Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường. Phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 của nhà trường tổ chức. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS - HS chú ý lắng nghe. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - GV và Các lớp quyên góp ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3B trình bày - HS vỗ tay sau khi lớp 3B trình bài hát tập thể: Mùa xuân ơi. bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________ Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giúp HS nhận biết khả năng của con người, tinh thần đoàn kết, nhiệt tình trong công việc. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân - GV giới thiệu sách TV lớp 4 - T2 gồm có 5 chủ điểm. - GVcho HS xem tranh minh hoạ chủ điểm “Người ta là hoa đất”. - GV giới thiệu truyện đọc “ Bốn anh tài” B. Khám phá - Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài (đọc 2 - 3 lượt). - GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật. - GV viết lên bảng từ khó - Hướng dẫn HS đọc liền mạch: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - GV viết trên bảng phụ câu khó và hướng dẫn HS đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - GV gọi HS to 6 dòng đầu truyện, cả lớp đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: ?. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? ?. Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến cả làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót). * GV gọi 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn còn lại, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: ?. Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? ?. Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Ngày xưa, ...tinh thông võ nghệ ....diệt trừ yêu tinh”. + GV đọc diễn cảm đoạn văn. (đọc mẫu). + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + HS thi đọc trước lớp + GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay . C. Vận dụng - HS nêu lại nội dung bài đọc - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Chuyện cổ this về loài người ____________________________ Toán KI-LÔ-MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ đơn vị đo km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: BT1, 2, 4b. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động 1: Giới thiệu ki- lô- mét vuông - GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh đồng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh lớn về khu rừng, cánh đồng, Đây là hình ảnh về khu rừng, cánh đồng rộng lớn, có cạnh đo bằng km, nên diện tích được tính bằng km2. Giả sử cánh đồng này là 1 hình vuông có cạnh 1km thì diện tích của cánh đồng đó là 1km2. - GV giới thiệu và ghi bảng : + Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét. + Nhiều em HS nhắc lại. + GV ghi Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1km2 = 1000000 m2. HS nhắc lại HS đọc xuôi: 1km2 = 1000000 m2; đọc ngược: 1000000 m2 = 1km2 - GV đọc ki-lô-mét vuông viết tắt km2 - HS viết: ki-lô-mét vuông viết tắt km2 C.Thực hành - GV lần lượt hướng dẫn cho HS làm tập Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - Một HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn cách làm để học sinh yếu có thể làm được bài. - Cả lớp làm bài CN vào vở - chữa bài. Đọc số Viết số Đọc số Viết số Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông. 921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông. 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông. 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông. 320000 km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. - Một em làm trên bảng phụ. - Chữa bài - yêu cầu HS nêu cách đổi. 1 km2 = 1000000 m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5 km2 = 5000000m2 32 m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2 Bài 4: Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp. - HS thảo luận theo cặp . - Một số HS nêu sự lựa chọn của mình. - GV kết luận : Bài 3: (KKHS) - HS đọc đề bài - Tìm hiểu đề bài. - Cả lớp suy nghĩ; làm bài vào vở nháp. - Một em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 6km2 D. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. _______________________________ Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1- 2 câu (BT1); kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to. III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. B. Khám phá Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận số (cái chết), hung thần (thần độc ác, hung dữ), vĩnh viễn (mãi mãi). - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của BT a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 - 2 câu. - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - GV đính trên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng to. - HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh dưới mỗi tranh một lời thuyết minh. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. + Tranh 3: Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra, tụ lại rồi hiện thành một con quỷ. + Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp lại, vứt cái bình trở lại biển sâu. b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một HS đọc yêu cầu của BT2 và BT3. - Kể chuyện trong nhóm (nhóm 5): HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp: + 2 đến 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS, mỗi nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng GV và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình) + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?( Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.) - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. C. Vận dụng - Nêu cảm nhận của em khi nghe câu chuyện này? ( HS chía sẻ CN- Gv nhận xét) - Giáo dục sự biết ơn - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. ___________________________________ Buổi chiều: Khoa học (BTNB) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.... 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - HS: Mỗi nhúm chuẩn bị hai cây nến, một lọ thủy tinh to, một lọ thủy tinh nhỏ, một lọ thủy tinh không có đáy, một lọ thủy tinh rỗng hai đầu. - Máy chiếu. Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV giới thiệu bài B. Khám phá -Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy, cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Ở bài trước chúng ta đó biết không khí có hai thành phần chính đó là khí ô- xi và khí ni-tơ. Vậy theo em không khí có cần cho sự cháy hay không, làm thế nào để biết được điều đó ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về vai trò của không khí đối với sự cháy. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + không khí cần cho sự cháy. + không khí không cần cho sự cháy. + ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. + không khí cần cho sự cháy nếu không có ô-xỉ trong không khí có thể không thể duy trì được sự cháy. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về vai trũ của không khí đối với sự cháy. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu không khí có cần cho sự cháy hay không ? + Có phải ô-xi trong không khí cần cho sự cháy không ? + Ngoài khí ô-xi, trong không khí còn có khí nào cần cho sự cháy ? + Muốn duy trì sự cháy được lâu hơn chúng ta phải làm gi ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Không khí có cần cho sự cháy không ? + Làm thế nào để duy trì sự cháy ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. *Để trả lời câu hỏi: Không khí có cần cho sự cháy không ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dùng hai cây nến như nhau và hai lọ thủy tinh không bằng nhau một lọ to, một lọ nhỏ và làm thí nghiệm như hình 1 và hình 2 SGK. HS kết luận: ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. * Để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để duy trì sự cháy ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dựng một lọ thủy tinh không có đáy, úp vào cây nến đang cháy (như hình 3 SGK), sau đó thay đế gắn cây nến như hình 4 SGK. HS rút ra được khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. C. Vận dụng - Em hãy nêu các ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.Ví dụ: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, các phương pháp dùng để dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.... - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và vận dụng các thí nghiệm đã học để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày. ____________________________ Chính tả NGHE VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi “Kim tự tháp Ai Cập”. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ có âm, vần dễ lẫn (BT2): s/x, iêc/iêt. * GDBVMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá – Thực hành HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả “Kim tự tháp Ai Cập”. HS theo dõi trong SGK. Bài văn tả gì? (Ca ngợi kim tự tháp là một công thình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại). - GV giúp HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - HS đọc thầm đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày. - HS luyện viết các từ vào giấy nháp: nhằng nhịt, chuyên chở, vận chuyển. - GV nhắc HS cách trình bày bài, cách viết hoa, tư thế ngồi viết. HĐ2. HS viết bài: - GV đọc - HS nghe, viết có thể đọc từng cụm từ, mỗi câu đọc 2- 3 lượt. - GV đọc - HS soát bài. HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét một số bài, nhận xét chung. HĐ3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (VBT). - Yêu cầu HS làm BT 3 ở VBT. Một HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở; 1 HS làm trên bảng phụ. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả a. sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung b. thời tiết thân thiếc công việc nhiệc tình chiết cành mải miếc - HS ghi nhớ những từ ngữ dễ viết sai chính tả. C. Vận dụng Tìm từ 5 láy có âm đầu s/x; vần iếc/iết HS nhắc lại cách viết từ ngữ dễ viết sai chính tả. Luyện viết lại những từ dễ viết sai và luyện viết kiểu chữ sáng tạo. _____________________________ Lịch sử NUỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa TK XIV: + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. - HS có năng khiếu: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết nguyên nhân chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. 2. Kĩ năng - Trình bày được những quy định mới của Nhà Trần sau khi Hồ Quý Ly lên ngôi, những nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh. 3. Thái độ - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc . - Có thái độ tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức. II. Đồ dùng - Ti vi Phiếu học tập của HS , nội dung như sau: 1. Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đủ ý: *Tình hình nước ta cuối thời Trần: a. Vua quan................................................................................ Những kẻ có quyền thế.................................. của nhân dân để làm giàu.b. Đời sống của nhân dân............................................................ *Thái độ của nhân dân: a. Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã.................................................................................................. b. Một số quan lại cũng bất bình ........................... dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Việt Nam tôi đó. B. Khám phá - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước cuối thời Trần - GV chia lớp theo nhóm 5. - HS theo nhóm tìm hiểu SGK (từ đầu đến ông xin từ chức) thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Các nhóm cử người trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. - Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, sau đó gọi một HS nêu khái quát tình hình của nước ta cuối thời Trần. - GV kết luận: Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân đan tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận, nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung “Nhà Hồ thay thế nhà Trần” - HS tìm hiểu SGK (phần còn lại) thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: ?. Hồ Quý Ly là người như thế nào ? ?. Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào ? ?. Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ? ?. Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? - HS trả lời lần lượt từng câu. - GV nhận xét, kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ , đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. C. Vận dụng GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của triều đại nhà Trần. - Viết một đoạn văn ngắn 3 – 5 câu về tình hình đất nước ta cuối thời Trần. _____________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể: Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn (BT2; BT3). 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng sử dụng vốn từ, đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng -Ti vi. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động - Cả lớp hát bài Chú ếch con B. Khám phá - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. Hoạt động 1: Phần nhận xét - Một HS đọc to trước lớp đoạn văn ở phần nhận xét - Cả lớp đọc thầm. - GV phát phiếu học tập - Thảo luận theo N4, trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày: Dán kết quả của nhóm mình lên bảng. - Yêu cầu HS đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3 và 4. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. Loại từ ngữ tạo Các câu kể Ai làm gì ? Ý nghĩa của chủ ngữ thành chủ ngữ - Một đàn ngỗng vươn dài cổ, Chỉ con vật Cụm danh từ chúi mỏ về phía trước định đớp bọn trẻ. - Hùng đút vội khẩu súng vào túi Chỉ người Danh từ quần, chạy biến. - Thắng mếu máo nấp vào sau Chỉ người Danh từ lưng Tiến. - Em liền nhặt một cành xoan, Chỉ người Danh từ xua đàn ngỗng ra xa. - Đàn ngỗng kêu quàng quạc, Chỉ con vật Cụm danh từ vươn cổ chạy miết. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Ba đến bốn HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - GV mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ. C. Thực hành Bài 1: Làm việc CN - Đọc lại đoạn văn trong SGK (Cả thung lũng .....ché rượu cần). a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b. Xác định CN của từng câu vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu, của bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi và viết vào vở. - GV chữa bài. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 2: Làm việc CN - Đặt câu với các từ ngữ sau làm CN: Các chú công nhân, mẹ em, chim sơn ca. - HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi em tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài 3: Thảo luận cặp đôi - Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh (ở SGK). - HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ. - Một HS khá, giỏi làm mẫu: Nói 2 - 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. D. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?, xác định CN, VN của câu. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: BT1, 3b, 5. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vỗ tay theo lời bài hát Chú voi con - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá Hoạt động 1: Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở: Bài 1: HS làm việc CN - Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài, sau đó trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận. 530 dm2 = 53 000 cm2 13dm229 cm2 = 1 329 cm2 84 600cm2 = 864dm2 9 000 000 m2 = 9 km2 10 km2 = 10 000 000m2 * Chú ý dạng bài: 13dm2 29cm2 = ........cm2, GV có thể hướng dẫn HS đổi: 13dm2 = 1 300cm2 sau đó cộng với 29cm2 = 1 329cm2. Bài 3: HS làm việc CN Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phát vấn để tìm hiểu bài toán đã cho. - HS tự làm bài (một em làm trên bảng phụ). - Chữa bài trên bảng phụ. Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. Cả lớp nhận xét, kết luận. a) Diện tích Hà Nội ít hơn diện tích Đà Nẵng. Diện tích Đà Nẵng ít hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhiều hơn diện tích Hà Nội. a) Diện tích thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất. b) Diện tích Hà Nội bé nhất.(3324,92 km2) Hoạt động 2: Củng cố đọc thông tin trên biểu đồ cột. Bài 5: HS làm việc CN - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời. Sau đó HS trình bày lời giải, các HS khác nhận xét, GV kết luận. a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở TP HCM có khoảng gấp 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. Bài 2: KKHS - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và tự giải. - HS tự làm bài - Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó, GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. a, 20 (km2) b, 8 x 2 = 16(km2) Bài 4: (KKHS) HS đọc đề; trình bày cách làm bài. - HS làm bài; chữa bài. - HS khác nhận xét; GV kết luận. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển đổi một số đơn vị đo diện tích dựa trên mối quan hệ của chúng. - Về nhà hoàn thành bài tập trong VBTT ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 1 năm 2023 Thể dục ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Sân tập,dụng cụ - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III.Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Định PH/pháp và hình Phần Nội dung lượng thức tổ chức Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". 1-2p - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 70-80m Cơ bản - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 12-14p X X X X X X X X + GV nhắc lại ngắn gọn cách thực X X X X X X X X hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. + Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã qui định. GV chú ý bao quát lớp và nhắc nhở 5-6p các em đảm bảo an toàn trong khi tập. - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cùng chơi. Kết - Đứng vỗ tay, hát. thúc - Đi theo vòng tròn xung quanh sân 1p X X tập, hít thở sâu. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ X X học, về nhà ôn bài tập RLTTCB đã X X học. ____________________________________ Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm: BT1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã vẽ sẵn một số hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Ti vi, bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài; Chú coi con ở bản Đôn - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành - HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK. - Yêu cầu HS nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - GV giới thiệu tên gọi của hình, đó là hình bình hành. Hoạt động 2: Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. - Hướng dẫn HS phát biểu thành lời đặc điểm của hình bình hành. A B D C Hình bình hành ABCD có : AB và CD là hai cặp cạnh đối diện. AD và CB là hai cặp cạnh đối diện. Cạnh AB // với cạnh CD. Cạnh AD// với cạnh CB. Cạnh AB = cạnh CD. Cạnh AD = cạnh CB. Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Một số HS nhắc lại. - HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu, quan sát từng hình, kiểm tra các cặp cạnh và kết luận. Hình 1; Hình 2; Hình 5 là hình bình hành. - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. Bài 2: Kiểm tra đặc điểm về góc, cạnh của các hình: - HS tự kiểm tra và điền vào bảng. GV chữa bài. Bài 3: (KKHS) Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành. HS tự đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. Sau đó, GV gọi HS lên thực hành vẽ trên bảng (mỗi HS vẽ một hình). GV và cả lớp nhận xét. C. Vận dụng - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò về nhà. ____________________________ Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất ba khổ thơ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giúp HS nhận biết người lớn luôn dành cho trẻ em những gì tốt đẹp.nhất II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá - Thực hành Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài a. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS; nhắc HS ngắt nhịp đúng. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. (Nhấn giọng trước những từ ngữ: trước nhất, toàn là, sán lắm, yêu tinh, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to,...). b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH: ?. Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? (Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ). - GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp câu hỏi. ?. Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? (Để trẻ nhìn cho rõ). ?. Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ ? (Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc). ?. Bố giúp trẻ em những gì ? ?. Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? (Dạy trẻ học hành) ?. HS đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ này là gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV HD HS tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4 và 5 theo trình tự: GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. C. Vận dụng - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS tiếp tục HTL bài thơ ____________________________ Buổi chiều: Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS thấy được giá trị của đất phù sa và sự cần thiết phải cải tạo đất mặn và đất phèn. - HS yêu thích môn Địa lí, thich tìm hiểu về các vùng miền. II. Đồ dùng - Ti vi - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Việt Nam tôi đó. B. Khám phá – Thực hành a, Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu một số đặc điểm về tự nhiên cũng như hoạt động sản xuất của đồng bằng Bắc Bộ. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu những đặc điểm đó ở đồng bằng Nam Bộ. b, Các hoạt động: Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta - HS Làm việc cả lớp Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (Diện tích, địa hình, đất đai) - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau và một số kênh rạch.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

