Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 28 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; 
bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái 
cây (BT1).
 - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định 
(BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Khúc hát đôi bàn tay.
 - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học cách quan sát một cái cây theo trình 
tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm những chi tiết cụ thể.
 B. Khám phá
 1. Giới thiệu bài 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 - Hôm nay các em sẽ học cách quan sát một cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều 
giác quan để tìm những chi tiết cụ thể.
 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập
 HĐ 1. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây 
với miêu tả một cái cây. 
 Bài 1:
 - Hai em đọc yêu cầu bài tập.
 - Học sinh làm theo nhóm -> GV hướng dẫn từng nhóm -> đại diện từng nhóm 
trả lời -> GV kết luận:
 + Trình tự quan sát: 
 Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây .
 Bãi ngô, cây gạo: Tả theo từng thời kỳ phát triển của cây. 
 + Tác giả quan sát bằng những giác quan: Các giác quan Chi tiết được quan sát
 Thị giác (mắt) cây, búp, lá, hoa, ngô, bướm trắng, bướm vàng 
 (Bãi ngô).
 cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (Cây gạo).
 Khứu giác (mũi) hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng).
 Vị giác (lưỡi) hương thơm của trái sầu riêng
 Thính giác (tai) vị ngọt của trái sầu riêng
 tiếng chim hót (Cây gạo); tiếng tu hú (Bãi ngô).
 - Học sinh tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài.
 So sánh Bµi SÇu riªng:
 - Hoa sÇu riªng ngan ng¸t nh­ h­¬ng cau, h­¬ng b­ëi.
 - C¸nh hoa nhá nh­ v¶y c¸, hao hao gièng c¸nh sen con.
 - Tr¸i lñng l¼ng d­íi cµnh tr«ng nh­ tæ kiÕn.
 Bµi B·i ng«:
 - C©y ng« nhá lÊm tÊm nh­ m¹ non.
 - Bóp nh­ kÕt b»ng nhung vµ phÊn.
 - Hoa ng« x¬ x¸c nh­ cá may.
 Bµi C©y g¹o:
 - C¸nh hoa g¹o ®á rùc quay tÝt nh­ chong chãng.
 - Qu¶ hai ®Çu thon vót nh­ con thoi.
 Nh©n hãa - C©y nh­ treo rung rinh hµng ngµn nåi c¬m g¹o míi.
 Bµi B·i ng«:
 - Bóp ng« non nóp trong cuèng l¸.
 - B¾p ng« chê tay ng­êi ®Õn bÎ.
 Bµi C©y g¹o:
 - C¸c mói b«ng g¹o në ®Òu, chÝn nh­ nåi c¬m chÝn ®éi vung 
 mµ c­êi...
 - C©y g¹o giµ mçi n¨m trë l¹i tuæi xu©n.
 - C©y g¹o trë vÒ víi d¸ng vÎ trÇm t­. C©y ®øng im cao lín, 
 hiÒn lµnh.
 - Điểm giống nhau và khác nhau giữa cách miêu tả một loài cây và tả một cái 
cây cụ thể:
Giống §Òu ph¶i quan s¸t kÜ vµ sö dông nhiÒu gi¸c quan; t¶ c¸c bé phËn 
 cña c©y; t¶ khung c¶nh xung quanh c©y; dïng c¸c biÖn ph¸p so 
 s¸nh, nh©n hãa ®Ó kh¾c häa sinh ®éng, chÝnh x¸c c¸c ®Æc ®iÓm cña c©y; béc lé t×nh c¶m cña ng­êi miªu t¶.
Kh¸c T¶ c¶ loµi c©y cÇn chó ý ®Õn cÇn chó ý ®Õn c¸c ®Æc ®iÓm ph©n biÖt 
 c©y nµy víi loµi c©y kh¸c. T¶ mét c©y cô thÓ ph¶i chó ý ®Õn ®Æc 
 ®iÓm riªng cña c©y ®ã - ®Æc ®iÓm lµm nã kh¸c biÖt víi c¸c c©y cïng 
 loµi. 
