Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 23 trang Gia Linh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 BỐN ANH TÀI
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài 
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn 
anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giúp HS nhận biết khả năng của con người, tinh thần đoàn kết, nhiệt tìn trong 
công việc.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân
 - GV giới thiệu sách TV lớp 4 - T2 gồm có 5 chủ điểm.
 - GVcho HS xem tranh minh hoạ chủ điểm “Người ta là hoa đất”.
 - GV giới thiệu truyện đọc “ Bốn anh tài”
 B. Khám phá - Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài (đọc 2 - 3 lượt).
 - GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật.
 - GV viết lên bảng từ khó - Hướng dẫn HS đọc liền mạch: Nắm Tay Đóng Cọc, 
 Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
 - GV viết trên bảng phụ câu khó và hướng dẫn HS đọc.
 - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài - GV gọi HS to 6 dòng đầu truyện, cả lớp đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời lần 
lượt các câu hỏi sau:
 ?. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
 ?. Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người 
và súc vật khiến cả làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót).
 * GV gọi 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn còn lại, trả lời lần lượt các 
câu hỏi sau:
 ?. Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
 ?. Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
 - HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
 - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Ngày xưa, ...tinh thông võ nghệ ....diệt trừ 
yêu tinh”.
 + GV đọc diễn cảm đoạn văn. (đọc mẫu).
 + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + HS thi đọc trước lớp
 + GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay .
 C. Vận dụng 
 - HS nêu lại nội dung bài đọc
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Chuyện cổ this về loài người
 ____________________________
 Toán
 KI-LÔ-MÉT VUÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
 - Biết 1km2 = 1000000m2.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ đơn vị đo km2 sang m2 và ngược lại.
 - Bài tập cần làm: BT1, 2, 4b. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Giới thiệu ki- lô- mét vuông
 - GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh 
đồng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông.
 - GV cho HS quan sát tranh, ảnh lớn về khu rừng, cánh đồng, Đây là hình ảnh 
về khu rừng, cánh đồng rộng lớn, có cạnh đo bằng km, nên diện tích được tính bằng 
km2. Giả sử cánh đồng này là 1 hình vuông có cạnh 1km thì diện tích của cánh đồng đó 
là 1km2.
 - GV giới thiệu và ghi bảng :
 + Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét.
 + Nhiều em HS nhắc lại.
 + GV ghi Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2
 1km2 = 1000000 m2.
 HS nhắc lại
 HS đọc xuôi: 1km2 = 1000000 m2;
 đọc ngược: 1000000 m2 = 1km2
 - GV đọc ki-lô-mét vuông viết tắt km2
 - HS viết: ki-lô-mét vuông viết tắt km2
 C: Thực hành
 - GV lần lượt hướng dẫn cho HS làm tập
 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
 - Một HS nêu bài toán.
 - GV hướng dẫn cách làm để học sinh yếu có thể làm được bài.
 - Cả lớp làm bài CN vào vở - chữa bài.
 Đọc số Viết số
 Đọc số Viết số
 Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông. 921 km2
 Hai nghìn ki-lô-mét vuông. 2000 km2
 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông. 509 km2
 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông. 320000 km2
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài vào vở. 
 - Một em làm trên bảng phụ. - Chữa bài - yêu cầu HS nêu cách đổi.
 1 km2 = 1000000 m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2
 5 km2 = 5000000m2 32 m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2 
 Bài 4: Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp.
 - HS thảo luận theo cặp .
 - Một số HS nêu sự lựa chọn của mình.
 - GV kết luận :
 Bài 3: (KKHS) HS đọc đề bài - Tìm hiểu đề bài.
 - Cả lớp suy nghĩ; làm bài vào vở nháp.
 - Một em làm trên bảng phụ.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 6km2
 D. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích
 ____________________________
 Khoa học (BTNB)
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ:
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu 
hơn. 
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi 
bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.... 
 2. Năng lực chung
 - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, 
thích tìm tòi khám phá tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - HS: Mỗi nhúm chuẩn bị hai cây nến, một lọ thủy tinh to, một lọ thủy tinh nhỏ, 
một lọ thủy tinh không có đáy, một lọ thủy tinh rỗng hai đầu.
 - Máy chiếu. Bài giảng điện tử 
 III. Hoạt động dạy học A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rủa tay
 B. Khám phá -Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy, cách duy trì sự cháy 
và ứng dụng trong cuộc sống. 
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV: Ở bài trước chúng ta đó biết không khí có hai thành phần chính đó là khí ô-
xi và khí ni-tơ. Vậy theo em không khí có cần cho sự cháy hay không, làm thế nào để 
biết được điều đó ? 
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép 
khoa học về vai trò của không khí đối với sự cháy. 
 Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS:
 + không khí cần cho sự cháy.
 + không khí không cần cho sự cháy.
 + ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. 
 + không khí cần cho sự cháy nếu không có ô-xỉ trong không khí có thể không 
thể duy trì được sự cháy.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm 
biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý 
kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến 
thức tìm hiểu về vai trũ của không khí đối với sự cháy.
 Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất:
 + Liệu không khí có cần cho sự cháy hay không ?
 + Có phải ô-xi trong không khí cần cho sự cháy không ?
 + Ngoài khí ô-xi, trong không khí còn có khí nào cần cho sự cháy ?
 + Muốn duy trì sự cháy được lâu hơn chúng ta phải làm gi ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù 
hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Không khí có cần cho sự cháy không ? 
 + Làm thế nào để duy trì sự cháy ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi 
trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là
làm thí nghiệm.
 *Để trả lời câu hỏi: Không khí có cần cho sự cháy không ? 
 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dùng hai cây nến như nhau và hai lọ thủy tinh 
không bằng nhau một lọ to, một lọ nhỏ và làm thí nghiệm như hình 1 và hình 2 SGK. 
HS kết luận: ô-xi trong không khí cần cho sự cháy.
 * Để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để duy trì sự cháy ?
 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dựng một lọ thủy tinh không có đáy, úp vào 
cây nến đang cháy (như hình 3 SGK), sau đó thay đế gắn cây nến như hình 4 SGK. 
HS rút ra được khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp không 
khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều 
ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. 
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: ô-xi trong không khí cần 
cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp không 
khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều 
ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.). 
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức. 
 - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối 
với sự cháy.
 C. Vận dụng 
 - Em hãy nêu các ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí 
đối với sự cháy.Ví dụ: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, các phương pháp dùng để 
dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.... 
 - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và vận dụng các thí 
nghiệm đã học để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày.
 ____________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Chính tả( Nghe viết)
 KIM TỰ THÁP AI CẬP. CHA ĐẺ CỦA CHIẾC XE ĐẠP
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ có âm, vần dễ lẫn (BT2): s/x, iêc/iêt.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3b.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
 B. Khám phá – Thực hành
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT chính tả
 Bài 3: Yêu cầu HS làm BT 3 ở VBT.
 - Một HS nêu yêu cầu của bài - GV có thể hướng dẫn thêm học sinh yếu.
 - HS làm bài vào vở 1 HS làm trên bảng phụ.
 - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
 Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả
 a. sáng sủa , sắp sếp, sản sinh , sinh động 
 b. thời tiết, công việc, chiết cành, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhiệt tình
 Bài 2a: Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập.
 - Giáo viên dán 3 - 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu 
vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát 
âm, kết luận lời giải đúng .
 - 2 đến 3 học sinh thi đọc khổ thơ vừa điền.
 Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b,hướng dẫn các em quan sát tranh 
minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẫu chuyện.
 Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b
 - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức
 - Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng . (Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài)
 C. Vận dụng 
 - Hướng dẫn HS chính tả.iết hai bài chính tả
 - Dặn HS về nhà cố gắng luyện viết lại những từ dễ viết sai và luyện viết thêm 
theo kiểu chữ sáng tạo
 - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể: Ai 
làm gì? (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục 
III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn (BT2; BT3).
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển khả năng sử dụng vốn từ, đặt câu, viết văn.
 II. Đồ dùng
 -Ti vi.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Chú ếch con
 B. Khám phá
 - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập.
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 - Một HS đọc to trước lớp đoạn văn ở phần nhận xét - Cả lớp đọc thầm.
 - GV phát phiếu học tập - Thảo luận theo N4, trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
 - Đại diện các nhóm trình bày: Dán kết quả của nhóm mình lên bảng.
 - Yêu cầu HS đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận 
CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3 và 4. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
 Loại từ ngữ tạo 
 Các câu kể Ai làm gì ? Ý nghĩa của chủ ngữ thành chủ ngữ
 - Một đàn ngỗng vươn dài cổ, Chỉ con vật Cụm danh từ
 chúi mỏ về phía trước định đớp 
 bọn trẻ. 
 - Hùng đút vội khẩu súng vào túi Chỉ người Danh từ
 quần, chạy biến. 
 - Thắng mếu máo nấp vào sau Chỉ người Danh từ
 lưng Tiến. 
 - Em liền nhặt một cành xoan, Chỉ người Danh từ
 xua đàn ngỗng ra xa.
 - Đàn ngỗng kêu quàng quạc, Chỉ con vật Cụm danh từ vươn cổ chạy miết.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
 - Ba đến bốn HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 - GV mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
 C. Thực hành
 Bài 1: Làm việc CN
 - Đọc lại đoạn văn trong SGK (Cả thung lũng .....ché rượu cần).
 a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
 b. Xác định CN của từng câu vừa tìm được.
 - HS đọc yêu cầu, của bài.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi và viết vào vở.
 - GV chữa bài.
 Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
 Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn 
 nhà. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
 Bài 2: Làm việc CN
 - Đặt câu với các từ ngữ sau làm CN: Các chú công nhân, mẹ em, chim sơn ca.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Mỗi em tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. Từng cặp HS đổi bài 
chữa lỗi cho nhau.
 - HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét.
 Ví dụ: Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
 Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
 Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
 Bài 3: Thảo luận cặp đôi
 - Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức 
tranh (ở SGK).
 - HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ.
 - Một HS khá, giỏi làm mẫu: Nói 2 - 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật 
được miêu tả trong tranh.
 - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS
có đoạn văn hay nhất.
 D. Vận dụng 
 - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
 - Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?, xác định CN, VN của câu.
 ____________________________ Toán
 HÌNH BÌNH HÀNH .DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
 - Bài tập cần làm: BT1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 - Biết cách tính diện tích hình bình hành
 - Bài tập cần làm: BT1, 3a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài; Chú coi con ở bản Đôn
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành
 - HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK.
 - Yêu cầu HS nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình 
bình hành.
 - GV giới thiệu tên gọi của hình, đó là hình bình hành.
 Hoạt động 2: Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành
 - Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy 
hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
 - Hướng dẫn HS phát biểu thành lời đặc điểm của hình bình hành.
 Hình bình hành ABCD có :
 AB và CD là hai cặp cạnh đối diện, AD và CB là hai cặp cạnh đối diện.
 Cạnh AB // với cạnh CD. Cạnh AD// với cạnh CB.
 Cạnh AB = cạnh CD. Cạnh AD = cạnh CB.
 Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
 - Tổ chức trò chơi: Cắt ghép hình.
 - GV vẽ lên bảng 1 hình bình hành như sau: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt ghép hình bình hành thành 2 mảnh sao cho khi ghép 
lại với nhau thì được 1 hình chữ nhật.
 - GV kiểm tra HS cắt ghép.
 HS thực hành cắt ghép hình như sau:
 ?. Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình 
hành lúc đầu ?
 (Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH).
 - Yêu cầu HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
 - 2 HS nêu quy tắc.
 - GV giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành.
 - Hướng dẫn HS kẻ đường cao hình bình hàn
 - Yêu cầu HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành ABCD rồi so sánh với 
chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật ABIH.
 - HS đo và báo cáo kết quả:+ Chiều cao = chiều rộng; đáy = chiều dài
 + Hỏi: Vậy ngoài cách cắt ghép hình để tính diện tích của hình bình hành, chúng 
ta còn có thể tính theo cách nào khác ? (Lấy chiều cao nhân với đáy.)
 - GV kết luận: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao. 
(Cùng đơn vị đo).
 - GV: Gọi diện tích là S, chiều cao là h, đáy là a ta có công thức tính như thế nào?
 - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
 - HS nêu công thức: S = a x h
 - GV yêu cầu nhiều em nhắc lại.
 C: Thực hành
 Bài 1: Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm.
 - HS đọc yêu cầu, quan sát từng hình, kiểm tra các cặp cạnh và kết luận.
 Hình 1
 Hình 3
 Hình 2
 Hình 4
 Hình 5
 Hình 1; Hình 2; Hình 5 là hình bình hành
 Bài 2: Kiểm tra đặc điểm về góc, cạnh của các hình:
 B M 
 A
 D C Q P
 - HS tự kiểm tra và điền vào bảng. GV chữa bài.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - Tính diện tích hình bình hành.
 + Bài tập yêu cầu gì ?
 - HS làm vào vở; 3 em lần lượt lên làm ở bảng phụ.
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
 Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, 1em đọc, cả lớp đọc thầm.
 ?. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
 HS: Bài toán cho biết độ dài đáy 4dm, chiều cao 34cm.Tính diện tích.
 ?. Chúng có cùng đơn vị không? Ta phải làm thế nào?
 - Một em làm bảng phụ, cả lớp làm vở.
 - HS nhận xét bài ở bảng.
 - HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
 D. Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại qui tắc, công thức tính diện tích hình bình hành.
 - Dặn về nhà học thuộc qui tắc, công thức tính diện tích hình bình hành.
 ____________________________
 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì 
trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; 
thuộc ít nhất ba khổ thơ).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất - Giúp HS nhận biết người lớn luôn dành cho trẻ em những gì tốt đẹp.nhất
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân
 B. Khám phá - Thực hành
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về 
 phát âm, cách đọc cho HS; nhắc HS ngắt nhịp đúng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. (Nhấn giọng trước những từ ngữ: trước nhất, toàn là, 
sán lắm, yêu tinh, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to,...).
 b. Tìm hiểu bài
 HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH:
 ?. Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? (Trẻ em 
được sinh ra đầu tiên trên Trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống 
vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ).
 - GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được
thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp câu hỏi.
 ?. Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? (Để trẻ nhìn cho rõ).
 ?. Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ ? (Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, 
trẻ cần bế bồng, chăm sóc).
 ?. Bố giúp trẻ em những gì ?
 ?. Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? (Dạy trẻ học hành)
 ?. HS đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ này là gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV HD HS tìm đúng giọng đọc bài thơ.
 - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4 và 5 theo trình tự: GV đọc 
mẫu - HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhẩm HTL bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS tiếp tục HTL bài thơ
 ____________________________ Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
 - Bài tập cần làm: BT1, 2, 3a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ đã vẽ sẵn một số hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ 
giác.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi.
 III. Hoạt động dạy- học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 B. Khám phá - Thực hành
 Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 Bài 1: Một học sinh đọc to yêu cầu bài tập 1. Lớp đọc thầm.
 - GV hỏi HS: Muốn biết hình nào là hình bình hành, ta cần dựa vào những đặc 
điểm nào ?
 - Một số học sinh lên nêu tên những hình bình hành có trong bài.
 - Học sinh làm bài, trình bày trước lớp.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
 Bài 2: Một HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV yêu cầu các em nêu cách giải quyết BT2. HS làm bài và trình bày trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m
 Diện tích hình 
 bình hành 7 x 16 = 112(cm2) 14 x 13 = 182(dm2) 23 x 16 = (m2)
 Bài 3: GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a và 
b.
 A a B
 b
 D C
 + Muốn tính chu vi của một hình bình hành, ta làm thế nào ?
 (HS nêu: Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó).
 - GV viết lên bảng công thức tính chu vi của hình bình hành:
 P = (a + b) x 2 (a và b cùng đơn vị đo).
 - Cho một số HS nhắc lại.
 - GV cho HS áp dụng công thức trên để làm BT3.
 a. Với a = 8cm; b = 3cm P = (8 + 3) x 2 = 22(cm2)
 b. Với a = 10dm; b = 5dm P = (10 + 5) x 2 = 30(dm2)
 - HS chữa bài, GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 4: (KKHS) Goi 1 học sinh đọc to đề. Lớp đọc thầm.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm; HS làm bài vào vở; một HS lên làm vào bảng 
phụ.
 - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 1000dm2
 C. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình bình hành có độ dài 
đáy là 35cm, chiều cao là 17cm.
 ____________________________
 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật 
(BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có khả năng miêu tả, thích viết văn
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 - Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm BT2.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Cò lả
 B. Khám phá
 - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập.
 Hoạt động 1: Nắm vững hai cách mở bài
 Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK.
 - Cả lớp đọc thầm lại bài tập 1 (T 10/ SGK).
 - GV giao nhiệm vụ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các đoạn mở bài ở 
bài tập.
 - Cho HS làm bài. Làm theo cặp và trao đổi về điểm giống nhau và khác nhau của 
các đoạn mở bài.
 - Cho học sinh trình bày.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 * Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là 
chiếc cặp sách.
 * Điểm khác nhau:
 + Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
 + Đoạn c (mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định 
tả.
 Hoạt động 2: Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật
 Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, lớp theo dõi SGK.
 - Bài tập yêu cầu em là gì ?
 - GV nhắc học sinh:
 + Chỉ viết đoạn mở bài tả cái bàn học của em (ở trường hoặc ở nhà).
 + Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
 - GV yêu cầu 3 - 4 HS làm bài trên phiếu BT.
 - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày.
 - GV nhận xét, chốt lại, khen những học sinh viết hay. VD:
 + Mở bài trực tiếp: Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 
hai năm nay.
 + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. ở đó, tôi có bố mẹ 
em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. 
Nổi bật nhất trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi.
 D. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết đoạn kết bài theo cách mở rộng.
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để tìm được các câu 
kể Ai làm gì? trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể 
vừa tìm được (BT2).
 - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
 - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Phát triển khả năng đặt câu đúng mẫu, viết văn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - VBT Tiếng Việt 4, tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài : Hoa lá mùa xuân
 B. Khám phá – Thực hành
 - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn văn.
 - HS thảo luận và tìm câu kể Ai làm gì? GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
 - 1 em lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì? lớp theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng ( câu 3; 4; 5; 7).
 Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập, 2 em làm ở phiếu, cả lớp làm vào vở 
bài tập.
 - HS gạch chéo, ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ và gạch chân dưới CN, VN.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 + Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
 CN VN
 + Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
 CN VN
 + Câu 5: Một số khác // quây quần trên bong sau ca hát, thổi sáo.
 CN VN
 + Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
 CN VN
 Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV giao việc: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, 
trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì?
 Gợi ý: Công việc trực nhật lớp, các em thường làm gì? (quét lớp, lau bảng, sắp bàn 
ghế, .)
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm 
gì ?.
 - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những bài làm tốt nhất. 
 VD: Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ 
trưởng Lê, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hạnh và Hoa quét thật sạch nền lớp. 
Bạn Hùng và Nam kê dọn lại bàn ghế. Bạn Thơm lau bàn cô giáo, lau bảng. Bạn tổ 
trưởng thì quét trước cửa lớp. Còn em thì sắp xếp lại các đồ dùng học tập và sách vở 
bày trong chiếc tủ con kê trước lớp. Chỉ một loáng, chúng em đã làm xong mọi việc.
 C. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo câu kể Ai làm gì?. 
 - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
 ____________________________
 Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2021 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ 
vật (BT1).
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có khả năng miêu tả, thích viết văn
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vân động theo nhạc bài: Diệt Covid
 B. Khám phá - Thực hành
 - Giới thiệu bài
 Muốn có một bài văn hay, sinh động không chỉ cần có mở bài hay, thân bài hay 
mà cần phải có một kết bài hấp dẫn. Tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết đoạn 
kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
 - GV ghi mục bài. HS đọc nối tiếp.
 Hoạt động 1: Nắm vững hai cách kết bài
 Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? (Bài văn miêu tả cái nón).
 + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón ?
 (Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ 
gìn thì mới được lâu bền . Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc 
đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vi quạt như thế nón dễ bị 
méo vành).
 + Theo em đó là kết bài theo cách nào ? Vì sao ? (Đó là kiểu kết bài mở rộng, 
vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ).
 - GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài 2.
 + Bài tập yêu cầu em làm gì ? (Viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo 
một trong các đề trên).
 - GV nhắc HS: Mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các 
đề trên.
 - Bốn HS làm vào giấy. - HS còn lại làm vào vở.
 - Cho HS trình bày: HS dán bài lên bảng và đọc bài. HS cả lớp theo dõi, nhận 
xét, sửa lỗi về câu dùng từ.
 - GV nhận xét + chốt lại + khen những HS viết hay .
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị cho bài 
kiểm tra vào tiết sau.
 - Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên.
 ____________________________
 Toán
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) 
không phải bao giờ cũng là một số tự nhiên.
 - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết 
thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu là số chia.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực. 
 II. Các hoạt động dạy học
 A.Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. 
 * GV nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả 
cam” HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2 (quả cam) .
 + 8, 4, 2 được gọi là số gì ? (là các số tự nhiên).
 GV: Như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 
0 có thể là một số tự nhiên. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx