Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có khả năng miêu tả, thích viết văn II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy- học A. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài Lý cây xanh B. Khám phá - Thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học (Tiết học hôm nay giúp các em biết cách tả các bộ phận hoa và quả). HĐ1: GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Hai học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 với hai đoạn văn: Hoa sầu đâu; Quả cà chua. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm chú ý trong miêu tả ở mỗi đoạn. - Một học sinh nhìn vào phiếu nói lại nội dung bài làm. a. Đoạn tả - Tả cả chùm hoa. không tả từng bông, vì hoa sầu đâu hoa sầu đâu. nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. (Vũ Bằng) - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần). - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Đoạn tả - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ quả cà chua. khi quả còn xanh đến khi quả chín. (Ngô Văn Phú) - Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con ... mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngợm lên ngọn ... cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây). Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. - Một vài học sinh phát biểu (VD: Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả./ Em muốn tả hoa mai./ ...) - HS viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài; chấm điểm những đoạn viết hay. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả, viết lại vào vở. - Dặn HS đọc hai đoạn văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua, nhậnxét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. sát, viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. - Bài tập cần làm : BT1(b, c), 2(b, c), 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Năm ngón tay ngoan B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng. HĐ1: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số. Bài 1: Cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm, GVcùng cả lớp kiểm ra kết quả. 2 5 8 15 23 3 9 24 45 69 a. ; b. ; 3 4 12 12 12 5 8 40 40 40 3 2 21 8 13 11 4 33 20 13 c. ; d. 4 7 28 28 28 5 3 15 15 15 Bài 2: Cách làm tương tự. 2 9 - GV hỏi: Muốn thực hiện phép tính 1 và 3 , ta phải làm như thế nào ? 3 2 - GV cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng tính. Sau đó nhận xét. 4 17 20 17 37 7 5 14 5 9 3 a. ; b. ; 5 25 25 25 25 3 6 6 6 6 2 2 3 2 5 9 9 6 3 c. 1 ; d. 3 3 3 3 3 2 2 2 2 HĐ2: Biết tìm thành phần chưa biết Bài 3: Đây là dạng bài toán tìm thành phần chưa biết của của phép tính. Gọi 3 HS phát biểu cách tìm: - Số hạng chưa biết của một tổng. - Số bị trừ trong phép trừ. - Số t Bài 4: (KKHS)GV cho HS tự làm vào vở gọi 2HS lên bảng làm bài, sau đó chữa bài. 12 19 8 12 8 19 20 19 39 a. 17 17 17 17 17 17 17 17 17 2 7 13 2 7 13 2 20 2 5 6 25 31 b. rừ trong phép 5 12 12 5 12 12 5 12 5 3 15 15 15 trừ. - GV cho HS tự làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng trình bày các phần a, b, c. GV gọi các HS khác nhận xét kết quả, GV kết luận. Bài 5:(KKHS) GV cho HS tự làm - GV hướng dẫn, cho HS ghi bài vào vở. 29 Đáp số: HS cả lớp. 35 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... * GDKNS: + Kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, biết xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí, có khả năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch, có khả năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng - Ti vi. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh, ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát hát bài : Chú ếch con B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79 - SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? (nội dung bài tập 1). Bước 2: Làm việc cả lớp. - Quan sát các hình trong SGK và thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV. - Một số HS trình bày kết quả nêu nội dung từng hình. + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng, ... + Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm: Hình 1: Nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói trên bầu trời. - HS nhắc lại 1 số tính chất của không khí, sau đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. - GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, vi khuẩn, khí độc với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe của con người. + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa các loại khói, khí độc, các loại bụi quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? - GV kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: C. Hoạt động nối tiếp - HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK. - GV tổng kết giờ học - Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1). Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó (BT2). - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, dựa theo mẫu để nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó (BT3). - HSHTT: Nêu được ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng dùng từ đặt câu, sử dụng thành ngữ, tục ngữ phù hợp. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Chị ong nâu và em bé B. Khám phá - Thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập, cùng các bạn trao đổi, làm bài tập vào vở. - HS phát biểu ý kiến. GV treo bảng phụ để kết luận. Nghĩa Phẩm chất quý hơn Hình thức thống Tục ngữ vẻ đẹp bên ngoài nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh ... cũng kêu. + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. + - HS nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ khi đọc thuộc lòng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV mời 1 HS sinh khá, giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - HS suy nghĩ, tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong những 4 câu tục ngữ nói trên. GV có thể cho HS thảo luận nhóm, nếu thấy ít HS tìm được ví dụ. - HS phát biểu ý kiến. VD: Bạn Linh ở lớp em học giỏi, ngoan ngoãn, nói năng rất dễ thương. Một lần bạn đến nhà em chơi, khi ra về, mẹ em bảo: “Bạn con nói năng thật dễ nghe. Đúng là: Người thanh nói tiếng cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu”. Bài 3,4: Một HS đọc các yêu cầu của bài tập 3,4. GV nhắc HS: như ví dụ (M), HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo nhóm. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV kết luận. Lời giải: Các từ ngữ miêu tả mức độ tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh cao của cái đẹp: hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên, ... Đặt câu: - Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. - Bức tranh đẹp mê hồn. - HS làm bài vào vở. Mỗi em viết ít nhất 8 từ ngữ và 3 câu. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS, nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. Chuẩn bị mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2 - tiết LTVC tới (dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu từng người trong ảnh). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2, mục III). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối. HS có khả năng miêu tả, thích viết văn II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Tranh, ảnh, cây gạo, cây trám đen. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS cả lớp hát bài Cái cây xanh. B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ1: Phần nhận xét. - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, trao đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc các bài tập trên. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: - Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Thời kì ra quả. HĐ2: Phần ghi nhớ - Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ3: Phần luyện tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm bài “Cây trám đen” - HS trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. + Đoạn 3: ích lợi của quả trám đen. + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài và gợi ý: + Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì, sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại cho con người. + Có thể đọc thêm hai đoạn kết sau cho HS tham khảo: Đoạn 1: Cây chuốidường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt, vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. Đoạn 2: Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. - Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. GV chấm một số bài. C. Vận dụng - GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở. - Dặn các em chuẩn bị bài TLV tới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Bài tập cần làm : BT1, 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là các số tự nhiên. VD: chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m. + HS thực hiện phép tính: S = 5 x 3 = 15(m2) 4 2 - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. 5 3 - Gợi ý để HS nêu được: Để tính diện tích hình chữ nhật trên, ta phải thực 4 2 hiện phép nhân: 5 3 HĐ2: Quy tắc thực hiện phép nhân phân số - Ta có thể tính diện tích này dựa vào hình vẽ trên. Nhìn hình vẽ, ta thấy: + Hình vuông trong SGK có diện tích bao nhiêu ? gồm mấy ô ? + Mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phân của S hình vuông ? (Hình uông có diện tích bằng 1m2 và gồm 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng 1 m2). 15 + Hình chữ nhật (phần tô màu) có mấy ô ? (Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm 8 ô). Do đó, diện tích hình chữ nhật 8 bằng m2. 15 4 2 + HS thực hiện phép nhân: 5 3 - Dẫn dắt đến phép nhân: 4 2 4 2 8 5 3 5 3 15 - HS quan sát và rút ra quy tắc thực hiện phép nhân hai phân số: (Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, MS nhân với MS). C: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS vận dụng quy tắc để tính và làm vào vở. - GV cùng lớp chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: rút gọn rồi tính. - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng; lớp và GV chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. (1 HS nêu) - HS tự làm vào vở, không cần vẽ hình. Một HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp chữa bài. 18 Đáp số: m2 35 D. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Nắm được nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân + Phương pháp: Trải nghiệm và trình bày ý kiến cá nhân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giúp HS yêu cuộc sống, biết cách bảo vệ cuộc sống của mình và những người xung quanh. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc. - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cho 2 HS đọc bài thơ Vẽ quê hương + Theo em hài thơ thể hiện điều gì ? B. Khám phá - Thực hành - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc). - Hai HS đọc cá nhân, từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2, 3 lượt. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Hai HS đọc - giải nghĩa. - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhấn giọng từ có nội dung thông báo. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2. - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? (Em muốn sống an toàn). + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về cho Ban Tổ chức). + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì ? c. Luyện đọc lại - Cho 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc 4 đoạn trong bản tin; GV hướng dẫn thêm cho các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. C. Vận dụng - Nói 3 -4 câu về ý thức chấp hành giao thông của người dân tại địa phương em. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm : BT1, 2, 4a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết B. Khám phá - Thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. 2 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: 5 9 - Gợi ý HS hãy chuyển về phép nhân hai phân số rồi vận dụng quy tắc đã học để tính. 2 2 5 2 5 10 5 = = = 9 9 1 9 1 9 - GV hướng dẫn cách viết gọn. 2 2 5 10 5 = = 9 9 9 Lưu ý: Khi làm bài nên trình bày theo cách viết gọn. - Dựa vào mẫu, HS làm các bài còn lại rồi chữa. Lưu ý HS nhận xét về kết quả trong phần c; d. - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng. 9 9 8 72 5 5 7 35 a. 8 ; b. 7 ; 11 11 11 6 6 6 - GV: Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng không. GV kết luận: 1 nhân với phân số nào củng bằng phân số đó. 0 nhân với phân số nào củng bằng không Bài 2: Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phân số. - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. HS tự nêu cách viết gọn ở bài mẫu. 6 4 6 4 3 4 12 a. 4 ; b. 3 ; 7 7 11 11 11 Bài 3: (KKHS) HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách làm: 2 2 2 2 Trước hết phải tính: 3 và ; sau đó so sánh hai kết quả vừa tìm 5 5 5 5 2 2 2 2 được: 3 5 5 5 5 2 2 - Nêu ý nghĩa của phép nhân: 3đó là 3 bằng tổng của ba phân số 5 5 2 bằng nhau, mỗi phân số là . 5 Bài 4: HS tính rồi rút gọn. - GV cho cả lớp làm chung một câu, sau đó tự HS làm. Ta có thể trình bày 5 4 5 4 20 20 : 5 4 như sau: 3 5 3 5 15 15 : 5 3 Lưu ý: Có thể rút gọn trong quá trình tính. Chẳng hạn: 5 4 5 4 4 2 3 2 3 2 a. ; b. ; 3 5 3 5 3 3 7 3 7 7 7 13 7 13 c. 1 13 7 13 7 Bài 5:KKHS HS nêu yêu cầu của bài. + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? - HS tự làm bài rồi chữa bài. 20 Đáp số: Chu vi: m 7 25 Diện tích: m2 49 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Giao bài tập về nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Buổi chiều: Chính tả (Nghe - viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tốt, có ý thức trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng - Ti vi II. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài : Chú ếch con B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS viết chính tả. - HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài. + Đoạn văn nói điều gì? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến). - GV đọc - HS viết. GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa (Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, ...). b. Nhận xét - chữa bài. C: Luyện tập Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. HS trao đổi cùng bạn để cùng nhau đưa ra cách làm. - GV dán 3 - 4 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên thi nhau làm bài. Từng em đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. Đoạn b. Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ. / Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. /Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ! Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào vở. GV phát giấy cho một số HS. - HS dán kết quả bài làm lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. a) GV chốt lại: Là chữ nho Nho -> dấu hỏi -> nhỏ Nho -> dấu nặng -> nhọ b) GV chốt lại: Là chữ chi Chi thêm dấu huyền -> chì Chi thêm dấu hỏi -> chỉ Chi thêm dấu nặng -> chị D. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì? theo mẫu để giới thiệu về một người bạn hoặc người thân trong gia đình (BT2, mục III). - HS HTT: Viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết nói, viết đúng mẫu câu. Sử dụng câu văn có hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn B. Khám phá Khi làm quen với nhau, người ta thường giới thiệu về người khác hoặc tự giới thiệu, như: Cháu là con mẹ Mộng Mơ. / Em là HS trường Tiểu học Thị Trấn, ... Những câu như thế chính là câu kể Ai là gì? - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Phần nhận xét - Cho bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của các bài tập 1, 2, 3, 4. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4. - GV giúp đỡ HS nắm bài chưa tốt( Huỳnh, Tuấn Anh, Anh Tuấn). - HS trình bày kết quả làm việc của mình. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải: Câu 1, 2 giới thiệu về bạn Diệu Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Chi. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. Câu 3 nêu nhận định về bạn ấy. Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và Là gì ? Câu 1: - Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta ? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - Đây là ai ? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Câu 2: - Ai là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công ? (hoặc: Bạn Diệu Chi là ai?) - Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công. Câu 3: - Ai là họa sĩ nhỏ? - Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - Bạn ấy là ai? - Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì ? trong mỗi câu văn. HS phát biểu. GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng: Ai ? Là gì ? (là ai ?) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. Kiểu câu ai là gì? khác hai kiểu câu đã học ai làm gì? ai thế nào? ở chỗ nào ? Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu ? (bộ phận VN). + Bộ phận VN khác nhau thế nào? - Kiểu câu ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì? - Kiểu câu ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào? - Kiểu câu ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?) HĐ2: Ghi nhớ - Cho HS rút ra ghi nhớ. - Ba HS đọc ghi nhớ. C: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở; trình bày, lớp và GV nhận xét. - GV giúp đỡ HS yếu – Nhận xét một số bài. - Chữa bài: Câu kể Ai là gì? Tác dụng a) - Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ Câu giới thiệu về thứ máy mới. mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. - Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên Câu nêu nhận định về giá trị của trên thế giới ... hiện đại. chiếc máy tính đầu tiên. b) - Lá là lịch của cây nêu nhận định (chỉ mùa). - Cây lại là lịch đất nêu nhận định (chỉ vụ hoặc năm).
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