 HĐ 2. Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát một cái cây cụ thể theo một 
trình tự nhất định. 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập -> làm bài -> đọc bài làm của mình trước lớp.
 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn theo các tiêu chuẩn sau:
 + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát hay không?
 + Trình tự quan sát có hợp lí không?
 + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
 + Cái cây bạn quan sát có khác gì các cây cùng loài? 
 C. Vận dụng
 - Thế nào là miêu tả cây cối?
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả 
quan sát, viết lại vào vở.
 - GDHS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Rút gọn được phân số.
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số.
 - BT cần làm: BT1; BT2a,b; BT3a,b; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT 
trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố kĩ năng cộng phân số:
 - GV ghi lên bảng:
 3 5 3 1
 Tính: ; 
 4 4 2 5
 - Gọi hai HS lên bảng nói cách thực hiện phép tính, rồi tính kết quả. Cả lớp 
làm vào vở.
 - HS khác nhận xét.
 HĐ2: Thực hành.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở (cộng 2 phân số cùng mẫu số).
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập (cộng 2 phân số khác mẫu).
 Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu. HS tự làm vào vở. 
 3 2 21 8 29 5 3 5 6 11
 a. ; b. ; 
 4 7 28 28 28 16 8 16 16 16
 1 5 7 15 22
 c. 
 3 7 21 21 21
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. (Rút gọn rồi tính).
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số. HS tự làm bài tập vào vở. Chữa 
bài:
 3 2 1 2 3 4 18 2 2 4
 a. ; b. ; 
 15 5 5 5 5 6 27 3 3 3
 15 6 3 2 21 10 31
 c. 
 25 21 5 7 35 35 35
 Bài 4: HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu đề 
bài.
 - HS tự làm bài vào vở.
 Giải
 Số đội viên tham gia đá bóng và tập hát là:
 3 2 29
 (Số đội viên)
 7 5 35
 29
 Đáp số: Số đội viên
 35
 C. Vận dụng
 Điền dấu >, <, = vào :
 1 1 3 1 7 3 3 7
 a) + + b) + +
 2 4 4 5 13 26 26 13
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _________________________________
 Khoa học
 GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của.
 - Nêu được cách phòng chống bão:
 + Theo dõi bản tin thời tiết.
 + Cắt điện. Tàu, thuyền không đi ra khơi.
 + Đến nơi trú ẩn an toàn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, 
thích tìm tòi khám phá tự nhiên.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm 
 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
 + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan Co vid.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
 Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ dội.
 Cách tiến hành
 Bước 1: GV cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia 
sức gió thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió).
 Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Yêu
 cầu HS thảo luận với nội dung là điền cấp gió ứng với tác động của cấp gió đã 
cho như ở SGK trang 76.
 Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về 
tác động của cấp gió đó:
 Cấp 5: Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước Gió khá mạnh trong hồ dập dờn.
 Cấp 9: Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây 
 Gió dữ (bão to) lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
 Cấp 0: Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cối đứng im.
 Không có gió
 Cấp 7: Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu 
 Gió to (bão) đưa, người đi bộ ngoài trời sẽ rất khó khăn vì pải 
 chống lại sức gió.
 Cấp 7: Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu 
 Gió to (bão) đưa, người đi bộ ngoài trời sẽ rất khó khăn vì pải 
 chống lại sức gió.
 Bước 3: Gọi một số HS lên trình bày; GV và cả lớp chữa bài, nhận xét. 
 Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
 Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và nêu được cách phòng 
chống bão.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - SGK và nghiên cứu mục Bạn cần biết 
trang 77 - SGK để trả lời các câu trong nhóm:
 ?. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? (Khi sắp có bão trời âm u, 
 thường là mưa to, gió thổi mạnh...).
 ?. Tác hại do bão gây ra ? (Cây cối đỗ nát làm tắc nghẽn giao thông, nhà cửa đổ 
sập... thiệt hại đến kinh tế, người...).
 ?. Ta có thể phòng chống bão cách nào ? (Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách 
bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống, đề phòng tai 
nạn do bão gây ra, đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện; nếu là ngư dân thì không nên ra 
khơi lúc gió to...).
 ?. Khi dự báo thời tiết sắp có bão em đã làm gì cho gia đình ? Có giúp được cho 
ai việc gì không? (HS tự liên hệ).
 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày; GV và các nhóm khác nhận xét bổ
 sung thêm.
 C. Vận dụng
 Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình
 MT: Củng cố cho HS về cấp gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
 Cách tiến hành: - Vẽ 4 hình (SGK) ở 4 tấm bìa rồi treo ở bảng. Ghi 4 lời ứng với mỗi hình ở 4 
tấm bìa rời khác. Nhận xét trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _______________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp.
 - Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu (BT1, BT2, BT3). 
 - Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm (BT4).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 - Có ý thức bảo vệ cái đẹp
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Sông La ngày về
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ 1. Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. 
 Bài 1: HĐ theo cặp. 
 - Một em đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi.
 - Học sinh làm việc theo nhóm -> Trình bày -> nhận xét.
 - HS viết khoảng 10 từ vào vở BT:
 a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên - đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh 
 ngoài của con người: xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng 
 lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu điệu, ...
 b. Các từ thể hiện nét đẹp - thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, trong tâm hồn, tính cách của đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân 
 con người: thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, 
 cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí 
 khái, ...
 Bài 2: HĐ theo cặp. 
 - Một em đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài tập.
 - Học sinh làm bài theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
 a. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của - tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, 
 thiên nhiên, cảnh vật: diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng 
 tráng, hoành tráng, ...
 b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng 
 thiên nhiên, cảnh vật và con người: lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha, ...
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Một em đọc yêu cầu của bài.
 - Học sinh nối tiếp nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1. GV nhận xét 
nhanh từng câu văn của HS.
 - Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.
 VD: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. / Quang cảnh đêm vũ điệu nước thật là 
hoành tráng. / Cảnh tượng đêm khia mạc SEA Game 22 thật là kì vĩ, tráng lệ. / Mùa 
xuân tươi đẹp đã về...
 HĐ 2. Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm 
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài -> tự làm bài.
 - Một em lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét.
 - Hai đến ba HS đọc lại kết quả:
 Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người.
 Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
 Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
 C. Vận dụng
 - GV tổ chức cho các nhóm thi đặt câu với các từ ở bài tập 1, 2. Thời gian thi 3 
phút. Nhóm nào đặt được nhiều câu nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những nhóm HS làm việc tốt.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp, về nhà hoàn thành bài 
tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố về phép cộng các phân số.
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, 
cộng một phân số với số tự nhiên.
 - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài Rửa tay
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá- Thực hành
 HĐ 1. Thực hiện được cộng một số tự nhiên với phân số, phép cộng ba phân 
số.
 Bài 1: HĐ cá nhân. 
 - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài.
 - HS làm bài tập vào vở ô li.
 4
 GV viết lên bảng phép tính: 3 
 5
 ? Ta thực hiện phép tính này như thế nào?
 3
 - Phải viết 3 dưới dạng phân số 3 .
 1
 4 3 4 15 4 19
 Vậy: 3 
 5 1 5 5 5 5
 4 15 4 19
 Viết gọn: 3 
 5 5 5 5
 - Cho HS tự làm các bài tập a, b, c. 
 - HS chữa bài, GV và cả lớp nhận xét. Chẳng hạn: 2 9 2 11 3 3 20 3 23
 a. 3 ; b. 5 ; 
 3 3 3 3 4 4 4 4 4
 12 12 42 54
 c. 2 
 21 21 21 21
 Bài 2: HĐ cá nhân. 
 - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài.
 - HS làm bài tập vào vở ô li.
