Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ( 30/4) I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS tìm hiểu và biết ngày 30/4/1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi, đánh dấu thành công của Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, non sông thống nhất, Bắc – Nam sum họp một nhà, đánh đuổi đế quốc Mỹ ra khỏi bờ cõi nước ta. - Thông qua tìm hiểu HS được sống giữa không khí hào hùng của toàn dân tộc, từ đó bồi đắp cho các em lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những cha anh đi trước đã hy sinh cho nền độc lập tự do dân tộc và khơi dậy ý thức, trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng nước nhà. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình dưới cờ với chủ đề Uống nước nhớ nguồn: Tìm hiểu Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi tương tác liên quan cho HS toàn trường trả lời. đến Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _____________________________________ Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS thực hiện bảng con các phân số + Trả lời: 1 2 3 1 1 2 1 ×2 2 × ; 4 × ; × 2 × = 3 5 5 6 3 5 3 ×5 = 15 3 4 ×3 12 4 × = = 5 5 5 - Gọi HS nêu lại cách thực hiện 1 1 ×2 2 1 × 2 = = = - GV Nhận xét, tuyên dương. 6 6 6 3 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống - HS lắng nghe 7 Bạn Mai tay một tấm bìa nhẹ có diện tích 19 2 m2 chiều rộng m và đố các bạn tìm được 5 chiều dài của tấm bìa đó. + Muốn tìm được chiều dài ta làm như thế + Muốn tìm chiều dài ta lấy diện tích nào? chia cho chiều rộng. + Thực hiện phép tính nào? 7 2 + : - GV giới thiệu về phân số đảo ngược 19 5 2 3 - HS lắng nghe, tiếp thu. + ví dụ đảo ngược được phân số ; 3 2 2 5 => 5 2 - GV hướng dẫn cách chia 2 phân số: 7 2 7 5 35 : = × = 19 5 19 2 38 - HS đọc lại cách chia 2 phân số trong - Gọi HS đọc lại cách chia 2 phân số trong SGK /91 SGK - HS học thuộc Kết luận: Muốn thực hiện chia hai phân số , ta lấy phân số thứ nhất nhân đảo ngược phân số thứ hai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) a) Viết các phân số đảo ngược của mỗi - HS làm việc cá nhân. 5 3 1 Trả lời: phân số sau: ; ; 8 4 2 8 4 2 3 5 8 3 1 1 a) ; ; b) Tính : ; : ; : 5 3 1 7 8 7 4 3 2 3 5 3 8 24 b) : = × 7 8 7 5 = 35 8 3 8 4 32 = = 7: 4 7 × 3 21 1 1 1 2 2 : = × = 3 2 3 1 3 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. ? Muốn thực hiện chia hai phân số ta làm HS trả lời. như thê nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm theo nhóm. - HS làm việc nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - 1 HS trình bày cách làm: - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét và đọc lại các phân số. Bài 3. Tìm phân số thích hợp. (Làm việc cá - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhân) Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích là 27 10 - HS làm việc theo yêu cầu. dm2 và chiều rộng dm. Chiều dài của 2 3 Bài giải bức tranh là ?.. dm. Chiều dài của bức tranh là: 27 10 81 - GV mời 1 HS nêu cách làm: = (dm) 2 : 3 20 - Cả lớp làm bài vào vở: 81 Vậy phân số cần điền là - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. 20 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 3 5 16 7 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh 12 ;20 ; 4 ;21 tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em rút gọn phân số.Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết chia sẻ với bạn những điều thú vị trong bài thơ (ca dao) về quê hương đất nước mà em đã học. - Biết ghi chép những thông tin cơ bản về bài thơ (ca dao) vào phiếu đọc sách. - Biết trân trọng những vẻ đẹp của quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Tìm bạn thân” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Đố các em bài hát nói về điều gì? + Các bạn đang tìm bạn thân. + Các bạn tìm bạn thân để làm gì? + Để vui chơi, múa hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: + Vậy bạn thân có những đặc điểm gì gọi là - HS lắng nghe. thân? Vì sao ta lại chơi thân?, ” thì bài học hôm nay cô mời chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Tôi và bạn” các em nhé! 2. Luyện tập 1. Đọc một bài thơ hoặc bài ca dao về quê hương, đất nước. - GV hướng dẫn HS thực hiện: + Đọc một bài bài thơ hoặc bài ca dao về + HS đọc bài thơ đã sưu tầm. quê hương HS đã chuẩn bị + Ý nghĩa, nội dung, hình ảnh đẹp trong những bài thơ bài ca dao.. + HS nêu - Gọi HS nhận xét, phát biểu. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Viết phiếu đọc sách theo mẫu - GV hướng dẫn HS viết phiếu đọc sách - HS quan sát, lắng nghe. - GV HS viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - HS thực hiện viết phiếu theo mẫu phiếu: trong SGK về bài thơ (ca dao) đã sưu tầm. - Các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS trình bày phiếu đọc sách của - HS đọc phiếu của mình đã viết mình - HS nhận xét. - GV mời các HS khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương 3. Chia sẻ với bạn những điều em thích trong bài thơ về quê hương đất nước mà em đã đọc - GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm: + HS chia sẻ trong nhóm + Chia sẻ về những điều thích nhất trong bài - Đại diện nhóm trình bày. thơ (ca dao) e đã đọc. - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung khen ngợi. Khuyến - Lắng nghe khích HS chia sẻ để mở rộng nguồn tài liệu đọc 3. Vận dụng trải nghiệm - Y/C HS trao đổi với người thân để có hiểu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã biết thêm về quê nội và quê ngoại của em. học vào thực tiễn. - Đọc cho người thân nghe bài thơ hoặc ca dao về quê hương đất nước mà em biết. - HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Buổi chiều: Lịch sử và Địa lí MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO NAM BỘ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ thông qua một số nét văn hóa tiêu biểu. - Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ. - Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào về văn hóa, lịch sử vùng đất Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu trò chơi Hộp quà bí ẩn: HS - HS nghe chọn hộp quà và thực hiện YC để được nhận quà. +Hộp1: Giới thiệu trang phục và nhà cửa của Nam Bộ +Hộp 2: Giới thiệu chợ nổi và phương tiện đi lại của Nam Bộ +3: Giới thiệu một nhân vật lịch sử Nam Bộ +4: Vì sao vùng đất này được mệnh danh là - HS chơi: chọn hộp quà và thực hiện thành đồng Tổ quốc? theo yêu cầu. - GV cho HS chơi -HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào -HS nghe bài mới. 2.Luyện tập Hoạt động 1: Một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Nam Bộ. - GV chiếu YC, cho HS đọc: Thảo luận nhóm -1HS đọc, lớp quan sát, lắng nghe 4 , hoàn thành bảng mô tả một số nét văn hóa nổi bật của Nam Bộ vào bảng nhóm - HS quan sát , lắng nghe. GV lưu ý HS trình bày sáng tạo kết quả thảo luận ra bảng nhóm -HS hoạt động nhóm 4 - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm -Đại diện nhóm trình bày - GV cho đại diện nhóm lên trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khai thác: -HS nghe, trả lời: + Những nét văn hóa đặc trưng này thể hiện +Sống hòa hợp vơi thiên nhiên nhiều điều gì về nhân dân Nam Bộ nước, nóng ẩm + YC HS Kể kỉ niệm từng trải nghiệm văn +2-3 HS kể cá nhân trước lớp hóa đặc trưng Nam Bộ + GV cho HS kể thêm đặc trưng văn hóa + hò, cải lương, lễ hội Nghinh Ông, khác của Nam Bộ mà em biết: -GV nhận xét, chốt: Nằm ở vùng đất tận -HS nghe cùng phía nam Tổ quốc, Tây Nam Bộ mang trong mình hình ảnh của nền “văn minh kênh rạch”, với biểu tượng ghe xuồng ghi đậm dấu ấn đời sống văn hóa – ngôn ngữ suốt bao đời qua. Thiên nhiên Nam Bộ với đặc trưng sông nước, miệt vườn là nơi nuôi dưỡng tâm hồn phóng khoáng của con người Nam Bộ. Vùng đất Nam Bộ được biết đến là vùng đất của sự bình dị, của những con người chân chất, nhiệt tình. Nơi đây còn có những nét đặc trưng văn hóa thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước. Hoạt động 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu), vẽ 1 bức tranh, bày tỏ cảm nghĩ về truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV cho HS đọc YC bài tập -3-4 HS nêu - GV hỏi: Truyền thống yêu nước và cách mạng của người dân Nam Bộ có gì nổi bật? -HS làm cá nhân: viết, vẽ, trang trí - GV YC HS làm cá nhân vào phiếu học tập - GV YC HS làm việc nhóm tổ, trưng bày bài - Cả lớp sinh hoạt nhóm tổ. làm của tổ - GV cho các tổ trình bày - Đại diện các tổ trưng bài sản phẩm - GV mời cả lớp cùng tham quan sát và đánh - HS lắng nghe, nhận xét, bày tỏ ý kiến, giá kết quả. góp ý - GV nhận xét tuyên dương, chốt 3. Vận dụng trải nghiệm - GV YC HS so sánh sự giống nhau và khác - 4-5 HS nêu. HS khác nhận xét, bổ nhau giữa Nam Bộ với Bắc Bộ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe - GV cho HS nghe bài hát Đất phương Nam - HS nghe, hát theo - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được mối liên hệ giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn. - Nêu được một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô tả sinh vật này là thức ăn của sinh vật khác. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Ai tinh mắt”: - HS tham gia chơi GV đưa màn hình bức tranh hình 8/SGK để HS tìm các con vật có trong tranh. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 1. Khám phá Hoạt động 2. Một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 2.3. Quan sát khu vườn hình 8, vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn giữa các sinh vật trong khu vườn. - GV nêu tình huống cho HS, yêu cầu HS - HS lắng nghe quan sát tranh mô tả về mối liên hệ thức ăn giữa một số sinh vật trong khu vườn ở hình 8. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 vẽ sơ đồ -HS thảo luận nhóm 2 vẽ sơ đồ chuỗi các chuỗi thứ ăn có thể có từ các sinh vật thức ăn ra nháp trong khu vườn đó. + GV có thể đưa câu hỏi gợi ý: Sâu/ rệp ăn + HS suy nghĩ dựa vào câu hỏi để vẽ sơ gì? đồ Chim sâu ăn gì? - Đại diện các nhóm trình bày miệng - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả kết quả, nhóm khác nghe, nhận xét - GV nhận xét chung, chốt lại sơ đồ trên màn hình: + Cây sâu ăn lá chim sâu + Cây rệp chim sâu 2.4. Quan sát xung quanh trường, vẽ sơ đồ ncác chuỗi thức ăn giữa các sinh vật quan sát được. - GV chia lớp thành 3 tổ - GV giao nhiệm vụ cho mỗi tổ thực hiện - HS lắng nghe quan sát một khu vực xung quanh trường học, -Các tổ thực hành quan sát theo khu ghi chép những sinh vật sống tại đó trong vực được phân công 10p. - GV yêu cầu HS về lớp, trao đổi nhóm 6, - HS thảo luận nhóm 6 trao đổi, thống xây dựng các sơ đồ chuỗi thức ăn từ các sinh nhất vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn vào giấy vật đã quan sát được. A3. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết -Đại diện 3 nhóm trình bày, nhóm khác quả. bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm lập được đúng, nhiều sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV chốt lại kiến thức theo mục “Em đã học” -2HS đọc mục “Em đã học”. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “ Những nhà thông thái” + GV chuẩn bị một số thẻ từ ghi các sinh vật: - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. Cây lúa, rắn hổ mang, chuột, cỏ, châu châu, chim diều hâu, bò. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một - HS tham gia trò chơi lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau lập các sơ đồ chuỗi thức ăn từ các thẻ từ trên. Sau 2 phút nhóm nào lập được nhiều sơ đồ thì thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Đi ều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN, BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng và bắt bóng bằng hai tay trước ngực. - Tự xem trước các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Nhận lớp phổ biến nội dung, Đội hình nhận lớp yêu cầu giờ học - GV HD học sinh Khởi động khởi động. - Xoay các khớp cổ 2x8N - HS khởi động theo GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Thỏ nhảy” 2-3’ - Cho HS quan sát tranh II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu - Đội hình HS quan sát tranh 16-18’ động tác kết hợp - Kiến thức. phân tích kĩ thuật động tác. - Học BT bổ trợ với bóng - Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm mẫu thực hiện động tác - Bài tập tại chỗ các mẫu động tác chuyền và bắt bóng bằng hai - Cho 2 HS lên tay thực hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS - Tập dẫn bóng nhận xét, đánh bóng vượt qua giá tuyên dương chướng ngại vật - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện đồng - Gv quan sát, loạt. -Luyện tập sửa sai cho HS. Tập đồng loạt - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. 1 lần - Tiếp tục quan ĐH tập luyện theo tổ sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo tổ nhóm - Phân công tập 4 lần theo cặp đôi GV Tập theo cặp đôi 3 lần GV Sửa sai - HS vừa tập vừa giúp - GV tổ chức cho đỡ nhau sửa động tác Tập theo cá nhân HS thi đua giữa 4 lần sai Thi đua giữa các tổ các tổ. 1 lần - Trò chơi “Lăn bóng - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua trình qua vật cản tiếp sức”. xét đánh giá tuyên diễn dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo hướng dẫn chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật - Vận dụng: - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay HS chạy kết hợp đi lại hít tự nhiên 20 lần thở - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc - HS thực hiện thả lỏng trả lời câu hỏi? - Thả lỏng cơ toàn 3-5’ thân. - GV hướng dẫn 1 lần - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của hs. Hướng dẫn HS Tự 4- 5’ ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp __________________________________________________ Tiếng Việt Đọc: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG – GÔ - RÔ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô – rông – gô – rô. - Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc. Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát, suy nghĩ thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Em thấy bức tranh có gì đặc biệt? trả lời câu hỏi. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu chủ điểm mới - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Kể những việc con người đã làm để bảo vệ - HS thảo luận nhóm động vật hoang dã. - GV mời HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài - HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến Di sản thế giới. + Đoạn 2: Tiếp đên vùng bình nguyên + Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Ngô- rông-gô-rô, UNESCO, Tan-da-ni-a...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Tên của khu bảo tồn,/ được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/một núi lửa lớn/nằm trong vườn quốc gia.// - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài - GV hỏi: Tên gọi khu bảo tồn động vật hoang dã có gì đặc biệt? - HS trả lời - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Chi tiết nào - HS thảo luận và chia sẻ thể hiện rõ nhất sự phong phú của các loài động vật sống trong khu bảo tồn? - GV hỏi: Những chi tiết nào cho biết các - HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn. loài động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn? GV có thể hỏi thêm: Trong những hình ảnh về các loài vậy sống trong khu bảo tồn, em thấy hình ảnh nào thú vị nhất? - HS suy nghĩ chia sẻ với bạn bên cạnh. Những chi tiết nào cho biết các loài động - HS chia sẻ trước lớp. vật ở khu bảo tồn được sống tự do và không sợ bị săn bắn? - HS suy nghĩ cá nhân và chia sẻ trước lớp. - Em có suy nghĩ gì về những loài động - HS trả lời vật trong khu bảo tồn Ngô – rông – gô - rô. - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS thực hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời. - GV cho HS chia sẻ cảm nhận sau khi học bài đọc. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tiếng Việt Luyện từ và câu: LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Cho HS chơi trò chơi “Ai tinh - HS chơi trò chơi. mắt” để tìm từ - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (xếp các từ có tiếng - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn bình vào nhóm thích hợp) thành phiếu học tập. - HS thảo luận và thống nhất đáp án - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS đại diện nhóm phát biểu. - HS khác chia sẻ, bổ sung Nghĩa của Với nghĩa là yên ổn Với nghĩa là xem xét tiếng “bình” Từ chứa Bình an, bình yên, thanh bình, Bình chọn, bình luận, bình tiếng “bình” hoà bình phẩm, bình xét. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS đọc lại các từ ở bài tập 1 - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - HS suy nghĩ chia sẻ với bạn để làm bài. - GV mời HS trình bày - HS trả lời. - HS khác chia sẻ. - GV và HS chốt đáp án đúng. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc - Cho HS làm bài theo nhóm: - HS thảo luận nhóm. + Quan sát tranh + Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay thế cho bông hoa. - GV mời HS trình bày - HS trả lời. - GV tuyên dương HS và chốt lại - HS khác chia sẻ. a. Chao liệng/ b. ca hát/ c. nhấm nháp - GV mời HS đọc ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4. Mỗi HS tự - HS thảo luận nhóm tìm một từ. Sau đó trao đổi với nhau trong nhóm lựa chọn từ hay nhất. - GV mời đại diện HS trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - GV chốt lại, tuyên dương HS - HS khác chia sẻ, bổ sung Từ điền a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiêng trên phiế lá b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự với những vì sao đêm c. Nắng ban mai tung/trải/dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS chia sẻ nội dung đã học được sau tiết - 2-3 HS trả lời học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức múa hát để khởi động bài học. - HS tham gia múa hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính rồi rút gọn (Làm việc cá nhân) HS nêu cách chia hai phân số và rút gọn - 1 HS nêu phân số - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết miệng các phép tính 3 3 3 4 12 4 hợp bảng con: a) : = × = = 3 3 2 3 1 1 5 4 5 3 15 5 a) : ; b) : ; c) : 2 3 2 10 20 4 5 4 5 10 8 6 b) = × = = 5 :10 5 3 15 3 1 1 1 6 6 3 c) : = × = = 8 6 8 1 8 4 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm phân số thích hợp (theo mẫu) (Làm việc nhóm 2) 3 4 Mẫu: × ? = - HS lắng nghe quan sát gv hướng dẫn 5 7 4 3 20 mẫu : = 7 5 21 - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào phiếu BT 2 3 a) × ? = 2 3 1 1 5 10 a) × ? = ; b) : ? = 5 10 8 5 3 2 15 4 : = = 10 5 20 5 1 1 b) : ? = 8 5 1 1 5 : = 8 5 8 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Tính (Làm việc cá nhân) - HS làm việc theo yêu cầu - GV cho HS làm theo nội dung yêu cầu. 1 1 1 4 1 12 1 1 1 3 2 1 a)( + ) : = : = = 1 a) + : ;b) : - 4 12 3 12 3 12 4 12) 3 5 9 10 3 2 1 27 1 26 b) : - = - = 5 9 10 10 10 10 - Các HS khác trình bày. - GV mời HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3 Bài 4. Người ta cắt một thanh sắt dài m 2 1 thành các đoạn, mỗi đoạn dài m. Hỏi người 8 ta cắt được bao nhiêu đoạn như vậy?(Làm - HS đọc đề bài việc cá nhân) - HS nêu cách làm - GV mời 1 HS nêu cách làm: - Lớp làm bài tập vào vở - Cả lớp làm bài vào vở: Bài giải Người ta cắt được số đoạn là: 3 1 : = 12 (đoạn) 2 8 Đáp án: 12 đoạn
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

