Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được những quy định về An toàn giao thông, chấp hành thực hiện nghiêm túc khi tham gia giao thông. Từ đó các em có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những quy định khi tham gia giao thông đường bộ. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 3C thể hiện tiểu phẩm về ATGT 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang 3. Lớp 3C thể hiện tiểu phẩm về ATGT chào cờ - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ - HS toàn trường theo dõi các tiết mục vũ cho các bạn được trình diễn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong ( cô Lê Nga) - GV phổ biến nội quy - Nêu câu hỏi tương tác - HS lắng nghe - Trả lời các câu hỏi tương tác _________________________________ Tiếng Việt NHỮNG BỨC CHÂN DUNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”. - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. - Yêu quý và biết trân trọng những người xung quanh mình II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Chơi trò chơi “Vẽ chân dung” - GV gọi 2 cặp HS lên bảng Cách chơi: 1 HS quay lưng (GV gắn giấy A4 sau lưng) HS còn lại vẽ chân dung từng nét, HS được gắn giấy dùng phấn vẽ - Quan sát lên bảng theo sự cảm nhận trên lưng. - HS thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật và tìm các đặc điểm riêng biệt, nổi bật - HS nhận xét về bức chân dung vừa (ngoại hình, hoạt động) của nhân vật đó. vẽ trên bảng và trên giấy. - GV gọi HS chia sẻ. - GV giới thiệu - ghi bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....Thôi được + Đoạn 2: Còn lại * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1- 2 lần) * Hướng dẫn đọc từng đoạn - H thảo luận nhóm 4 Dự kiến - HS chia sẻ Đoạn 1 - Đọc đúng: thực sự - Ngắt câu: Hai bức chân dung.....nghệ thuật,/ bởi....tranh/....rất đẹp/ và ...thật.// Đoạn 2 - Đọc đúng: nài nỉ, na ná, lúc đầu - Ngắt câu: Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/mỗi người....khác nhau,/ ....mắt to,/miệng nhỏ.../......cô bé/....ý mình.// Nhưng khi xếp....nhau,/ ..... nhận ra/....mình,/...rằng/...đúng.// - Giải nghĩa từ: hao hao - HS giải nghĩa - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS đọc nhóm đôi. - Cho HS đọc toàn bài trước lớp. - 2- 3HS đọc -> Nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả - HS đọc thầm lời câu hỏi 1 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức - HS nêu chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh? + Em hiểu “ chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn và như thế nào? miệng nhỏ hơn. + Cách vẽ chân dung Hoa Nhỏ có gì khác - HS thảo luận N2 với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? * Chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh - HS chia sẻ được vẽ một cách tự nhiên và đúng với thực tế nên rất chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao giống cô bé. - GV gợi ý các bước thảo luận: - HS thảo luận nhóm 4 + Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý mình” + Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất. + Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất. - Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh - Đại diện các nhóm trình bày hoàn thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận ra Màu Nước nói đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt mỗi sự việc trong câu chuyện Những bức chân dung bằng 1-3 câu + Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân - HS đọc thầm toàn bài dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. - HS tóm tắt từng sự việc. + Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. + Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. + Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện? + Bài đọc cho em biết điều gì? Chốt ý: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu - HS tóm tắt câu chuyện chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ - HS nêu đẹp rập khuôn, nhàm chán. - 2-3HS nhắc lại Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài đọc - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS - HS thực hiện thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu IV. Điều chỉnh sau giờ dạy _______________________________________ Tiếng Việt QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. Yêu cầu cần đạt - Phân biệt được cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức với cách viết hoa tên người. - Viết được tên các cơ quan tổ chức đúng quy tắc. - Biết trao đổi với bạn để hoàn thành nội dung bài tập. II. Đồ dùng dạy học Ti vi, thẻ từ (BT1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS tổ chức chơi. điện - GV nhận xét. “ Nêu một danh từ riêng mà em biết ” - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - - GV phát thẻ từ đã ghi sẵn nội dung như ở bài tập 1 cho các nhóm. HS đọc thầm, nêu yêu cầu - Thảo luận và chia thành 2 nhóm, gắn - Trình chiếu đáp án: vào bảng nhóm + Tên cơ quan tổ chức: Đài Truyền hình - HS trình bày Ghép các thẻ tên vào Việt Nam, Bộ Văn hóa Thể thao và Du nhóm thích hợp lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường - HS nêu Tiểu học Ba Đình + Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu - GV cùng HS nhận xét. => Chốt: Nhận xét cách viết tên cơ quan tổ chức và tên người? Bài 2: Gọi HS đọc bài tập 2 - Y/c HS thảo luận cặp đôi để tìm ra sự - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. khác nhau về cách viết hoa tên cơ quan, tổ - HS thảo luận nhóm đôi chức với cách viết hoa tên người. - Đại diện nhóm báo cáo => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức và tên người. - Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng. - Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Bài 3 - GV phân tích mẫu - HS đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập + Nêu cách tách tên cơ quan, tổ chức thành các bộ phận? - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập + Nhận xét cách viết hoa các bộ phận - HS đổi vở nhận xét bài của bạn. trong tên cơ quan, tổ chức? ? Khi viết hoa tên cơ quan, tổ chức ta phải - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận viết như thế nào? (cụm từ) tạo thành tên của cơ qua và tổ chức đó. GV chiếu phần ghi nhớ - SGK/32 - 2-3HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. Dự kiến: + Nêu cách viết tên trường? - HS làm vở + Cách viết tên cơ quan, tổ chức khác cách Trường Tiểu học Thị trấn Tiên Điền viết tên người như thế nào? Ủy ban Nhân dân Thị trấn Tiên Điền - Nhận xét Kho bạc Nhà nước Việt Nam => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chú ý viết hoa chữ cái đầu của từng bộ .. phận tạo thành tên. 4. Vận dụng Hãy viết tên cơ quan và nơi làm việc của - HS viết nháp sau đó chia sẻ với bạn. bố (mẹ) em và chia sẻ với bạn - Nhận xét về cách viết của bạn. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy _________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (O) - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc : 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc, bước đầu biết dùng thước đo góc để đo các góc cho trước ( các góc có số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ;180 O ) II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hướng dẫn cả lớp khởi động - HS hát và vận động theo nhạc - GV dẫn dắt HS vào bài học . thiế - HS nghe và ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1. Nêu số đo góc? (Làm việc cá nhân) Quan - 1 HS nêu tên góc và đọc số sát hình và nêu số đo góc thích hợp. đo góc. Góc đỉnh A; cạnh AB, - HS quan sát hình vẽ, dựa vào mẫu để nêu( viết) AD. Số đo góc 90 O được số đo thích hợp - HS lần lượt làm bảng con kết - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp hợp đọc miệng các số đo góc bảng con: còn lại: + Góc đỉnh B; cạnh BA, BC. Số đo góc 60 O) + Góc đỉnh C; cạnh CB, CD. Số đo góc 90 O) - GV nhận xét, tuyên dương. + Góc đỉnh D; cạnh DA, DC. Bài 2: Đo góc (Làm việc nhóm 2) Số đo góc 120 O) - GV gọi HS xác định góc cần đo? -HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. - GV chia nhóm 2, hai bạn cùng bàn kiểm tra - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC nhau cách dùng thước đo góc và nêu số đo góc. A - HS trả lời: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60 O B C - GV Nhận xét, tuyên dương. Đổi vở soát theo nhóm bàn Bài 3. Dùng thước đo góc được tạo bởi hai kim trình bày kết quả, nhận xét lẫn đồng hồ? (Làm việc cá nhân) nhau. GV chuẩn bị hình vẽ trên phiếu học tập rồi đặt tên HS lắng nghe và rút kinh cho góc ở mỗi hình để thuận tiện khi viết và đọc nghiệm. số đo góc. ( VD: Hình A : đặt tên điểm ở tâm đông hồ là O, ở đầu kim giờ là A, ở đầu kim phút là B. Khi đó HSTL được góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 90 O - GV mời 1 HS nêu cách làm: HS làm bài trong phiếu . - Cả lớp làm bài vào vở: Trả lời: 3 giờ: 90 O 4 giờ : 120 O 6 giờ: 180 O 2 giờ: 60 O - - HS nhận xét và đọc lại số đo Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. góc - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV đưa ra 4 góc bất kì được tạo bởi hai kim đồng hồ như: 9 giờ; 8 giờ; 9giờ 15p; 10 giờ. Mời 4 - 4 HS xung phong tham gia học sinh tham gia trải nghiệm đọc số đo góc: Phát chơi. 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em dùng thước đo và đọc kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào - Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy ______________________________________________ Lịch sử và Địa lý CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được, vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí ( cao nguyên Mộc Châu, đỉnh Phan – xi – păng, dãy Hoàng Liên Sơn) - Biết một số đặc điểm về địa hình và khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Chủ yếu là đồi núi, ở Hoàng Liên Sơn đỉnh nhọn, sườn dốc; một số cao nguyên đỉnh tròn sườn thoải. Một số cùng chuyển giao giữa vùng núi và đồng bằng gọi là trung du); Khí hậu lạnh quanh năm. - Biết yêu thiên nhiên, đất nước. Biết bảo vệ chủ quyền đất nước. GDQP&AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng dạy học Ti vi, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và chơi trò HS quan sát tranh và trả lời một chơi Hộp quà bí mật trả lời câu hỏi: số câu hỏi + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? + Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta? + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng. + Em hãy nêu những hiểu biết của em về vùng đất + Đỉnh núi nằm ở vùng Trung đó? du và miền núi Bắc Bộ. GV cho HS xem một đoạn video ngắn về Trung du + Học sinh trình bày theo sự và vùng núi phía bắc. hiểu biết của cá nhân. - Giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hoạt động nhóm đôi và thực - Yêu cầu HS: Đọc thông tin và quan sát hình 2, xác hiện yêu cầu. định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. - Giáo viên theo dõi kiểm tra. - Gọi học sinh xác định vị trí của vùng Trung du và - Học sinh xác định vị trí của miền núi Bắc Bộ trên lược đồ trên bảng lớp. vùng Trung du và miền núi Bắc - GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến thức Bộ trên lược đồ. về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm ở phía nào của nước ta? + Trung du và miền núi Bắc Bộ + Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng là vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc Trung du và miền núi Bắc Bộ. của nước ta. + Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm + Phía bắc giáp Trung Quốc những phần lãnh thổ nào? + Phía Tây giáp Lào GV cho HS quan sát trên bảng, chỉ lại cho HS thấy vị + Phía nam giáp ĐB Duyên hải trí địa lí Miền trung và ĐB Bắc Bộ - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. + Phía (Đông nam) giáp biển. - Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội + Bao gồm vùng phần đất liền dung thông tin mục “Em có biết” rộng lớn và vùng biển ở phía Trong tranh vẽ hình ảnh gì? đông nam. - Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú. - GV mở video để HS quan sát hình ảnh cột cờ. - Quan sát, đọc thông tin. Cột cờ Lũng Cú - Học sinh nêu: Cột cờ Lũng Cú được xây dựng trên núi Rồng thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Trên đỉnh cột là lá Quốc kì Việt Nam rộng 54 m2 tượng trưng cho 54 dân tộc của nước ta. - Học sinh lắng nghe, quan sát. Hoạt động 2: Tìm hiểu vể đặc điểm thiên nhiên (địa hình và khí hậu) a) Địa hình Y/c HS đọc thầm nội dung ở phần a HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng chỉ các vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu và đỉnh núi Phan – - HS lên bảng chỉ. xi – păng Tuyên dương HS. ? Em có biết đỉnh núi Phan – xi – Păng cao bao 3143 mét nhiêu mét so với mặt nước biển không? - Mô tả một số đặc điểm của địa hình vùng Trung du HS thảo luận theo nhóm 2 và miền núi Bắc Bộ (Thảo luận nhóm 2) - Gọi HS trình bày. HS trình bày, các nhóm bổ sung GV kết luận kết hợp hình ảnh. GDQP&AN: Em hãy nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. GV chốt ý: Hoàng Liên Sơn là trọng điểm tiến HS thảo luận, trao đổi công chính của quân Trung Quốc trên tuyến biên Trình bày, bổ sung. giới Tây Bắc. Tại đây, địch tổ chức tiến công quy mô lớn theo hai trục: từ Quang Kim (Bát Xát) đánh xuống Cam Đường, Bến Đền và từ Nà Lốc vào Bản Phiệt (Bảo Thắng) theo quốc lộ 70 đánh xuống Phong Hải, Phố Lu. b) Khí hậu Y/c HS đọc thầm nội dung của phần khí hậu Cho SH thảo luận nhóm 2. ? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - GV kết luận kết hợp chiếu hình ảnh. 3. Vận dụng Gv thảo luận trong nhóm. Em hãy là một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu cho Đại diện nhóm chia sẻ trước khách du lịch biết về một số thông tin của vùng lớp. Trung du và miền núi Bắc Bộ mà em biết IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Dạy ở Địa hình) GDQP&AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. __________________________________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU? THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để: + Nhận biết được sự có mặt của không khí + Xác định được một số tính chất của không khí + Nhận biết trong không khí có hơi nước, bụi, . - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Trao đổi, hợp tác đưa ra được cách giải quyết vấn đế liên quan đến nội dung bài học. - Có ý thức trách nhiệm và bảo quản đồ thí nghiệm. Yêu thích khoa học tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu thảo luận cho thí nghiệm. - Ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Em đã biết gì về không khí? Hãy chia sẻ với bạn - Không khí để ta thở, không khí những điều em đã biết? sạch thì con người khỏe mạnh,... GV cho HS nêu những hiểu biết sau đó giới thiệu bài học. Vậy không khí có ở đâu? Trong không khí có những thành phần gì? Chúng ta nên làm gì với môi trường xung quanh? Đó là nôi dung bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. - GV nêu yêu cầu cân đạt ở tiết 1: Không khí có ở những nơi nào? 2. Khám phá Hoạt động 1: Không khí có ở đâu HĐ nhóm 4:Các nhóm trưởng nhận - GV cho học sinh tham gia hoạt động thu và giữ vật dụng làm thí nghiệm. Kết hợp không khí để phát hiện sự có mặt của không khí đọc SGK điểu hành để các thành xung quanh không gian lớp học. Dự đoán kết quả viên thực hiện. Sau đó ghi chép vào xảy ra. phiếu thảo luận. * Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: một túi ni lông - Các thành viên quan sát, thảo luận phân hủy sinh học, 1 chậu thủy tinh chứa nước, và ghi kết quả thí nghiệm. tăm, dây buộc. giao cho 4 nhóm và yêu cầu: Bỏ vào nước bóp nhẹ thấy bọt sủi - Tiến hành: lên. Bước 1: Cầm túi ni lông mở to miệng túi đi nhanh 2-3 HS nhắc lại. trong lớp hoặc ngoài hành lang như bạn hình 1a. Khi túi phồng lên, buộc miệng túi lại. Bước 2: Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b, quan sát hiện tượng xảy ra. - GV mời HS giải thích hiện tượng xảy ra và cho biết túi ni lông có chứa gì? - GV chốt lại: Khi bóp nhẹ túi thấy có bọt khí thoát ra ngoài, điều này chứng tỏ rằng trong túi chứa không khí. * Thí nghiệm 2. - Quan sát hình 2, dự đoán bên trong chai rỗng và HS tiếp tục thực hiện thí nghiệm 2, trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô có 3 chứa gì? - GV tiếp tục cho HS quan sát hình 3 để kiểm - Tiến hành thực hiện quan sát theo chứng dự đoán ban đầu. yêu cầu của giáo viên. * GV cho HS báo cáo kết quả 3 thí nghiệm + TN2: Thấy bọt sủi từ miệng chai, Vậy, theo em thì tại sao khi bóp nhẹ túi ni lông, nước vào chai. Đầy nước thì không nhúng chai rỗng hay miếng bọt thì đều có bọt thấy bọt sủi nữa. nước trắng sủi lên. Một lát thì dừng lại? + TN3: Bọt sủi từ miếng bông. Một - Vậy Không khí có ở đâu trong 3 thí nghiệm trên? lát sau không thây sủi nữa. - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Vì trong chai và miếng bọt biển có chứa không - Các nhóm báo cáo kết quả. khí, khi nước chiếm chỗ thì không khí thoát ra Nhận xét, bổ sung. ngoài. HS trả lời theo dự đoán. GV kết luận kiến thức: Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể biết được không khí có ở đâu - Có trong túi ni lông; trong chai rỗng và trong cả miếng xốp rửa chén. Không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tính chất của không khí - Theo em, xung quanh các em có không khí hay HS trả lời: Có không? - Vậy hãy thảo luận với nhau xem: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra kết + Không khi có màu gì không? Có mùi gì không? luận Có dạng gì không? (Nhìn lại một số vật dụng đựng + Không khí không có màu, không không khí ở các thí nghiệm trước) có mùi, không có vị, không có hình - GV cho HS các nhóm trình bày dạng nhất định. Đưa ra kết luận: Không khí không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3 HS lấy bơm tiêm y tế. Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn ở sách giáo khoa, ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu. GV theo dõi HS làm thí nghiệm, hướng dẫn HS + Trong bơm ở hình a có không khí cách ghi chép. + Khi dùng tay bịt đầu kim tiêm, rồi GV gọi HS trình bày. ấn ruột bơm tiêm – hình b. Thấy nặng và không đẩy được hết GV kết luận. Ở hình b ta thấy không khí bị nén lại. + Thả tay ra thì ruột bơm tiêm bị Còn ở hình c là hiện tượng không khí bị dãn ra. đẩy lên. Co lại và dãn ra. Vậy không khí có thêm tính chất gì? - Không màu, không mùi, không vị, Từ các thí nghiệm đã được thực hiện? Hãy nêu lại không hình dạng nhất định và có thể các tính chất của không khí? nén lại hoặc dãn ra. 3. Vận dụng - HS thực hiện bơm bóng hoặc thổi GV chuẩn bị cho HS một số bóng bay (nhiều hình bóng. dạng khác nhau), một chiếc bơm. Nêu tính chất của không khí trong hoạt động của Không có dạng nhất định. Có thể em. nén lại, dãn ra. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM I. Yêu cầu cần đạt - Biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm - Biết đưa ra được ý kiến cá nhân về chủ đề cần báo cáo thảo luận. - Tích cực, chủ động xây dựng nội dung dàn ý báo cáo. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi * Trò chơi: Phóng viên A: Chào bạn! B: Chào bạn! A: Bạn có thể giúp mình trả lời một số câu hỏi được không? B: Được! Được! Bạn cứ hỏi đi! A: Mình muốn biết để viết một báo cáo thảo luận nhóm sẽ viết thành mấy - GV nhận xét HS tham gia trò chơi phần? * GV nêu: B: À, được viết thành 3 phần bạn ạ. + Câu 1: Báo cáo thảo luận nhóm thường Đó là Phần đầu, Phần chính và Phần gồm mấy phần? cuối. + Câu 2: Phần đầu gồm những thông tin gì? + Trả lời: Báo cáo thảo luận nhóm + Câu 3: Phần chính gồm những thông tin thường gồm 3 phần: Phần đầu; phần gì? chính và phần cuối. + Trả lời: gồm: tiêu đề, người nhận + Trả lời: gồm thời gian, địa điểm, + Câu 4: Phần cuối gồm những thông tin gì? chủ đề thảo luận, người tham gia thảo luận, kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: gồm chữ kí và tên của - GV hệ thống lại các phần của báo cáo, dẫn người viết báo cáo. dắt giới thiệu bài mới: Lập dàn ý cho báo cáo - HS lắng nghe. thảo luận nhóm. - Học sinh nhắc lại tên bài - GV ghi đề lên bảng. 2. Luyện tập - GV gọi HS đọc to yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp Viết báo cáo thảo luận nhóm về một trong lắng nghe bạn đọc. các chủ đề dưới đây: Chủ đề 1: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Chủ đề 2: Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11. Chủ đề 3: Kế hoạch trang trí lớp học chuẩn bị cho một ngày đặc biệt của lớp, của trường,.. GV chia lớp thành 3 nhóm. 1 nhóm thực hiện 1 chủ đề. - 2 HS đọc gợi ý. - Gọi 2 HS đọc phần gợi ý ở sách học sinh - Các nhóm thảo luận, thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào gợi ý thực - Nhóm 1: Thực hiện chủ đề 1. hiện yêu cầu bài tập. - Nhóm 2: Thực hiện chủ đề 2. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhóm 3: Thực hiện chủ đề 3. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày dàn ý - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, sửa chữa cho các nhóm. Ví dụ: Lập dàn ý cho chủ đề 1: Nhan đề báo cáo: Báo cáo thảo luận nhóm về Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Người nhận báo cáo: Cô giáo chủ nhiệm lớp 4A Thời gian địa điểm thảo luận: Ngày 25/9/2023, tại phòng học lớp 4A Chủ đề thảo luận: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Người tham gia thảo luận: Nguyễn Văn A (chủ tọa) Nguyễn Thị B ( Thư kí) Trần Văn C, Võ Thị N (thành viên) Kết quả thảo luận: Sau khi thảo luận, chủ tọa đã thống nhất ý kiến và phân công như sau: -Vận động quyên góp: Cả 4 thành viên trong nhóm. - Phân loại và đóng gói các loại sách: Cả 4 thành viên trong nhóm. - Tìm hiểu các trường ở vùng khó khăn cần trao: Nguyễn Văn A , Trần Văn C Người viết báo cáo: Nguyễn Thị B 3. Vận dụng trải nghiệm. H: Em hãy nêu các bước tiến hành thảo luận 1. Thảo luận: nhóm để lập dàn ý cho một báo cáo. a. Xác định nội dung thảo luận b. Tổ chức thảo luận theo nhóm. Bước 1: Nêu ý kiến; Bước 2: Trao đổi, thảo luận; Bước 3: Tổng hợp ý kiến và phân công nhiệm vụ. 2. Lập dàn ý - GV nhận xét tiết dạy. 3. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về chủ đề - HS lắng nghe, vận dụng thảo luận của em. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy ____________________________ Tiếng Việt ĐỌC : ĐÒ NGANG (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Đò ngang. Biết đọc đúng lời người dẫn chuyện, lời nói của thuyền ngang và lời nói của thuyền mành với giọng điệu phù hợp - Nhận biết được đặc điểm của đò ngang và thuyền mành thể hiện qua hình dáng, điệu bô, hành động, suy nghĩ,... nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, nhân hóa,.... trong việc xây dựng nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người cần phải làm tốt công việc của mình, bởi mỗi công việc có một giá trị riêng, việc nào cũng mang lại lợi ích cho cuộc sống, việc nào cũng đáng quý, đáng trân trọng. GDATGT: Tìm hiểu về an toàn giao thông đường thủy. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động GV cho HS hát tập thể bài Em yêu trường - HS hát em. - HS quan sát - GV đưa hình ảnh đò ngang và thuyền mành +Yêu cầu HS Trao đổi nhóm đôi về những - HS thảo luận điểm giống và khác nhau giữa hai con thuyền? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc của cách đọc. nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến đón khách + Đoạn 2: tiếp theo cho đến rộng lớn hơn + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: quay lái, - HS đọc từ khó. lướt sóng, trưa nắng, nối lại. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Thuyền mành vạm vỡ/, to lớn,/ giương cao cánh buồm lộng gió/, lướt sóng ào ào,/ giống - 2-3 HS đọc câu. như con chim khổng lồ/ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa//. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 3. - 3 học sinh thành 1 nhóm đọc nối - GV nhận xét sửa sai. tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. vật trong truyện. “Ơ ..đò”: đọc kéo dài “Chào anh thuyền mành”: giọng reo vui. “Tuyệt quá”, “Tôi chỉ mong được vậy”: giọng hào hứng. - Mời 3 HS đọc theo lời người dẫn chuyện, lời của đò ngang và lời của thuyền mành. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - 3 HS đọc theo yêu cầu học sinh đọc theo lời một nhân vật và người dẫn chuyện sau đó đổi lại). - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV theo dõi sửa sai. 3. - Thi đọc trước lớp: + GV tổ chức cho 2 nhóm thi đọc trước lớp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV nhận xét tuyên dương + 2 nhóm thi + Các nhóm khác theo dõi, nhận xét + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời HS giải nghĩa từ Thuyền mành: Loại thuyền lớn, có buồm - HS giải nghĩa từ trông giống cái mành dùng để đi lại ở vùng ven biển. Đò ngang: là loại thuyền nhỏ, chở khách qua lại ngang sông, từ bờ bên này sang bờ bên kia. - Cho HS quan sát hình ảnh thuyền mành và - Quan sát đò ngang. + Đăm chiêu : có vẻ đang phải băn khoăn, suy nghĩ - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Thuyền mành hiện ra như thế nào + Trong cảm nhận của đò ngang trong cảm nhận của đò ngang? thuyền mành hiện ra rất mạnh mẽ và năng động. Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao những cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như những con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa. Câu 2: Đò ngang nhận ra mình khác thuyền + Trong suy nhĩ của đò ngang, mành như thế nào? thuyền mành vạm vỡ, to lớn, khỏe mạnh, năng động còn đò ngang bé
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_bach.docx