 3 2 1 3 2 1
 GV cho HS tính: ( ) và ( )
 8 8 8 8 8 8
 3 2 1 5 1 6 3 3 2 1 3 3 6 3
 ( ) ; ( ) 
 8 8 8 8 8 8 4 8 8 8 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 Vậy: ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - HS trình bày kết quả, nêu nhận xét; GV hướng dẫn HS rút ra tính chất kết hợp 
của phép cộng phân số.
 Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số 
thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
 HĐ 2. Luyện toán giải
 Bài 3: HĐ cá nhân. 
 - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài.
 - GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ 
nhật.
 - Cho cả lớp làm vào vở.
 - Gọi HS nêu cách làm và kết quả, GV chữa bài.
 29
 Đáp số: m.
 30
 C. Vận dụng
 - Đặt câu hỏi, trình bày một phút, yêu cầu HS chỉ nêu kết quả các phép tính sau:
 5 1 7 1 5 3
 a) + b) + c) +
 6 2 8 4 9 7
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các phân số. 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ___________________________
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số hoạt động sản xuât chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam 
Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái; đánh bắt, nuôi trồng và chế biến nhiều thuỷ 
sản nhất cả nước; chế biến lương thực.
 - Nêu một số đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Kể tên thứ tự các công việc 
trong việc xuất khẩu gạo. Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
 - HSNK: Biết được những thuận lợi để đòng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản 
xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
người dân cần cù lao động.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
 vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn 
hóa của dân tộc.
 II. Đồ dùng 
 - Phiếu học tập của học sinh, máy chiếu
 III. Các hoạt động dạy học 
 A. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trời mưa, trời nắng.
 - GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá 
 Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước
 * Làm việc cả lớp.
 - HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân , cho biết:
 + Hãy nêu đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân 
nơi đây ?
 + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây 
lớn nhất nước ta ? (Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao 
động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.)
 + Lúa, gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? (Lúa gạo, trái 
cây của ĐBNB đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.)
 * Hoạt động nhóm đôi.
 Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của 
mục 1.
 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận.
 - HS đọc SGK và nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ? (Gặt lúa 
- tuốt lúa - phơi thóc - xay xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. )
 - Kể tên các trái cây ở ĐBNB? (Các loại trái cây ở ĐBNB: chôm chôm, thanh 
long, sầu riêng, xoài, măng cụt, mận, ổi, bưởi, nhãn,...)
 - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn quả của đồng bằng Nam Bộ. - GV giảng: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ 
đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế 
giới.
 Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhiều nhất nước
 - HS nhắc lại mạng lưới sông ngòi ở nơi đây. 
 - GV giải thích từ “thủy sản”, “hải sản”.
 *Hoạt động nhóm 4
 - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi trong sách SGK 3 câu hỏi:
 + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? 
(Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho 
việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB)
 + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây ? (cá tra, cá ba sa, tôm, ...)
 + Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? (Thuỷ sản của ĐBNB 
được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới.) 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - GV bổ sung. 
 - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam bộ.
 C. Luyện tập, vận dụng
 - Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất 
lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước.
 - Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy 
sản lớn nhất nước ta.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 __________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận 
của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
 - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả mà em yêu thích .
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
 II. Đồ dùng - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
 - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. 
 B. Khám phá
 Bài tập 1. HĐ nhóm đôi.
 Hai học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 với hai đoạn văn: Hoa sầu đâu, quả cà 
chua .
 - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả 
trong mỗi đoạn.
 - Một học sinh nhìn vào phiếu nói lại nội dung bài làm.
 Đáp án:
 a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
 - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc 
thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.
 - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh 
 - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó 
men gì”.
 b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
 - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi 
quả chín.
 - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú 
vị 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân.
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập2, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ 
quả mà em yêu thích.
 - Một vài học sinh phát biểu (VD: Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả/ em 
muốn tả hoa mai./ )
 - HS viết đoạn văn.
 - HS chia sẻ lớp
 - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
 VD: Tả quả khế
 Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế 
non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, 
chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi 
thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng 
lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị 
ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao! 
 C. Vận dụng - Yêu cầu HS sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả để đoạn văn 
hay hơn.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh nhận biết trừ hai phân số có cùng mẫu số.
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
 - BT cần làm: BT1; BT2a,b; HSNK: làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo.
 - GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp chơi trò chơi Đi chợ
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng.
 B. Khám phá 
 HĐ 1. Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy:
 - GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 
 5
phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt thành 5 phần. Ta được băng giấy. Cho HS cắt 
 6
 3 5
lấy từ băng giấy. Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
 6 6
 3
 ?
 5 6 3
 - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần?
 6 6 5 3 2
 - băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy.
 6 6 6
 HĐ 2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số:
 - Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì?
 5 3
 - Chúng ta làm phép tính trừ: 
 6 6
 - Giáo viên hướng dẫn thực hiện.
 - HS quan sát, thực hành trên giấy màu.
 - Cho HS nêu kết quả.
 5 3
 - Vậy ? 
 6 6
 5 3 2
 - Học sinh nêu: 
 6 6 6
 5 3 2
 - Theo em làm thế nào để có ?
 6 6 6
 - HS thảo luận và nêu: 5 – 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên.
 5 3 5 3 2
 6 6 6 6
 2 3 5
 - Hướng dẫn HS thử lại: 
 6 6 6
 - Dựa vào phép tính cho HS nêu các trừ hai phân số.
 - Cho HS nhắc lại.
 Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử 
số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
 C. Thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu)
 - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn:
 15 7 15 7 8 1 7 3 4
 a. ; b. 1; 
 16 16 16 16 2 4 4 4
 9 3 6 17 12 5
 c. ; d. 
 5 5 5 49 49 49
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu)
 - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn: Rút gọn rồi tính:
 2 3 2 1 1 7 15 7 3 4
 a. ; b. ; 
 3 9 3 3 3 5 25 5 5 5
 3 4 3 1 2 11 6 11 3 8
 c. 1; d. 2
 2 8 2 2 2 4 8 4 4 4
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, tự làm vào vở.
 - Gọi HS nêu cách làm và kết quả. Gọi HS khác nhận xét.
 Giải
 Phân số chỉ số huy chương bạc và huy chương đồng đoàn Đồng Tháp đã giành 
được là:
 5 19 5 14
 1 (tổng số huy chương)
 19 19 19 19
 14
 Đáp số: tổng số huy chương.
 19
 D. Vận dụng
 - Yêu cầu HS vận dụng cách thực hiện phép trừ phân số để giải các bài tập cùng 
dạng trong VBT toán.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 . 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ____________________________
 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 HOA HỌC TRÒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng: Đoá, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, nỗi niềm, bỗng 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa ở những từ 
ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, nhấn giọng về sự thay đổi bất ngờ của màu 
hoa theo thời gian.
 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, suy tư.
 - Hiểu các từ ngữ: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm. 
 - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ 
niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của 
Xuân Diệu.
 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 . - HS cảm nhận được vẻ đẹp lộng lẫy, độc đáo của hoa phượng - một loài hoa gắn 
bó với tuổi học trò.
 .- Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS cùng khởi động bài hát: Mùa hoa phượng nở ( Nhạc và lời: Hoàng Văn)
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá – Thực hành
 HĐ1. Luyện đọc 
 - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 1 
đoạn).
 ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
 (Bài có thể chia làm 3 đoạn):
 + Đoạn 1: Phượng không phải đậu khít nhau.
 + Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ bất ngờ vậy?
 + Đoạn 3: Bình minh câu đối đỏ.
 - HS đọc bài. Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em. 
 - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở chú giải.
 - Học sinh đọc nối tiếp theo cặp.
 - Hai học sinh đọc lại toàn bài.
 - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng suy tư để cảm nhận được vẻ 
đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian). 
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 ? Em hãy tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
 (Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, 
đến hàng, đến những tán lá xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau). 
 ? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng 
hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
 (Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh so sánh hoa phượng với muôn ngàn 
con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp).
 Ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2: ? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?
 (Vì phượng rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò, phượng trồng nhiều trên 
các sân trường, phượng nở vào mùa hè, mùa thi phượng gắn với những kỷ niệm 
buồn vui của tuổi học trò).
 - GV: Phượng nở báo hiệu mùa thi và cũng báo hiệu mùa hè bởi thế hoa 
phượng được Xuân Diệu và mọi lứa tuổi học trò gọi bằng cái tên thân thiết: Hoa học 
trò.
 ? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
 (Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả 
một góc trời; màu sắc như có muôn ngàn con bướm thắm đậu sít nhau).
 ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
 ( Gợi cho mỗi người học trò vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo 
hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu 
được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú).
 ? Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
 (Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực 
lên như đến Tết nhà ai dán câu đối đỏ).
 ? màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? 
 (Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. 
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng 
rực lên). 
 ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai?
 Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. 
 - HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài:
 (Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui 
của tuổi học trò).
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.
 - GV yêu cầu: Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu 
hoa theo thời gian.
 - GV hướng dẫn HS khi đọc diễn cảm cần đọc nhấn giọng ở các từ này.
 - GV đọc mẫu lần 2.
 - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc đoạn “phượng không phải là một 
đoá đậu khít nhau”.
 - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em).
 - GV nhận xét và cho điểm. C. Vận dụng
 - Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả?
 - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình 
yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ________________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( TIẾP THEO)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Củng cố về phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
 - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá
 Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số 
 - GV nêu bài toán (VD trong SGK); HS nghe – tóm tắt bài toán.
 4
 - Cửa hàng có tấn đường,
 5
 2
 - Đã bán tấn đường.
 3
 ? Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đường?
 ? Vậy để biết cửa hàng còn lại mấy tấn đường ta làm phép tính gì? (Ta làm 
phép tính trừ). 
 4 2
 ?
 5 3
 - Cho HS nêu cách thực hiện – thực hiện tính.
 - HS thực hiện: 4 4 3 12 2 2 5 10 4 2 12 10 12 10 2
 ; ; 
 5 5 3 15 3 3 5 15 5 3 15 15 15 15
 ? Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải làm như thế nào? 
 (Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ 
hai phân số đó).
 - Cho HS nêu lại nhiều lần.
 C. Thực hành 
 Bài tập 1: HĐ cá nhân.
 - Gọi hai HS lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm.
 - HS nêu cách làm và nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét.
 Tính: 
 4 1 12 5 7 5 3 40 18 22 11
 a. ; b. ; 
 5 3 15 15 15 6 8 48 48 48 24
 8 2 24 14 10 5 3 25 9 16
 c. ; d. 
 7 3 21 21 21 3 5 15 15 15
 Bài 2: HĐ cá nhân.
 - Gọi bốn HS lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm.
 - HS nêu cách làm và nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét.
 Tính: 
 20 3 5 3 2 1 20 3 20 12 8 1
 a. hoặc 
 16 4 4 4 4 2 16 4 16 16 16 2
 30 2 30 18 12 10 3 10 9 1
 b. ; c. ;
 45 5 45 45 45 12 4 12 12 12
 12 1 48 9 39 13
 d. 
 9 4 36 36 36 12
 - GV gọi HS nêu cách làm và kết quả, cho HS nhận xét, GV kết luận.
 Bài 3: HĐ cá nhân.
 - GV gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán, cho HS tự làm vào vở.
 - GV gọi HS nêu kết quả, cho HS nhận xét.
 - GV ghi bài giải lên bảng.
 Giải
 Phân số chỉ diện tích để trồng cây xanh là:
 6 2 30 14 16
 (diện tích công viên)
 7 5 35 35 35
 16
 Đáp số: diện tích công viên.
 35

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx