Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (Nội dung Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (BT1, mục III). - Bước đầu viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích tìm hiểu về từ ngữ, ngữ pháp Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Khúc hát đôi bàn tay. - GV giới thiệu bài: Các em đã học về kiểu câu kể Ai làm gì? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về loại câu kể Ai thế nào? B. Khám phá *Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài 1,2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi một em lên gạch ở bảng phụ. - Một số học sinh dưới lớp phát biểu. - Cả lớp nhận xét, chốt bài đúng. Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 4: Chúng thật hiền lành. Câu 6: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?(Đàn voi bước đi chậm rãi; Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu; Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi). - HS trả lời bạn nhận xét. Giáo viên kết luận và giảng thêm khỏi HS nhầm lẫn: Câu Ai thế nào? cho ta biết tính chất, trạng thái của sự vật. Câu Ai làm gì? cho ta biết hành động của sự vật. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân. - HS viết câu ra giấy nháp. - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét và gọi HS bổ sung nếu bạn đặt câu hỏi sai. - Các câu HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi: Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào ? Câu 2: Nhà cửa thế nào ? Câu 4: Chúng ( đàn voi) thế nào ? Câu 6: Anh ( người quản tượng) thế nào ? + Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ? (Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ thế nào?). Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tìm những sự vật được miêu tả. - Gọi HS phát biểu ý kiến, bạn nhận xét. - GV kết luận các câu đúng. Bài 5: HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình vừa đặt. - GV yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét kết luận câu trả lời đúng. + Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào ? gồm những bộ phận nào ? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào ? HS trả lời bạn nhận xét bổ sung. Lời giải: BT4: Từ ngữ chỉ sự vật được BT5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó. miêu tả: Câu 1 Bên đường, cây cối xanh um. Bên đường, cái gì xanh um ? Câu 2 Nhà cửa thưa thớt dần. Cái gì thưa thớt dần ? Câu 4 Chúng thật hiền lành. Những con vật gì thật hiền lành ? Câu 6 Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? * Hướng dẫn HS rút ra nội dung ghi nhớ Hỏi: Qua phần nhận xét em nào có thể cho cô biết thế nào là câu kể Ai thế nào? Câu kể Ai thế nào ? gồm những bộ phận nào ? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào ? - HS trả lời. GV chốt kiến thức, trình chiếu ND ghi nhớ - Ba đến bốn HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - GV mời một HS phân tích câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ. C. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi, HS thảo luận theo cặp. - Cả lớp hoàn thành bài tập ở vở bài tập. - Một HS lên bàn GV tìm các câu theo yêu cầu (đã chuẩn bị) gắn lên bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét kết luận bài đúng. Câu Chủ ngữ Vị ngữ Câu 1 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Câu 2 Căn nhà trống vắng. Câu 4 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Câu 5 Anh Đức lầm lì, ít nói. Câu 6 Còn anh Tịnh thi dĩnh đạc, chu đáo. - GV giảng: Câu 1 có 2 vị ngữ, 1 trả lời câu hỏi Ai thế nào? (lớn lên) còn 1 trả lời câu hỏi Ai làm gì? (lần lượt lên đường). Nhưng vì vị ngữ chỉ đặc điểm (lớn lên) đặt trước nên toàn câu trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm 4. GV nhắc nhở HS tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? - GV phát giấy khổ to cho 3 nhóm và yêu cầu các em làm bài vào giấy. - Yêu cầu 3 nhóm đã làm bài vào khổ to lên trình bày . - Gọi HS nhận xét bài của nhóm bạn theo các tiêu chí: Đoạn kể đã sử dụng câu Ai thế nào ? chưa ? Đó là những câu nào ? Bạn kể có hay không ? - Sau đó thêm 3 - 4 em kể trước lớp. VD: Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn San thì nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. D. Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài vừa kể về các bạn trong tổ, chú ý dùng các câu kể Ai thế nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CUNG MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Ti vi. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng 2 3 AC bằng độ dài đoạn thẳng AB; độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng 5 5 AB. - HS so sánh dộ dài của đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà 2 3 3 2 nhận biết . 5 5 5 5 - Qua ví dụ trên, hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ?(Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau). - Yêu cầu một số HS nêu lại quy tắc cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. C. Luyện tập. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 3 5 4 2 7 5 2 9 a. ; b. ; c. ; d. 7 7 3 3 8 8 11 11 Bài 2: So sánh các phân số với 1: 2 5 - GV nêu vấn đề: So sánh hai phân số và và tổ chức cho HS giải quyết 5 5 2 5 2 5 vấn đề. Chẳng hạn: , tức là 1 (vì 1) 5 5 5 5 - Vài em nêu kết quả so sánh các trường hợp còn lại để rút ra: + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1. + Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. + Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1. Bài 3: GV gọi một số em nêu kết quả. 1 2 3 4 Kết quả là: ; ; ; 5 5 5 5 D. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách so sánh các phân số. 3 4 - Nêu cách so sánh 2 phân số và . 4 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _________________________________ Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng - Ti vi - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan Co vid. B. Khám phá - Thực hành 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 74 - SGK và hỏi: + Nhờ đâu lá cây lay động, cái diều bay ? - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hoạt động 2: Chơi chong chóng. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn: - GV kiểm tra chong chóng của HS và giao nhiệm vụ cho các em trước khi ra sân chơi chong chóng: - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi. - Trong khi chơi tìm hiểu: + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm yêu cầu chơi đảm bảo an toàn, vệ sinh. - HS ra sân chơi theo nhóm - GV bao quát, kiểm tra hoạt động của các nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi, phát hiện để tìm cách trả lời các câu hỏi trên. Bước 3: Làm việc trong lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích: + Tại sao chong chóng quay ? + Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm ? Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chong quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. - HS nhắc lại kết luận. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.(BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Em hãy nêu nguyên nhân gây ra gió ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về nguyên nhân gây ra gió. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Do trời mưa gây ra gió. + Cây lay động tạo ra gió. + Không khí chuyển động tạo ra gió. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch về nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí, không khí chuyển động tạo thành gió. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về nguyên nhân gây ra gió. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu không khí chuyển động tạo ra gió hay khụng ? + Có phải không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch về nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra gió phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + nguyên nhân gây ra gió là gì ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Nguyên nhân gây ra gió là gì ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Chuẩn bị các dụng cụ như hỡnh 4 SGK. Đặt một cây nến đang cháy dưới ống A. Đặt vài mẩu hương cháy đó tắt lửa nhưng cũn bốc khúi vào dưới ống B. Quan sát và trả lời: Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại Sao ? Phần nào của hộp có không khí lạnh ? Quan sát hướng của khói. Khói bay ra qua ống nào ? HS kết luận: Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói bay qua ống A. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Mục tiêu: HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đọc thông tin ở mục “Bạn cần biết” trang 75 SGK và những kiến thức thu được từ hoạt động 2 để trả lời câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Bước 2: HS làm việc cá nhân. - HS thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc. Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. C. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên nhân có gió. - Nêu các công dụng của gió. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng Sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giúp HS nhận biết khả năng của con người, tinh thần đoàn kết, nhiệt tình trong công việc. II. Đồ dùng - Ti vi. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Sông La ngày về - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá - Thực hành - GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài a. Luyện đọc - Ba em đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ: 2 lượt. GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ (viết trong thời kì đất nước có chiến tranh chống đế quốc Mĩ); hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; sửa lỗi cách đọc; giải nghĩa từ khó cho các em. - HS đọc theo cặp. - Một em đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: + Sông La đẹp như thế nào ? (Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ tre xanh im mát, mươn mướt như đôi hàng mi. Những con sóng được nắng chiếu long lanh như vảy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê). + Dòng sông được ví với gì ? (Dòng sông La được ví với con người: trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi). Giảng: Dòng Sông La thật đẹp và thơ mộng. Nước Sông La trong như ánh mắt. Hai bên bờ hàng tre mươn mướt như đôi hàng mi. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? (Chiếc bè gỗ được vía với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông: "Bè đi chiều thầm thì, Gỗ l- ợn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả". Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất hình ảnh, cụ thể, sống động). - HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến: Mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? (Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xâydựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá). + Hình ảnh: “Trong đạn bom đổ nát Bừng tươi nụ ngói hồng”. Nói lên điều gì ? (Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp đạn bom của kẻ thù). - GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La và nói lên tài năng, sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Ba em tiếp nối nhau đọc ba khổ thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm nội dung khổ thơ 2. - HS nhẩm HTL bài thơ, thi HTL từng khổ và cả bài thơ. D. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài thơ. - Về nhà HTL bài thơ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _________________________ Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh. - Biết so sánh hai phân sô khác mẫu số ( bắng cách quy đồng mẫu số hai phân số). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Rửa tay B. Khám phá - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số khác mẫu số. 2 3 2 - GV nêu ví dụ: “So sánh hai phân số và ” hoặc trong hai phân số và 3 4 3 3 phân số nào lớn hơn ? 4 a. Lấy hai băng giấy giống như nhau. Số phần bằng nhau được chia trong mỗi băng giấy như sau: 2/3 + Băng giấy thứ nhất: + Băng giấy thứ hai: 3 - Cho HS quan sát trên băng giấy để nhận4 2 3 3 2 thấy: hay 3 4 4 3 2 3 b. Ta có thể hướng dẫn cho HS so sánh hai phân số và như sau: 3 4 2 3 + Quy đồng mẫu số hai phân số và 3 4 2 2 4 8 3 3 3 9 Ta có: = = và = = 3 3 4 12 4 4 3 12 8 9 9 8 + So sánh hai phân số có cùng mẫu số: 12 12 12 12 2 3 3 2 + Kết luận: 3 4 4 3 - Học sinh rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. C. Thực hành Bài 1: GV tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 3 4 3 3 5 15 4 4 4 16 a. và . Ta có: ; 4 5 4 4 5 20 5 5 4 20 15 16 3 4 ; vậy: 20 20 4 5 5 7 5 5 8 40 7 7 6 42 b. và . Ta có: ; 6 8 6 6 8 48 8 8 6 48 40 42 5 7 ; vậy: 48 48 6 8 2 3 2 2 2 4 c. và . Ta có: 5 10 5 5 2 10 4 3 2 3 ; vậy: 10 10 5 10 Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài. 6 4 6 6 : 2 3 3 4 6 4 a. và ; ; nên 10 5 10 10 : 2 5 5 5 10 5 3 6 6 6 : 3 2 3 2 3 6 b. và ; ; nên 4 12 12 12 : 3 4 4 4 4 12 Bài 3: HS tự giải rồi trình bày bài giải vào vở. 3 15 2 16 Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái 8 40 5 40 16 15 bánh. Vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 40 40 D. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức +Nêu nguyên nhân diễn biến ,kết quả của Chiến thắng Chi Lăng +Trình bày được ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Chi Lưng. +Kể tên nhân vật lịch sử trong chiến thắng Chi Lăng. - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn: + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh. Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn, rút chạy. + ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút chạy về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. 2. Kĩ năng - Kể các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho thần Rùa). - Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Aỉ là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấm công. 3. Thái độ : Khâm phục nhân vật lịch sử,tự hào truyền thống yêu nước của dân tộc,biết bảo vệ di tích lịch sử. II. Đồ dùng - Phiếu học tập của học sinh, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trời mưa, trời nắng. - GV giới thiệu bài. B. Khám phá Hoạt động1 : Aỉ Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: - Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). - Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hàng, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK, đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. - GV treo lược đồ trận Chi Lăng và nêu câu hỏi: H: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? H: Thung lũng có hình như thế nào H: Hai bên thung lũng là gì? (Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp). H: Lòng thung lũng có gì đặc biệt?(Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh). H: Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? (Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra). - GV tổng kết ý về địa thế ải Chi Lăng và giới thiệu mục 2 - SGK. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng -Thảo luận nhóm. H Khi quân Minh đến cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? (Khi quân địch đến, kị binh cảu ta ra nghênh chiến, rồi quay đầu vờ thua đẻ nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.) H: Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? (Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.) H: Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?(Khi kị binh của giặc đang bị bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuốn. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết chết tại chỗ.) H: Bộ binh của nhà Minh đã bị thua trận như thế nào?(Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết lại hoảng sợ. Phần đông chúng bị chết, số òn lịa bỏ chạy thoát thân.) - GV gọi 1 HS thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. H1: Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?(Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh vfa tài quân sự kiệt xuất, biết dựa vào địa hình để bày binh, bổ trận dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.) H2: Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? H3: ý nghĩ của chiến thắng Chi Lăng? - GV nhận xét, chốt kiến thức:Trận Chi Lăng thắng lợi vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. D. Vận dụng - Tìm đọc ngững mẫu chuyện về Lê Lợi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG __________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nắm được các kiến thức cơ bản về đặc điểm, ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (Nội dung Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước thông qua thực hành luyện tập (mục III). - HS khá, giỏi: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết nói, viết thành câu. Sử dụng câu văn có hình ảnh. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. B. Khám phá * GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần Nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài tập. Thực hiện các yêu cầu sau: Bài 1: HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào?có trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Các câu: 1 - 2 - 4 - 6 - 7 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2: HS phát biểu ý kiến, xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được. GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn, 2 HS lên xác định CN, VN trong các câu đó. Lời giải: Chủ ngữ Vị ngữ Về đêm cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Ông Ba trầm ngâm. Trái lại Ông Sáu rất sôi nổi. Ông Hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Bài 3: HS đọc nội dung ghi nhớ, phát biểu. GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng. Câu VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN Câu 1 trạng thái của sự vật (cảnh vật) cụm TT Câu 2 ” (sông) cụm ĐT (ĐT: thôi) Câu 4 trạng thái của người (ông Ba) ĐT Câu 6 ” (ông Sáu) cụm TT Câu 7 đặc điểm của người (ông Sáu) cụm TT (TT: hệt) * Chú ý: Các câu: Hai ông bạn già vẫn trò chuyện; Thỉnh thoảng, ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt là câu kể Ai làm gì? * Phần ghi nhớ - Vài em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. C. Luyện tập Bài 1: HS đọc to, làm vào vở bài tập. Lời giải: Câu a. Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? Câu b. Xác định VN của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN. Chủ ngữ Vị ngữ Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khỏe. cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng. hai TT Đôi chân của nó giống như cái cụm TT móc hàng của cần cẩu. cụm TT Khi chạy Đại bàng rất ít bay. 2 cụm TT (TT giống, trên mặt đất, Nó giống như một nhanh nhẹn) con...hơn nhiều. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau, mỗi em đọc ba câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả ba cây hoa yêu thích. D. Vận dụng - Gọi một số HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Viết một đoạn văn kể về các công việc em đã làm trong buổi sáng chủ nhật trong đó có sử dụng câu theo mẫu Ai thế nào? Xác định vị ngữ của các câu đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Rèn kỹ năng so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh 2 phân số. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi Đi chợ - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng. B. Khám phá - Thực hành Bài 1: Cho học sinh làm lần lượt từng phần rồi chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số. Kết quả là: 5 7 15 3 4 9 9 6 12 11 a. < ; b. = < ; c. ; d. 8 8 25 5 5 7 8 10 20 20 Bài 2: GV hướng dẫn học sinh so sánh bằng 2 cách khác nhau. - Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số. - Cách 2: So sánh phân số với 1. Chẳng hạn: 8 7 - Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số và 7 8 8 8 8 64 7 7 7 49 ; 7 7 8 56 8 8 7 56 64 49 8 7 (vì 64 > 49); vậy: 56 56 7 8 8 7 7 - Cách 2: Ta có: 1; 1 hay 1 7 8 8 8 7 8 7 Từ 1 nên 7 8 7 8 12 28 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 - Rút gọn hai phân số và ; ; 16 21 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 4 4 3 Cách 1: Vì 1 nên > . 4 3 3 4 3 4 Cách 2: Quy đồng mẫu số hai phân số và (tiến hành tương tự như trên). 4 3 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. 4 4 - GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như ví dụ nêu trong SGK. 5 7 Sau đó cho HS tự nêu nhận xét (như SGK) và nhắc lại những ghi nhớ nhận xét này. (Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn). - HS áp dụng nhận xét của phần a để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. Bài 4: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: 2 5 3 b. Quy đồng mẫu số các phân số: ; ; 3 6 4 Ta thấy: 12 chia hết cho 3; 6; 4 nên chọn MSC là 12. 2 2 4 8 5 5 2 10 3 3 3 9 ; ; 3 3 4 12 6 6 2 12 4 4 3 12 8 9 9 10 2 3 3 5 Ta có: và ; tức là và 12 12 12 12 3 4 4 6 2 3 5 Vậy các phân số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; 3 4 6 C. Vận dụng - Yêu cầu HS ghi nhớ cách so sánh hai phân số khác mẫu số. Cách so sánh hai phân số có cùng tử số. . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS hiểu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III). - Biết lập dàn ý miêu tả một loại cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học, đó là: tả lần lượt từng bộ phận và tả từng thời kì phát triển (BT2). 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng sử dụng vốn từ, đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Chú voi con ở bản Đôn. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi trong SGK, trao đổi, tìm nội dung từng đoạn. - HS phát biểu, GV ghi nhanh ở bảng; chốt ý đúng. Đoạn Nội dung Đoạn 1: 3 dòng - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn đầu. lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

