Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 54 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi
 - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5 C)
 - HS xem lớp 5 C diễn tiểu phẩm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 - HS theo dõi 
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn 
3.Theo dõi tiết mục do lớp 5 C biểu diễn tiểu 
 xong 
phẩm: Mẹ ơi, con xin lỗi.
 - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 + Nói lời xin lỗi.
tiết mục biểu diễn.
 + Nói lời cảm ơn khi được người 
- Đặt câu hỏi tương tác ( Phương Thảo 5 C)
 khác quan tâm hỏi thăm hay tặng 
1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó phiền quà.
lòng. Bạn sẽ làm gì? + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm 
2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói lời phiền ai đó hay gây ra lỗi gì.
cảm ơn, xin lỗi? + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi 
 hơn. Vì mình đã cho bạn mượn 
3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút của 
 bút mà bạn lại làm hư bút mình.
mình bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn đó xin 
lỗi. Trường hợp 2 bạn đó đổ lỗi do bút bạn cũ 
rồi. Thì bạn thích nghe lời nào hơn, tại sao?
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ “Bầu trời trong quả trứng”, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật gà con.
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của chú gà con gắn với thời gian, không 
gian cụ thể; nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, 
nghĩ suy của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi chặng đường cuộc sống có những 
điều thú vị riêng.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết thể hiện sự đồng cảm với 
niềm vui của những người xung quanh, thân thiện với bạn bè qua cách chuyện trò.
 II. Đồ dùng
 - Hình minh họa bài học
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: Đàn - HS múa hát.
gà con để khởi động bài học.
- Các con vừa múa hát thật là vui, phải 
không nào?
- Những chú gà con thật đáng yêu, luôn đi - HS lắng nghe.
theo mẹ khám phá những điều mới mẻ. 
Cùng nhau đóng vai nói lời trò chuyện của 
các chú gà con mới nở với chú gà con ở 
trong quả trứng qua bài đọc: “Bầu trời trong 
quả trứng”. 
– GV yêu cầu HS quan sát tranh, tưởng - HS nêu theo suy nghĩ của bản thân. 
tượng xem các chú gà con ở ngoài và các VD: Gà con kể với các bạn thế nào về 
chú gà con trong quả trứng đang trò chuyện bầu trời trong quả trứng? Gà con thấy 
gì với nhau. bầu trời và cuộc sống bên ngoài có gì 
 khác với bầu trời và cuộc sống bên 
 trong quả trứng? 
- Chúng mình sẽ cùng trải nghiệm với gà 
con nhé!
2. Khám phá.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
bài - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Cứ việc yên mà ngủ.
+ Đoạn 2: Còn lại 
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó.
tiếng dễ phát âm sai. VD:
 Một bầu trời đã lâu
 Đó là một màu nâu
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2- 3 HS đọc câu.
 Không có gió / có nắng.
 Bỗng / thấy nhiều gió lộng
 Bỗng / thấy nhiều nắng reo
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn thơ lượt 2 - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Gà con kể với các bạn thế nào về + Trong bài thơ, chú gà con kể với các 
bầu trời trong quả trứng? bạn về 2 giai đoạn trong cuộc sống của 
 mình: lúc còn ở trong quả trứng và lúc 
 bước ra thế giới bên ngoài.
 + Bầu trời bên trong quả trứng chỉ có 
 một màu nâu, không có gió, không có nắng, không có lắm sắc màu, chỉ có 
 một vòm trời màu nâu như nhau.
 Bên trong quả Bên ngoài quả 
+ Câu 2: Gà con thấy bầu trời và cuộc sống trứng trứng
bên ngoài có gì khác vói bầu trời và cuộc - Những thứ - Những điều 
sống bên trong quả trứng? không có: thấy lạ lẫm, bất 
 + Không có gió ngờ:
 có nắng + Nhiều gió lộng.
 + Không có lắm + Nhiều nắng reo
 sắc màu + Thấy yêu 
 - Những điều thương, biết là có 
 chưa biết: mẹ.
 + Tôi chưa kêu - Những điều mới 
 “chiếp chiếp” biết làm:
 + Chẳng biết tìm + Đói, tôi tìm 
 giun, sâu giun dế...
 + Đói, no chẳng + Ăn no xoải 
 biết đâu.... cánh phơi.. 
 - Những điều - Những điều 
 thích thú: thấy thú vị:
 + Cứ việc yên mà + Bầu trời ở bên 
 ngủ... ngoài/ Sao mà 
 xanh đến thế.
 => Bầu trời trong quả trứng: Đơn giản, 
 ít sắc màu (chỉ màu nâu), những tháng 
 ngày bình yên, êm đềm (Cứ việc yên 
- GV nhấn mạnh: Bầu trời ở bên trong quả mà ngủ).
trứng chỉ có một màu nâu, không có gió, có => Bầu trời bên ngoài quả trứng: Có 
nắng. Đó là cuộc sống chỉ có một mình, đơn màu xanh kì diệu, chưa từng thấy. 
giản, yên ổn, cứ việc yên mà ngủ. Bầu trời và Cuộc sống nhiều màu sắc, thanh âm, 
cuộc sống bên ngoài đem đến nhiều cảm xúc nhiều cảm xúc, nhiều sự vật. Cuộc 
cho chú gà con: Ngạc nhiên khi lần đầu tiên sống náo nhiệt, đông vui....
nhìn thấy bầu trời bên ngoài “Sao mà xanh 
đến thế!” Cuộc sống náo nhiệt, và vui nhất là - HS lắng nghe.
biết được có mẹ, cảm nhận tình yêu thương 
của mẹ.
+ Câu 3: Theo em, gà con thích cuộc sống + Theo em, qua cách gà con cảm nhận, 
nào hơn? Vì sao? miêu tả về bầu trời bên ngoài và bên 
 trong quả trứng, có thể thấy gà con 
 thích cuộc sống bên ngoài quả trứng 
 hơn. Vì ở đó gà con có mẹ, có thể tìm thức ăn, có thể nhìn thấy cuộc sống, 
 nhìn thấy bầu trời thật xanh.
- GV có thể hỏi thêm: Liệu có lúc nào chú gà - Hs tham gia trả lời theo cảm nhận của 
con muốn quay trở về bầu trời trong quả mình.
trứng?
+ Câu 4: Đóng vai gà con, kể tiếp những vui - HS thảo luận theo nhóm 4, tổng hợp ý 
buồn của mình từ ngày sống dưới bầu trời kiến và lên sắm vai gà con, kể tiếp câu 
xanh theo tưởng tượng của em? chuyện về cuộc sống thú vị của mình. 
- GV tổ chức cho HS thảo luận, hoạt động VD: Từ ngày sống dưới bầu trời bên 
theo nhóm 4. ngoài tôi càng cảm nhận được những 
 điều mới lạ khác xa so với bầu trời màu 
 nâu bên trong lớp vỏ trứng kia. Đầu 
 tiên, tôi cảm nhận được nhiều hơn tình 
 yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho 
 chúng tôi. Không chỉ vậy, chúng tôi 
 còn được thưởng thức nhiều thức ăn 
 hơn ngoài giun dế là: rau xanh và nhiều 
 loại thức ăn khác. Ngoài ra tôi còn 
 nhận thấy không chỉ có mỗi bầu trời có 
 sắc màu xanh mát mà các sự vật xung 
 quanh tôi cũng rực rỡ sắc màu. Những 
 ngày sống ở bầu trời bên ngoài tôi còn 
 kết bạn được với nhiều loài vật khác 
 như vịt, mèo, lợn,... Đây quả là một 
 cuộc sống đầy thú vị. 
+ Câu 5: Tác giả muốn nói với chúng ta điều Tác giả muốn nói với chúng ta: Mỗi 
gì qua bài thơ? Chọn câu trả lời dưới đây chặng đường của cuộc sống có những 
hoặc nêu ý kiến của em. điều thú vị riêng.
A. Mỗi chặng đường của cuộc sống có những 
điều thú vị riêng. Chọn A. 
B. Ai cũng sẽ khôn lớn, trưởng thành theo 
thời gian. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
C. Cuộc sống có vô vàn điều bất ngờ ở phía 
trước.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi chặng đường 
cuộc sống có những điều thú vị riêng.
3. Luyện tập
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng 
- Cuộc sống của em đã có những trải - 1 vài HS chia sẻ về những điều thú vị 
nghiệm gì thú vị? Hãy chia sẻ cùng các bạn. mình đã được trải qua trong cuộc sống. 
 VD: Được đi học, gặp gỡ và làm quen 
 với nhiều bạn mới; Được tham gia 
 những chuyến trải nghiệm hiểu thêm về 
 cuộc sống xung quanh ..
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe
- Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
 - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ và quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ; Đặt được câu có chứa động từ phù hợp.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhóm
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát bài: “Hổng - HS tham gia 
 dám đâu”. 
 - Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, - HS trả lời: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, 
 trạng thái trong bài hát trên. bắn bi, trốn tìm.
 - GV giới thiệu: Những từ ngữ các con - HS lắng nghe.
 vừa tìm được là Động từ. Vậy động từ - Học sinh thực hiện.
 là những từ như thế nào? Chúng ta 
 cùng nhau tìm hiểu.
 2. Khám phá.
 * Tìm hiểu về động từ.
 Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 với người và vật trong tranh. nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội 
dung:
- GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ tranh - HS thảo luận nhóm 4, nói về những 
và các sự vật trong tranh. con người và con vật trong tranh, cùng 
- GV có thể viết lên bảng: cá – bơi; học hoạt động tương ứng, lựa chọn từ ngữ 
sinh - cười . Và yêu cầu HS làm việc thích hợp. Sau đó, đại diện nhóm lên 
theo nhóm 4. trình bày.
 - Người: bạn nam (trên cùng, bên trái) – 
 vẫy; các bạn – cười, nói; bạn nữ - đi, 
 bạn ở sau cùng – chạy.
 - Con vật: chuồn chuồn – đậu, bay; cá – 
 bơi; chim – hót...
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời 1 vài HS lên diễn tả 1 vài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hành động. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV dẫn vào bài 2: Động từ không chỉ - 1 vài HS ở dưới đoán hành động mà 
sử dụng để miêu tả những hoạt động bạn thực hiện.
bên ngoài, nhìn thấy được, biểu hiện 
được. ĐT còn dùng để diễn tả những - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
cảm xúc bên trong.
Bài 2. Các từ in đậm trong đoạn thơ 
dưới đây có điểm gì chung?
 - HS nêu các từ in đậm trong đoạn thơ, 
 phát hiện đó đều là những từ thể hiện 
 cảm xúc của chú gà con: yêu, lo, sợ.
- GV giải thích: Đó đều là những động 
từ chỉ trạng thái cảm xúc. - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
- Qua 2 bài tập HS đã thực hiện, GV 
gợi ý cho HS đưa ra ghi nhớ: Động từ - 1 vài HS nêu ví dụ 1 số động từ: chạy, 
là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự nhảy, đi, đứng, ghét, ..
vật. - GV có thể mời 1 vài HS nêu 1 số 
động từ và nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 3. Tìm động từ trong các câu tục 
ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1,2 HS đọc các câu tục ngữ. 
 - HS nêu ý hiểu của mình về các câu tục 
- GV mời 1 vài HS nêu ý hiểu của mình ngữ.
về các câu tục ngữ trên.
- GV bổ sung, giải thích nếu cần. - HS thực hiện cá nhân và phát biểu ý 
- GV hướng dẫn HS viết các động từ kiến. 
tìm được theo 2 nhóm: Động từ chỉ - 1 vài HS nhận xét.
hoạt động và động từ chỉ cảm xúc. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4: Dựa vào tranh của BT1, 
đặt câu có chứa 1 – 2 động từ. 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc câu. - 1 vài HS phát biểu câu định đặt.
- GV nhắc nhỏ 1 số lỗi sai thường mắc + HS làm bài vào vở.
(nếu có) và yêu cầu HS làm bài vào vở. VD: 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, - Các bạn học sinh đi học.
sửa sai và tuyên dương học sinh. - Chú chuồn chuồn đậu trên bông hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
“Ai nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó 
có danh từ và các từ khác như động từ, 
tính từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số 
đại diện tham gia (nhất là những em 
còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm 
những từ ngữ nào là danh từ (chỉ 
người, vật, .) có trong hộp đưa lên 
dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
Buổi chiều: 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc như ê -ke, thước kẻ 
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc
 II. Đồ dùng
 - Ti vi, máy tính
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS làm việc theo nhóm.
học.
+ GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi 
nhóm có 1 mô hình đồng hồ. Khi GV nêu 
yêu cầu, HS sẽ chỉnh thời gian sao cho kim 
giờ và kim phút tạo thành hình theo đúng - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu 
yêu cầu của GV. của GV.
+ VD: GV yêu cầu: Hãy chỉnh thời gian 
trên đồng hồ, sao cho kim giờ và kim phút + Các nhóm sẽ nêu thời gian mà nhóm 
tạo thành hình góc nhọn. mình tạo ra được, các nhóm khác nhận 
+ Tương tự như vậy, GV có thể yêu cầu xét, khen ngợi nếu đúng.
HS tạo thành các hình góc tù, góc bẹt, góc - HS lắng nghe.
vuông .
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:Bài 1. Vẽ góc tù (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS vẽ góc tù vào vở (không - 1 HS nêu lại kiến thức về góc tù: 
nhìn mẫu). Góc tù lớn hơn góc vuông.
 - Cả lớp vẽ vào vở. (1 số bạn yếu có 
 thể nhìn theo mẫu).
 - HS cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm 
 tra.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Trong các hình ảnh dưới đây, em 
thấy hình nào có góc có số đo bằng 90o?
- GV cho HS quan sát tranh, nêu tên các 
môn thể thao có trong hình. - HS nêu tên các môn thể thao có 
- GV hỏi HS vì sao xác định được hình nào trong hình. 
có góc có số đo bằng 90o? - HS ước lượng bằng mắt, đưa ra kết 
- GV nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. luận.
* Mở rộng: Hỏi HS nào có thể cho ví dụ - HS giải thích theo ý hiểu của mình. thêm về 1 số hoạt động thể thao mình đã - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
tham gia có tạo góc tù, góc vuông hoặc góc - HS có thể nêu, thực hành. (VD: Tư 
bẹt? thế chuẩn bị chạy, tư thế đá bóng )
Bài 3: Dùng thước đo góc để đo các góc 
đỉnh G. 
a) Cạnh GA, GN
b) Cạnh GA, GE
c) Cạnh GN, GM
- GV yêu cầu HS chỉ vào các góc đỉnh G 
bài yêu cầu.
- GV nhận xét, kết luận, khen ngợi.
- GV giới thiệu thêm về hình ảnh vẽ lại tòa - 1 HS lên chỉ các góc đỉnh G.
phương đình (hoàn thành năm 1899) của 
nhà thờ chính tòa Phát Diệm (thường gọi là - 1,2 HS chỉ hình nêu kết luận bằng 
nhà thờ đá Phát Diệm) ở thị trấn Phát Diệm mắt và kiểm tra lại bằng thước. Cả lớp 
(ban đầu khi cụ Nguyễn Công Trứ lập nên theo dõi, nhận xét, kết luận.
gọi là Phát Diễm), huyện Kim Sơn, tỉnh - HS theo dõi, lắng nghe.
Ninh Bình. 
Bài 4. Đ, S? (Làm việc nhóm) 
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc - HS thực hành theo nhóm 4, các 
vuông? thành viên trong nhóm trao đổi, tranh 
b) Trong hình bên có góc bẹt? luận để tìm ra câu trả lời đúng.
 - Nhóm trình bày, các nhóm các nhận 
 xét, bổ sung nếu có.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. 
 - GV yc 1 nhóm đại diện trình bày.
 - GV kết luận, khen ngợi.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh củng cố kiến thức về các góc đã học.
 - Ví dụ: GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ, - Vài HS xung phong tham gia chơi. 
 HS lên bốc thăm. Trong mỗi bông hoa sẽ 
 có 1 hình. HS sẽ đọc tên các góc có trong - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 hình đó. tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________
 Lịch sử và địa lí
 THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với 
đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Đưa ra một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc nêu ảnh hưởng của các điều 
kiện tự nhiên đến đời sống và sản xuất của con người ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
 - Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, bảo vệ thiên nhiên bằng những việc 
làm thiết thực phù hợp khả năng.
 - Tích hợp GDBVMT: Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, 
chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát và vận động theo nhạc
 Rửa tay
 - GV dẫn dắt học sinh vào bài mới. - HS lắng nghe
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đối với sản xuất và đời 
sống.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - 2 HS đọc thông tin SGK
- Tổ chức HS quan sát hình 9 đến hình - HS quan sát hình 9 đến hình 14, thảo 
14 thảo luận nhóm và cho biết ảnh luận và trả lời.
hưởng của điều kiện tự nhiên đối với sản + Hình 9: Khai thác quặng sát (tỉnh 
xuất và đời sống của người dân trong Thái Nguyên): Vùng có nhiều khoáng 
từng hình. sản thuận lợi để phát triển công nghiệp 
(GV hướng hỗ trợ, hướng dẫn HS khai khai thác và chế biến khoáng sản.
thác thông tin qua từng hình) + Hình 10: Đập thủy điện Sơn La trên 
 sông Đà (tỉnh Sơn La): Vùng có nhiều 
 sông lướn, thác ghềnh có tiềm năng 
 phát triển thủy điện.
 + Hình 11: Thu hoạch chè (tỉnh Phú 
 Thọ): Vùng có đất, khí hậu thích hợp 
 để trrồng nhiều lại cây công nghiệp
 + Hình 12: Một góc vịnh Hạ Long 
 (Quảng Ninh): Vùng có tiềm năng phát 
 triển kinh tế biển (du lịch, đánh bắt,..)
 + Hình 13: Lũ quét và sạt lỡ đất: Vùng 
 chịu nhiều thiên tai gây thiệt hại về 
 người và tài sản.
 + Hình 14: Băng giá ở tỉnh Lai Châu 
 năm 2018: Gây ảnh hưởng đến cây 
 trồng, vật nuôi và sinh hoạt của con 
 người. Thu hút khách tham quan.
 - Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để 
 phát triển nhiều ngành kinh tế: khai 
 thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, 
 trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, du 
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như lịch,.....Tuy nhiên cũng có tác động xâu 
thế nào (thuận lợi, khó khăn) đến đời như địa hình đồi núi, sông nhiều thác 
sống và sản xuất ở Trung du và miền núi ghềnh dẫn đến địa hình bị chia cắt, lũ 
Bắc Bộ. lụt, sạt lỡ, khí hậu lại, băng tuyết ảnh 
- GV nhận xét kết luận, tuyên dương học hưởng đến sản xuất, đời sống.
sinh. - Học sinh lắng nghe.
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS 
(hình ảnh, video) thể hiện những thuận 
lợi khó khăn của vùng để học sinh khắc 
sâu kiến thức.
Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
- Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân trả - Học sinh trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi:
+ Dựa và kiến thức đã học em hãy kể tên + Một số thiên tai như: lũ quét, sạt lỡ 
một số thiên tai thường xảy ra ở vùng đất, sương muối, rét đậm, rét hại,......
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Tác hại (hậu quả) của những thiên tai + Học sinh trả lời theo ý kiến, kiến thức 
đó như thế nào ? cá nhân.
+ Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, hãy + Học sinh dựa vào nội dung hình 15 
nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ trả lời.
thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
 + Học sinh liên hệ thực tế và trả lời.
+ Em hãy liên hệ thực tế địa phương và 
nêu một số biện pháp mà địa phương đã 
thực hiện để góp phần phòng, chống - Học sinh lắng nghe.
thiên tai.
- GV nhận xét, kết luận, liên hệ giáo dục 
học sinh về bảo vệ thiên nhiên, môi 
trường.
3. Luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại nội dung 
kiến thức đã học và thực hiện bài tập - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu 
trên phiếu học tập. học tập.
- GV nhận xét kết luận, tuyên dương học 
sinh.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
phần vận dụng suy nghĩ, tìm câu trả lời:
+ Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ 
chọn đi vào mùa nào trong năm? Vì sao?
+ Chia sẻ những điều em đã học được với người thân.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Tích hợp GDBVMT: Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, 
chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Dạy ở HĐ 2 – phần khám phá).
 ________________________________________
 Khoa học 
 VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH. 
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Quan sát và (hoặc) làm được thí nghiệm để: Giải thích được vai trò của không khí 
đối với sự cháy.
 - Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống.
 - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội 
dung bài học.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 - QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận của trẻ em với cộng đồng xã 
 hội 
 II. Đồ dùng
 - GV: dụng cụ để HS làm các thí nghiệm ở hình 1 SGK, tranh ảnh
 - HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức trò chơi để - Lớp trưởng tổ chức trò chơi: Hái hoa để 
ôn lại bài: Không khí có ở đâu? Tính chất và ôn bài.
thành phần của không khí.
 + Mời lần lượt từng bạn lên hái hoa, đọc 
Câu 1. Không khí có ở đâu? câu hỏi có trong bông hoa, trả lời.
Câu 2. Không khí có những tính chất gì? + Nhận xét, khen ngợi bạn.
Câu 3.Không khí gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới. GV đưa ra tình huống:
 - HS lắng nghe.
Một ngọn nến đang cháy, làm thế nào để 
ngọn nến tắt mà không cần thổi nến?
 -HS trao đổi theo nhóm đôi, chia sẻ suy 
- GV: Ta chỉ cần lấy lọ nhỏ úp vào ngọn nến 
 nghĩ của mình.
một lúc là ngọn nến sẽ tắt. 
 - Chia sẻ trước lớp.
Tại sao như thế? Tìm hiểu bài học hôm nay 
các em sẽ rõ: Vai trò của không khí và bảo vệ 
bầu không khí trong lành. -Nhắc lại tên bài.
2. Khám phá
HĐ 1: Vai trò của không khí đối với sự 
cháy
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK để đưa ra - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
dự đoán, sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm 
chứng dự đoán, qua đó hình thành kiến thức 
về vai trò của không khí với sự cháy. - HS thực hiện.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - HS quan sát và dự đoán
nhóm.
- GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình 1 và 
đưa ra dự đoán về thời gian tắt của ba ngọn - HS thực hành
nến trên bảng nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí 
nghiệm và ghi chép kết quả, thảo luận và giải - HS trình bày
thích kết quả vào bảng nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày kết quả và nhân - HS lắng nghe
xét chéo nhau.
- GV chốt: Ngọn nến ở hình 1b tắt nhanh 
nhất, sau đó đến ngọn nến ở hình 1c và cuối 
cùng là ngọn nến ở hình 1a. Nguyên nhân là 
do lượng không khí ở hình 1b ít nhất, sau đó 
đến hình 1c, còn nến ở hình 1a luôn có không 
khí xung quanh nên chỉ tắt khi hết nến. - HS thực hiện
Vậy: không khí có vai trò duy trì sự cháy.
HĐ 2: Vai trò của không khí đối với sự 
sống - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 
đơn giản như hình 2, quan sát các hình 3,4 - HS thảo luận cặp đôi, trình bày
SGK trả lời các câu hỏi để HS dần chiếm lĩnh 
kiến thức về vai trò của không khí đối với sự - HS lắng nghe
sống.
 HĐ 2.1: GV tổ chức cho HS làm việc cặp 
đôi. Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn, trả lời 
các câu hỏi và trao đổi kết quả với bạn.
- GV nhận xét, chốt: Để tay trước mũi, ngậm 
miệng lại rồi hít vào thở ra sẽ thấy có luồng - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện 
gió nhẹ từ mũi thổi vào tay. Lấy tay bịt mũi, nhiệm vụ.
ngậm miệng lại sẽ thấy khó thở và khó chịu. - HS trả lời.
Vậy không khí có vai trò duy trì sự sống của 
con người. - HS lắng nghe
HĐ 2.2: GV tổ chức cho HS tham gia hoạt 
động nhóm 4, quan sát hình 3, thảo luận và 
trả lười câu hỏi vào phiếu nhóm.
- GV cho 1-2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận 
xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày các nhóm và 
chốt kiến thức: Không khí có vai trò duy trì 
sự sống cho cả động vật và thực vật.
3. Vận dụng
- Không khí có vai trò như nào đối với sự - HS nêu: Không khí cần cho sự cháy. 
cháy, và không khí có vai trò như thế nào đối Không khí cũng cần cho sự sống của con 
với sự sống của con người và động vật? người. 
- Nếu đi khi đêm, chúng ta ngủ trong 1 phòng - Con người không đủ khí ô xi để thở, 
đóng kín cửa, không có khe hở thì các em 
đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
H: Em có thể nêu một vài ví dụ khác về vai VD: Khi ngủ trùm chăn kín em cảm thấy 
trò của không khí đối với sự sống. khó thở.
 -Khi mở hết cửa trong nhà thì cảm thấy 
 thông thoáng và dễ chịu hơn đóng kín 
 cửa.
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt
 - Học sinh lắng nghe.
GV kết hợp GD quyền và bổn phận của con - HS lắng nghe
người: Con người cần được sống trong một 
bầu không khí trong lành thì con người mới 
khoẻ mạnh. Để bảo vệ bầu không khí trong lành, bổn phận của mỗi chúng ta phải thực 
hiện tốt công tác vệ sinh nơi công cộng, vệ 
sinh xung quanh nhà ở, nơi học tập, làm việc, 
...
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 - QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận của trẻ em với cộng đồng xã 
hội ( Dạy lồng ghép ở phần Vận dụng trải nghiệm)
 ______________________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC.
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được cách viết bài văn thuật lại một sự việc (cấu tạo bài văn, cách thuật lại 
các hoạt động theo trình tự, .).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết thuật lại với 
người thân, bạn bè về một sự việc.
 - SĐTD: Những hoạt động được nêu ở thân bài
 II. Đồ dùng.
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS múa hát bài: Em đi - HS tham gia múa hát.
 chơi thuyền để dẫn dắt vào bài học.
 - GV hỏi: Ở bài hát này, bạn nhỏ được đi - 1 vài HS trả lời.
 đâu và làm gì?
 - GV dẫn dắt: Bạn nhỏ đã kể lại về một ngày - HS lắng nghe, ghi vở.
 đi chơi vui vẻ của bạn. Trong cuộc sống, đôi 
 khi chúng ta cần thuật lại một sự việc nào 
 đó. Vậy thì cần kể lại như thế nào cho đầy 
 đủ và chính xác, chúng ta cùng Tìm hiểu 
 cách viết bài văn thuật lại sự việc trong bài 
 học hôm nay nhé!
 2. Khám phá.
 Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời 
 câu hỏi:
 a. Bài văn trên có mấy phần? Đó là những - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
 phần nào? lắng nghe bạn đọc.
 b. Phần mở bài giới thiệu những gì? - Bài văn trên gồm 3 phần: c. Phần thân bài gồm mấy đoạn? Ý chính + Mở bài: Trong buổi sinh hoạt lớp 
của mỗi đoạn là gì? chiều nay, lớp tôi tổ chức lễ phát 
d. Nêu những hoạt động được thuật lại ở động xây dựng thư viện lớp. 
thân bài theo đúng trình tự. + Thân bài: Trước giờ sinh hoạt .... 
e. Những từ ngữ nào giúp em nhận biết các tủ sách của lớp. 
hoạt động được thuật lại theo trình tự? + Kết bài: Buổi sinh hoạt lớp kết 
g. Phần kết bài chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc thúc. Cô giáo và lớp tôi vui lắm. Sắp 
gì về kết quả của hoạt động? tới, chúng tôi sẽ tha hồ đọc sách, đọc 
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. truyện ngay tại lớp mình.
- GV 1 HS trả lời câu hỏi a. - 1 HS đọc đoạn mở bài, nêu nội 
- GV nhận xét. dung. 
- GV mời 1 HS đọc to đoạn mở bài. VD: Phần mở bài giới thiệu địa 
 điểm, thời gian tổ chức lễ phát động 
 xây dựng thư viện lớp 4B.
- GV mời HS hoạt động theo nhóm 2 để trả - HS thảo luận nhóm 2. 
lời câu hỏi c. - Phần thân bài gồm 4 đoạn. Ý chính 
- GV nêu: Những hoạt động được nêu ở của mỗi đoạn là:
thân bài đã theo đúng trình tự. GV giới + Đoạn 1: Các hoạt động chuẩn bị
thiệu gợi ý. Mời HS làm việc theo nhóm 4, + Đoạn 2: Phát biểu khai mạc của cô 
viết vào phiếu học tập dựạ vào gợi ý các chủ nhiệm.
hoạt động đó ( có thể cho HS vễ sơ đồ tư + Đoạn 3: Lớp trưởng phát động 
duy để trả lời câu hỏi này). VD: phong trào và thảo luận về cách thức 
 thực hiện.
 + Đoạn 4: Phân công nhiệm vụ.
 - 1 vài HS trả lời. VD: 
 + Trước giờ sinh hoạt lớp.
 + Trong giờ sinh hoạt lớp; đầu tiên; 
 tiếp theo; sau cùng. 
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe.
- GV hỏi: Còn phần kết bài chia sẻ suy 
nghĩ, cảm xúc gì về kết quả hoạt động? - 1 vài HS trả lời. VD:
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần. + Nêu kết quả/ hoạt động công việc.
Qua bài tập 1, các con đã được làm quen + Cảm nghĩ của người tham gia hoạt 
với cách viết bài văn thuật lại một sự việc. động.
Khi viết bài văn đó chúng ta cần phải lưu ý 
những gì? Hãy cùng tìm hiểu ở bài tập tiếp 
theo. 
Bài 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết bài văn thuật lại một sự việc đã 
chứng kiến hoặc tham gia.
- GV gợi ý: Có thể lưu ý về: - HS đọc đề bài. + Bố cục của bài viết (mở bài, thân bài, kết 
bài).
+ Cách sắp xếp các hoạt động.
+ Cách bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về sự 
việc.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, TLCH ở 
Bài 2.
 - HS thảo luận nhóm 4, viết kết quả 
 ra bảng nhóm. 
 - Bài văn thuật lại một sự việc 
 thường gồm 3 phần:
 + Mở bài: Giới thiệu sự việc được 
 chứng kiến hoặc tham gia.
 + Thân bài: Thuật lại các hoạt động, 
 việc làm chính theo trình tự thời gian 
 hoặc phạm vi không gian bằng một 
 hoặc nhiều đoạn văn.
 + Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về 
- GV nhận xét, kết luận. sự việc được chứng kiến hoặc tham 
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài gia.
 - Đại diện nhóm phát biểu.
 - 1 vài HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập.
* Ghi lại trình tự các hoạt động trong 
buổi sinh hoạt lớp của lớp em.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 lắng nghe.
- GV có thể hướng dẫn HS nêu 1 số hoạt - 1 vài HS phát biểu.
động trong buổi SHL, gợi ý HS sắp xếp theo 
trình tự đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, ghi nhớ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
nhanh ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một đoạn văn thuật lại 
chuyến dã ngoại trải nghiệm mà lớp vừa 
tham gia. Các câu văn trong đoạn sắp xếp 
lộn xộn. 
+ Chia lớp thành 4 đội (tùy số lượng HS)
+ Giao cho mỗi đội các câu văn đã được - Các nhóm tham gia trò chơi vận 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx