế 
có lời văn đơn giản.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: sgk, bảng phụ
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi + Hai - HSTL
bạn Nam và Mai nói chuyện gì với nhau? 
 7 1
(Nam có cái bánh và đã ăn cái bánh . 
 8 4
 2
Mai nói số bánh Nam ăn chính là cái 
 8
bánh. Nam đang muốn tính xem mình còn 
bao nhiêu phần của cái bánh)
+ Em có nhận xét gì về phép tính này, có -HS nêu
điểm gì khác với những phép tính đã học ở - HS suy ngẫm
các tiết trước ? ( là phép trừ hai phân số 
khác mẫu số )
- Theo em, câu nói của Mai nghĩa là gì và để - HS trả lời. 
trừ hai PS khác mẫu số ta phải làm như thế 
nào ? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
- Để trừ hai phân số khác mẫu, chúng ta - HS nêu
phải đưa phép tính về thành các phân số - HS lắng nghe và nhắc lại quy tắc
cùng mẫu
+ Làm cách nào để được hai phân số cùng - HS thực hiện
mẫu số? ( sử dụng quy đồng mẫu số )
- Yêu cầu HS thực hiện QĐMS
1 1 2 2 7 1 7 2 7 2 5
 = = Vậy - = = = 
4 4 2 8 8 4 8 ― 8 8 8
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Tính theo mẫu ) - HSTL
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về phép trừ của các 
phân số này? ( là phép trừ các phân số khác - HSTL và thực hiện yêu cầu
mẫu )
+ Nêu lại cách trừ 2 phân số khác mẫu ( - HS đọc.
Thực hiện QĐMS và thực hiện trừ 2 phân số - HSTL
cùng MS )
+ Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS nêu. 
1 5 6 5 6 5 1
 - = = = - HS làm bài
2 12 12 ― 12 12 12
 3 1 6 1 6 1 5 - HS chia sẻ
a. – = = = 
 4 8 8 ― 8 8 8
 2 5 6 5 6 5 1
b. - = = = 
 6 18 18 ― 18 18 18
 2 3 8 3 8 3 5 1
c. - = = = =
 5 20 20 ― 20 20 20 4 - HS đọc.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HSTL
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả.
Số phần lá cờ mà Dế Trũi còn lại là
3 1 3 2 1
 - = - = ( lá cờ )
8 4 8 8 8
 1
 Đáp số : lá cờ 
 8
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm PS thích hợp ) -HS lắng nghe
- GV treo bảng phụ có nội dung của BT3. -Hs tham gia, dưới lớp cổ vũ
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” : Mỗi 
đội chơi gồm 5 bạn tương ứng 5 phép tính, 
mỗi bạn sẽ thực hiện và tìm kết quả của 1 
phép tính, lần lượt cho đến hết. Đội nào -HS lắng nghe
hoàn thành đúng và nhanh nhất sẽ giành - HS nêu.
chiến thắng
-GV cho HS tham gia chơi
(KQ lần lượt là : 17/24 ; 14/24; 22/24; 2/24 - HS thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu quá trình phát triển của loài 
ếch qua bức hình trong sách ( Ếch trưởng 
thành – Trứng ếch – Nòng nọc – Nòng nọc 
có chân - Ếch con - Ếch trưởng thành )
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Nêu cách cộng, trừ 2 PS khác MS
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán 
và giải. 
- Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 __________________________________
 Đạo đức
 QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được vai trò của tiền.
 - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền.
 - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, 
đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết 
kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành 
vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền.
 - Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản 
và tiết kiệm tiền.
 - Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Cả lớp tham gia trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp 
quà bí mật để khởi động bài học. Nội - HS xử lí tình huống
dung: 
+ Hoa được bà cho 100 000 đồng nhân 
dịp đầu năm học mới. Nếu là Hoa em sẽ 
làm như nào? - HS trả lời câu hỏi
- GV hỏi thêm: - HS lắng nghe.
+ Em đã bảo quản tiền như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt 
vào bài mới.
2. Hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tiết kiệm 
tiền tiền (Làm việc chung cả lớp) - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện yêu cầu
- GV mời HS quan sát tranh và trả lời 
câu hỏi: Nêu những việc làm để tiết kiệm 
tiền qua những bức tranh?
- GV gọi HS dựa vào nội dung tranh để 
trả lời các câu hỏi
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi
 - HS khác nhận xét bổ sung
 - Kết quả:
 + Tranh 1: Tiết kiệm điện
 + Tranh 2: Nuôi lợn đất
 + Tranh 3: Mua đồ vừa phải, không đắt tiền.
 + Tranh 4: So sánh giá ở các cửa hàng để 
 mua hàng cùng loại, cùng chất lượng nhưng 
- GV nhận xét, tuyên dương HS giá rẻ hơn.
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS lắng nghe lời câu hỏi: Theo em, còn có cách nào - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi
khác để tiết kiệm tiền?
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung và kết luận: Ngoài - HS nhận xét, bổ sung
những cách như trên, còn có một số cách - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
khác để tiết kiệm tiền như: tiết kiệm 
thức ăn, đồ dùng cá nhân, nhờ bố mẹ gửi 
tiền vào ngân hàng, mặc cả khi mua 
hàng, chỉ mua những hàng hóa cần 
thiết, 
3. Luyện tập, thực hành
Bài tập 4. Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV mời 1 HS đọc các tình huống trong - 1 HS đọc to trước lớp.
sách
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4 và thực hiện yêu cầu
Xây dựng kịch bản đóng vai để đưa ra - Đại diện mỗi nhóm lên đóng vai một trường 
lời khuyên cho bạn. Mỗi nhóm đóng vai hợp.
một tình huống - GV quan sát, hỗ trợ, - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hướng dẫn học sinh khi cần thiết. - KQ: 
- GV mời đại diện mỗi nhóm lên đóng + Tình huống 1: Khuyên bạn hãy dùng chiếc 
vai một tình huống. Các nhóm khác xe cũ còn tốt, số tiền đó chi tiêu vào những 
nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho việc có ý nghĩa hơn.
nhóm bạn. + Tình huống 2: Khuyên các bạn nên tổ chức 
 buổi liên hoan tiết kiệm, vui vẻ, số tiền dư ra 
 có thể làm nhiều việc có ý nghĩa hơn.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận chung.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia hoạt động. - GV tổ chức, hướng dẫn HS lập và thực 
 hiện kế hoạch tiết kiệm tiền theo bảng 
 gợi ý trong SGK.
 - HS lắng nghe
 - GV nhắc nhở HS tiết kiệm sách vở, 
 quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước, 
 - GV hỏi: - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
 + Em đã tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ 
 dùng, đồ chơi, điện, nước, như thế 
 nào? - GV nhận xét tiết học, tuyên 
 dương HS học tích cực. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà.
 __________________________________________
 Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu 
số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán 
có lời văn đơn giản.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời: - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta 
+ Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số 
mẫu số. của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu 
 số. 
 - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta 
+ Câu 2: Nêu quy tắc trừ hai phân số khác quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai 
mẫu số. phân số đó.
 4 2 4 2 2
 - 
 4 2 9 9 9 9
+ Câu 3: ?
 7 3 49 15 49 15 34
 9 9 - 
 7 3 5 7 35 35 35 35
+ Câu 4: ?
 5 7 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài.
- GV: Nêu cách thực hiện phép trừ hai - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta 
phân số khác mẫu số. quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai 
 phân số đó.
- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp - 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp làm 
làm vào vở. vào vở.
 1 1 3 5 7 2 7 1 1 1 3 1 3 1 2 1
a) - b) - c) - d) - a) 
 2 6 4 8 10 5 12 3 2 6 6 6 6 6 3
 3 5 6 5 6 5 1
 b) 
 4 8 8 8 8 8
 7 2 7 4 7 4 3
 c) 
 10 5 10 10 10 10
 7 1 7 4 7 4 3 1
 d) 
 12 3 12 12 12 12 4
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS lắng nghe nhận xét.
- GV: Khi trừ hai phân số khác mẫu số - Lấy mẫu số đó làm mẫu số chung rồi 
trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu quy đồng mẫu số, thực hiện phép trừ 
số còn lại, ta phải làm thế nào? hai phân số đó.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Rút gọn rồi tính. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc đề bài.
- GV: Bài toán yêu cầu làm mấy bước? - 2 bước: Bước 1: Rút gọn; Bước 2: 
 Tính.
- GV mời HS nêu cách rút gọn hai phân số. - 1 HS trình bày: Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự 
 nhiên nào lớn hơn 1. Bước 2: Chia tử 
 số và mẫu số cho số đó. Bước 3: Cứ 
 làm như thế cho đến khi nhận được 
 phân số tối giản.
- GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. 1 
vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu bài tập. nhóm làm vào phiếu bài tập.
 2 2 5 3 8 2 2 2 2 1 2 1 1
a) b) c) d) a) 
 3 6 6 18 14 7 3 6 3 3 3 3
12 2 5 3 5 1 5 1 4 2
 b) 
20 5 6 18 6 6 6 6 3
 8 2 4 2 4 2 2
 c) 
 14 7 7 7 7 7
 12 2 3 2 3 2 1
 d) 
 20 5 5 5 5 5
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác nhận xét - 1 HS đọc đề bài.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài - HS quan sát trả lời miệng. HS khác 
hơn bao nhiêu mét? (Làm việc cá nhân) nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm miệng a) Cây gậy dài hơn sợi dây số mét là:
 3 5 1
 (mét)
 4 12 3
 b) Sợi dây dài hơn cây gậy số mét là:
 17 6 1
 (mét)
 10 5 2
 - 2 HS lần lượt trả lời. HS nhận xét
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1 HS đọc đề bài.
- GV mời HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Muốn giải được ô chữ trước tiên phải 
Bài 4: Giải ô chữ dưới đây. (Làm việc 
 tính giá trị của các biểu thức rồi điền 
nhóm 4)
 chữ cái trước biểu thức dưới kết quả 
- GV mời 1 HS nêu cách làm.
 đúng.
 - HS làm bài theo nhóm 4.
 5 1 5 3 5 3 2 1
- GV yêu cầu các nhóm làm việc. A. 
 18 6 18 18 18 18 9 3 1 9 1 9 1 8 4
 H. 
 6 18 18 18 18 18 9
 2 1 4 1 4 1 5
 S. 
 9 18 18 18 18 18
 7 5 1 2 1 1
 O. 
 18 18 18 18 18 18
 5 7 3 12 3 9
 Ổ. 
 22 22 22 22 22 22
 2 7 1 9 1 8 4
- GV mời các nhóm trình bày. T. 
- Mời các nhóm khác nhận xét 22 22 22 22 22 22 11
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Giới - Ô chữ bí mật là: SAO THỔ.
thiệu hình minh họa Sao Thổ cho HS quan - Các nhóm trình bày.
sát. - Các nhóm khác nhận xét.
Bài 5: Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 7
dụng diện tích mảnh đất để trồng rau và 
 12 - 1 HS đọc đề bài.
hoa. Biết phần được dùng để trồng rau 
 1 + Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử 
chiếm diện tích, hỏi bác Tân còn lại bao 
 7
 3 dụng diện tích mảnh đất để trồng 
nhiêu phần diện tích để trồng hoa? (Làm 12
việc cá nhân) rau và hoa. Biết phần được dùng để 
 1
+ Bài toán cho biết gì? trồng rau chiếm diện tích.
 3
 + Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần 
 diện tích để trồng hoa?
 - HS tự làm bài vào vở.
 Bài giải:
- Bài toán hỏi gì? Số phần diện tích mảnh đất mà bác Tân 
 dùng để trồng hoa là:
 7 1 3 1
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. (diện tích)
- HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. 12 3 12 4
 1
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: diện tích mảnh đất.
 4
 - HS trình bày bài. HS khác nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh củng cố thêm về phép trừ phân số. - Ví dụ: GV tổ chức Trò chơi Ai nhanh Ai - HS tham gia chơi. 
 đúng. GV ghi 4 phép tính trừ. HS lần lượt 
 trả lời kết quả từng phép tính. Ai trả lời 
 nhanh và chính xác hơn sẽ được tuyên 
 dương.
 4 1 3 3 7 1 12 1
 b) c) d) 
 7 14 4 8 12 6 16 4 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, 
cây ăn quả, cây hoa, ). Theo những cách khác nhau.
 - Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương, biết đồng 
 cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người 
 xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
 người thân về các cách viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của 
 quê hương. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy họ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc - Cả lớp vận động theo nhạc
 - GV hỏi HS khi viết một bài văn cần - 2-3 HS trả lời
 có mấy phần?
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu 
 bài.
 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời.
thầm bài văn tả cây khế và trả lời câu 
hỏi. - HS chia sẻ kết quả bài làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 Mở bài Kết bài
 Giới thiệu nơi cây khế được trồng Nhận xét vẻ đẹp bình dị của cây khế 
 mang đến khu vườn nhỏ của ông bà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS đọc và trả lời
thầm cách mở bài và kết bài và thảo 
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Điểm khác nhau giữa hai cách mở và 
kết bài của bài 1 và bài 2.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 Đoạn trong bài tập 1 Đoạn trong bài tập 2
 Mở bài - Nêu tên cây, nơi trồng. - Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của khu 
 - Có 1 câu vườn.
 - Nêu tên cây, nơi trồng.
 - Nêu kỉ niệm gắn với cây.
 - Gồm 4 câu.
 Kết bài - Nhận xét về vẻ đẹp của cây. - Nói về 1 sự kiện gắn với cây.
 - Có 1 câu - Kể về những sự việc sẽ làm để chăm 
 sóc cây.
 - Nêu tình cảm, suy nghĩ về cây.
 - Gồm 5 câu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ với - HS thực hiện.
bạn về cách xếp mở bài và kết bài vào 
nhóm thích hợp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ về bài làm của mình khi sắp Bài tập 1 Bài tập 2 xếp.
 Mở bài Trực tiếp Gián tiếp
 Kết bài Không mở Mở rộng
 rộng - HS lắng nghe.
 - GV kết luận, giúp HS nắm rõ hơn về mở 
 bài trực tiếp và kết bài mở rộng.
 Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc bài.
 - GV cho HS viết bài, nhắc HS lựa chọn - HS viết bài vào vở.
 cách mở và kết bài khác nhau.
 - GV quan sát hỗ trợ HS.
 - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ bài làm, cả - HS chia sẻ bài làm.
 lớp trao đổi, góp ý để hoàn thiện bài.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn 
 mở bài và kết bài mà em viết.
 - Yêu cầu HS tìm đọc những bài văn miêu 
 tả cây cối để học tập cách viết mở bài và 
 kết bài.
 IV. Điều chỉnh sau giờ học (nếu có):
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CÁI CẦU ( tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cái cầu . 
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm của bạn 
nhỏ đối với gia đình, đối với quê hương. 
 * GDQCN: Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước (LH)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV chiếu câu đố lên bảng, mời HS đọc trước - HS thảo luận theo nhóm 4. lớp.
- Gọi HS giải đố
- GV chốt đáp án: Con thuyền 
- GV dẫn dắt vào bài mới thông qua tranh minh 
 - Đại diện 2 nhóm trình bày .
họa bài 
- Gv nhận xét, khen ngợi HS 
 - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài đọc 
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm với ngữ điệu 
chung: vui tươi, tha thiết, đầy tự hào 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ cách đọc.
đẹp bình dị , thân thuộc của những cái cầu .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn / 4 khổ thơ - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS quan sát
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: dòng sông sâu 
, sông ngòi , võng trên sông , thuyền buồm , ...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Ngắt giọng câu thơ " Dưới cầu, thuyền chở đá 
, chở vôi " theo nhịp 2/3/2
+ Ngắt nhịp khổ thơ cuối - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
yêu hơn cả cầu ao/ mẹ thường đãi đỗ - HS đọc từ khó.
là cái cầu này / ảnh chụp xa xa 
Mẹ bảo :/ cầu Hàm Rồng / sông Mã 
Con cứ gọi/ cái cầu của cha . - 2-3 HS đọc câu.
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Chum: đồ vật bằng đất nung loại to , miệng 
tròn , giữa phình ra , dùng để đựng nước hoặc các 
loại hạt .
+ Ngòi : Đường nước chảy tự nhiên , thông với 
sông hoặc đầm , hồ 
+ Thuyền thoi : Thuyền nhỏ và dài , hai đầu nhọn 
, có hình giống cái thoi dệt vải .
+ Cầu Hàm Rồng : cầu bắc qua sông Mã thuộc 
tỉnh Thanh Hóa 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt 
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa 
động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
Câu 1: Bạn nhỏ được cha kể những gì về cây cầu + cây cầu vừa được bắc qua một dòng 
vừa bắc xong ? sông sâu , trên cầu có đường đi xe lửa ; 
 lúc cha viết thư , xe lửa sắp chạy qua cây 
 cầu này .
Câu 2: Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , bạn + Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , 
nhỏ có những liên tưởng thú vị gì ? bạn nhỏ có những liên tưởng đến chiếc 
 cầu bằng tơ của nhện khi qua chum nước 
 , chiếc cầu ngọn gió của sáo khi qua 
 sông , chiếc cầu lá tre của kiến khi qua 
 ngòi .
Câu 3: Qua hình ảnh cái cầu tre sang nhà bà 
ngoại , em có cảm nhận gì về quê hương của bạn + HS trả lời tự do theo ý cảm nhận của 
nhỏ ? mình: Quê hương của bạn nhỏ rất bình 
 yên / đẹp đẽ / ...
Câu 4: Bạn nhỏ yêu nhất cây cầu nào ? Vì sao ? + HS trả lời tự do theo cảm nhận của 
Câu 5: Nêu nhận xét của em về bạn nhỏ trong bài mình
thơ ? - Hs thảo luận nhóm 4 : nhận xét về bạn 
- GV nhận xét, tuyên dương nhỏ ( bạn nhỏ là người yêu cha me. /yêu 
 cảnh vật quê hương/ yêu quê hương/ ... - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học: Ca ngợi 
 vẻ đẹp của quê hương , thể hiện tình 
 cảm của bạn nhỏ đối với gia đình , đối 
 - GV nhận xét và giới thiệu kĩ hơn về cây cầu với quê hương . 
 Hàm Rồng . - HS lắng nghe.
 * GDQCN: Bổn phận của trẻ em đối với quê 
 hương, đất nước (LH)
 3. Vận dụng trải nghiệm 
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc học vào thực tiễn.
 lòng 2 khổ thơ đầu. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ________________________________________
 Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CÁI CẦU ( Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cái cầu . 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Thông qua bài văn, biết yêu mến và tự hào về cảnh đẹp quê hương .
 * GDQCN: Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước (LH)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV cho HS khởi động : Trao đổi với bạn - HS nói về cái cầu mà mình biết theo nhóm 
về một cái cầu mà em biết qua các gợi ý : 4.
+ Hình dung cái cầu mà em biết .
+ Cầu có tên là gì , ở đâu ?cầu bắc qua sông 
nào ? cầu được làm bằng vật liệu gì ? cầu có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống người 
dân ? khung cảnh quanh cây cầu .....
- Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày .
trước lớp 
- Gv nhận xét , khen ngợi HS - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài đọc 
2. Luyện đọc diễn cảm. - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, 
nhấn giọng vào những từ ngữ nhấn giọng ở 
những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả 
(Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng 
sông phẳng lặng ; Giọng đọc thể hiện sự trìu 
mến , thiết tha ở những câu so sánh : Có 
cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi ,... - HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- Mời HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng - HS tham gia trò chơi đọc diễn cảm 
- GV tổ chức trờ chơi hái hoa sau bài học để 
học sinh thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét, tuyên dương.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx