Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XUÂN ẤM ÁP TÌNH NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường, lớp. Tiếp tục phát động phong trào quyên góp kế hoạch nhỏ, Tết trồng cây. Tiếp tục thực hiện tốt ATGT. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Học sinh tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 với tiết mục: Tết đong đầy. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tiếp tục phát động phong trào quyên - HS theo dõi góp kế hoạch nhỏ,Tết trồng cây. Tiếp tục thực hiện tốt ATGT. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3C trình bày bài hát tập thể: Tết đong đầy. - GV và Các lớp quyên góp - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay sau khi lớp 3C trình bày - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi tương tác 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập đọc BỐN ANH TÀI (TT) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng kể chuyện thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh; Biết đọc diễn cảm, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu; chậm rải khoan thai ở lời kết. - Hiểu các từ ngữ : núc nác; núng thế. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá HĐ1: Luyện đọc - Hai em nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài từ 2 đến 3 lượt (Đoạn 1: 6 dòng đầu; đoạn 2: phần còn lại). - GV kết hợp sửa lỗi. - GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế. - HS luyện đọc theo cặp; 1 em đọc toàn bài; GV đọc bài. HĐ2: Tìm hiểu bài GV có thể cho các em tìm hiểu bài theo nhóm. Mỗi nhóm đọc thầm 1 đoạn văn, trả lời câu hỏi sau đó đại diện nhóm trả lời trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? (Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ). ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc). ? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (VD: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa .Yêu tinh núng thế phải quy hàng). ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc nó quy hàng). ? Ý nghĩa của câu chuyện là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây). HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Hai em tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cẩu Khây hé cửa .đất trời tối sầm lại”. - GV đọc mẫu; HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng vậy, mỗi em đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. - BT cần làm: BT1, BT2; 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy- học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu phân số - HS quan sát hình vẽ sau: ? Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? (6). ? Mấy phần đựơc tô màu? (5) GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết thành 5 (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch 6 ngang và thẳng cột với số 5). - GV chỉ vào 5 cho học sinh đọc: Năm phần sáu (cho vài học sinh đọc lại). 6 *Ta gọi 5 là phân số (cho vài học sinh nhắc lại). 6 - Phân số 5 có tử số là 5, mẫu số là 6 (cho vài học sinh nhắc lại). 6 - GV hướng dẫn HS nhận ra: * Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0). * Tử số viết trên gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 rồi cho HS tự nêu nhận xét. 2 4 7 Chẳng hạn: “ 5 ; 1 ; 3 ; 4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử 6 2 4 7 là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang”. HĐ2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu của từng phần a, b. Sau đó làm bài và chữa bài. 2 Chẳng hạn, ở hình 1: HS viết và đọc là “hai phần năm”, mẫu số là 5 cho 5 biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó; ở hình 6: HS viết 3 và đọc là “ba phần bảy”, mẫu số 7 là 7 cho biết có 7 ngôi sao, tử số là 3 cho biết có 3 ngôi sao đã được tô màu + Bài 2: HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài). Chẳng hạn: * Ở dòng 2: Phân số 8 có tử số là 8, mẫu số là 10. 10 3 * Ở dòng 4: Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là 8 + Bài 3: Cho học sinh viết các phân số vào vở (hoặc vở nháp). + Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi như sau: * GV gọi HS1 đọc phân số thứ nhất 5 . Nếu đọc đúng thì HS1 chỉ định HS2 9 đọc tiếp.. Cứ như thế cho đến khi đọc hết năm phân số. * Nếu học sinh 1 đọc sai thì GV sửa (hoặc cho HS khác sửa). HS1 đọc lại rồi mới chỉ định HS2 đọc tiếp. C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại khái niệm về phân số. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1.Rèn kĩ năng nói: - Học sinh biết dựa vào gợi ý trong SGK để chọn và kể lại được tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) các em đã nghe, đã học đã đọc về một người có tài. - Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài II. Đồ dùng dạy- học - Chuẩn bị những chuyện viết về người có tài. III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi một HS kể 1- 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 2. GV hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1. GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1; 2. - Giáo viên hướng dẫn HS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ); nên chọn những câu chuyện ở ngoài SGK như kể lại những câu chuyện đã được nghe ông bà cha mẹ, ai đó kể lại... - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu? Ví dụ: Mình sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về ông Phan Bội Châu một trong những học giả nổi tiếng của xứ Nghệ. Tôi đã quen nhân vật này trong quyển sách chuyện thi cử và lập nghiệp của học trò xưa. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Ông Phùng Hưng đánh hổ”. Câu chuyện kể về sức khỏe phi thường, một mìmh diệt hổ dữ của ông Phùng Hưng. Phố tôi tên là Phùng Hưng. Khi tôi hỏi bố tôi Phùng Hưng là ai, chú đã kể cho tôi nghe chuyện này... HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dán tờ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng nhắc các em kể có đầu có cuối. GV nhắc HS: Nếu chuyện dài nên chọn đoạn có sự kiện chính tiêu biểu có ý nghĩa. - HS luyện tập kể trong nhóm: Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp . GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp. *Chú ý: Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện (VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? ...). - Các bạn HS khác nhận xét bình chọn. - GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn đã nêu: + Về nội dung chuyện có hay có mới không? (HS tìm truyện ngoài SGK cộng thêm điểm). + Cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. C. Vận dụng - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi thêm những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngừơi thân nghe. - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyển tuần sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Buổi chiều Khoa hoc KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang78 , 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ, tranh, ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III.Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay. - GV giới thiệu bài. B. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79 SGK HS thảo luận theo cặp chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? ( BT 1) - 1 số HS trình bày kết quả - HS nêu 1số tính chất của không khí, sau đó rút ra nhân xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn - HS nhắc lại một tính chất của không khí. - GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và phát biểu: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? (Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc bụi do các phương tiện ô tô xe máy thải ra , khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải sinh ra) - GV kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi xi măng .....) + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, hất độc hoá học.... 3. Vận dụng * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương em hiện nay như thế nào? *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS nêu. VD: + Không xả rác bừa bài. + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Chính tả (Nghe- viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày đúng chính tả hình thức văn xuôi bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng BT chính tả 2a/b hoặc 3a/b (Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: uôt / uôc). 2.Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng - Vở chính tả, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui tới trường - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - HS theo dõi trong SGK. + Bài văn nói về điều gì? ( Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp.) + Ai là người đầu tiên phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su? ( Đân-lớp) - Luyện viết từ khó: Đân-lớp, cao su, suýt ngã, lốp, săm, nước Anh,... - HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu cho HS viết. - GV đọc; HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV nêu yêu cầu của bài 2a hoặc 2b. - Học sinh đọc thầm khổ thơ hoặc câu tục ngữ rồi làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi HS thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và GV nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng. - 2 đến 3 em thi đọc khổ thơ hoặc câu tục ngữ vừa điền. Đoạn a. Chuyền trong vòm lá Đoạn b. - Cày sâu cuốc bẫm. Chim có gì vui - Mua dây buộc mình. Mà nghe ríu rít - Thuốc hay tay đảm. Như trẻ reo cười? - Chuột gặm chân mèo. BT3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3b, hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện. - Trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b. - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức. Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng. (Đoạn b: Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài). 3. Vận dụng - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ ngữ dễ viết sai chính tả vào vở. - Dặn HS về nhà xem trước tiết chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức + Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): - Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liểu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh địch vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. - Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. + Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập: -Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng; Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Kĩ năng - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần, ). 3. Thái độ - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.( Giống chuẩn kiến thức kĩ năng) • Định hướng thái độ: - Khâm phục được sự chỉ huy tài tình của Lê lợi và tinh thần anh dũng mưu trí của nghĩa quan Lam Sơn, biết giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử - Lên án hành vi xâm lược của quân Minh • Định hướng năng lực: - Học sinh nêu được nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Chi Lăng - Trình bày được ý nghĩa của trận Chi Lăng - Học sinh biết dựa vào bản đồ để chỉ được địa danh Chi Lăng ( Lạng Sơn) - Biết chỉ vào lược đồ để thuật lại được diễn biến trận Chi Lăng - Học sinh giới thiệu được vài nét về anh hùng Lê Lợi qua một số tài liệu đã sưu tầm được - Kể được một số mẩu chuyện về Lê Lợi 11 II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, lược đồ, phim tài liệu, tranh ảnh... - Phiếu học tập của HS. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - HS vận động theo nhạc bài : Rửa tay. - Giáo viên treo tranh minh hoạ trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đề thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta? - Giáo viên giới thiệu: Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Giáo viên ghi mục bài lên bảng: Chiến thắng Chi Lăng 2. Khám phá Hoạt động 1: HS tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề) - Giáo viên cho học sinh đọc thầm sách giáo khoa từ đầu đến rừng cây um tùm. Hỏi: Vì sao có trận Chi Lăng? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày, giáo viên cùng cả lớp chia sẻ - Giáo viên trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng + Cuối năm 1407, nhà Minh xâm lược nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. + Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo. *Tìm hiểu về Ải Chi Lăng - Giáo viên treo bản đồ để giúp học sinh tìm địa danh Ải Chi Lăng - Hỏi: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào? (Ở tỉnh Lạng Sơn nước ta). 12 + Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, thảo luận câu hỏi theo nhóm 4 - Thung lũng có hình thế như thế nào? - Hai bên thung lũng có là gì? - Thung lũng có gì đặc biệt? - Các nhóm trình bày giáo viên cùng cả lớp chia sẻ - Giáo viên cho học sinh xem phim tư liệu về thung lũng Ải Chi Lăng - Hỏi :Theo em với địa hình như thế, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? - Giáo viên tổng kết ý chính về địa thế ải Chi Lăng để học sinh thấy được vì sao quân ta lựa chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công và giới thiệu hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trận Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận nêu và giải quyết vấn đề) *Thảo luận nhóm 4 - Học sinh quan sát lược đồ trận Chi Lăng phóng to - Đọc thầm sách giáo khoa từ Liễu Thắng đến rút chạy. - Thảo luận nhóm nêu diễn biến của trận Chi Lăng. - Gọi đại diện các nhóm lên nhìn vào lược đồ để trình bày diễn biến của trận Chi Lăng - Giáo viên nhận xét và giúp học sinh ghi nhớ kiến thúc bằng phim tư liệu trận Chi Lăng và giới thiệu hoạt động 3. Hoạt động 3: HS hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ( Sử dụng phương pháp hỏi đáp) • Cả lớp: - Quân của Lê Lợi đã dùng mưu kế gì để đánh giặc? - Giáo viên hỏi: Hãy nêu kết quả của trận Chi lăng? - Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? ( Quân ta anh dũng, mưu trí trong đánh giặc; Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.) - Học sinh trả lời, giáo viên nhấn mạnh về nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Chi Lăng. 13 - Giáo viên hỏi: Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - Giáo viên kết luận: Chiến thắng Chi lăng đã khiến cho mưu đồ cứu viện - Đông Quan của quân Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải đầu hàng và rút về nước. - Nước ta hoàn toàn độc lập - Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê 3. Vận dụng Qua bài học này em ghi nhớ được những gì về Chiến thắng Chi Lăng? *Vận dụng + Học sinh giới thiệu được vài nét về anh hùng Lê Lợi qua một số tài liệu đã sưu tầm được + Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần, ). ( thực hiện trong giờ học). + Kể lại Chiến thắng Chi Lăng cho mọi người thân nghe + Viết cảm xúc của em đối với chiến thắng Chi Lăng, lên án hành vi xâm lược của quân Minh. (ở nhà) ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể vừa tìm được (BT2). - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). - HS viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. 14 II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học A. Khởi động - HS hát kết hợp với vận động theo nhạc một bài nào đó. - GV dẫn vào bài mới. B. Khám phá HĐ 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để tìm được các câu kể Ai làm gì? BT1: HĐ nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS thảo luận và tìm câu kể Ai làm gì? GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. - 1 em lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì? lớp theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng ( câu 3; 4; 5; 7). HĐ 2. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể vừa tìm được. BT2: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập, 2 em làm ở phiếu, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS gạch chéo, ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ và gạch chân dưới CN, VN. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN + Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. CN VN + Câu 5: Một số khác // quây quần trên bong sau ca hát, thổi sáo. CN VN + Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN HĐ 3. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? BT3: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì? 15 Gợi ý: Công việc trực nhật lớp, các em thường làm gì? (quét lớp, lau bảng, sắp bàn ghế, .) - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những bài làm tốt nhất. 3. Vận dụng - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? Vừa viết trong bài tập 3 - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà xem trước bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS nhận ra rằng: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác o) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu là số chia. - BT cần làm: BT1, BT2 (2 ý đầu), BT3; HSNK Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2.Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT); Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Tự giải được BT trong tiết học và bài tập vận dụng) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực, chủ động thực hiện các yêu cầu của giáo viên để nhằm khám phá, lĩnh hội kiến thức mới, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài Chú voi con 16 - GV giới thiệu bài. B. Khám phá- Thực hành HĐ1. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Chẳng hạn: *GV nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam” HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2 (quả cam) . ? 8, 4, 2 được gọi là số gì ? (là các số tự nhiên). GV: Như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. *GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh - GV hỏi : Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như 8 : 4 được không Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ? - GV lệnh HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra đặt lên bàn thảo luận tìm cách chia. Sau đó GV minh hoạ cách chia bằng mô hình trên bảng (như hình trên và hình trong SGK). - GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được 3 cái bánh . 4 Vậy 3 : 4 =  (3 : 4 = 3 ); 4 - GV viết lên bảng 3 : 4 = 3 (HS đọc 3 chia 4 bằng ba phần tư). 4 - GV: Ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. *GV có thể nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mấu số là số chia. - HS nêu ví dụ chẳng hạn: 8 : 4 = 8 ; 3 : 4 = 3 ; 5 : 5 = 5 . 4 4 5 HĐ2. Luyện tập- chiếm lĩnh kiến thức. 17 Bài1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài; sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 7 5 Chẳng hạn: 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 6 ; 1 : 3 = 1 9 8 19 3 Bài 2: Gọi 1 em đọc bài mẫu. Yêu cầu HS làm bài theo mẫu. Chữa bài nhận 36 88 0 xét. Chẳng hạn: 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 ; 0 : 5 = = 0 ; ... ... 9 11 5 Bài3: Cho HS làm theo mẫu (2 em làm bảng phụ, số còn lại làm vở bài tập), chữa bài. Chẳng hạn: 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 0 = 0 ; 3 = 3 ; ... 1 1 1 1 1 Từ kết quả chữa bài – HS tự nêu nhận xét: Mọi STN có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. C. Vận dụng - Chia đều 5 cái bánh cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nêu cách chia. - GV và cả lớp nhận xét, lựa chọn cách chia đúng. -GV đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ năm, ngày 2 tháng 2 năm 2023 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - BT cần làm: BT1, BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động 18 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. B. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn? 4 - GV hướng dẫn HS thao tác, cách chia, cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết: Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam, ăn thêm 1 quả nữa tức 4 là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam. 4 - GV minh hoạ lại trên mô hình và gắn lên bảng. Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề (sử dụng hình vẽ trong SGK )để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi ng- ười nhận 5 quả cam. 4 5 Vậy: 5 : 4 = (quả cam). 4 - GV hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết 5 (quả cam) là kết quả phép chia đều 4 5 quả cam cho 4 người ta có 5 : 4 = 5 ; 5 quả cam gồm 1 quả cam và 1 quả cam, 4 4 4 do đó 5 nhiều hơn 1 quả cam ta viết 5 >1. HS nhận xét: phân số 5 có tử số lớn 4 4 4 hơn mẫu số => phân số đó lớn hơn 1. - Tương tự, giúp HS nêu được phân số 4 có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng 1. 4 Ta viết: 4 = 1 4 Phân số 1 có tử số bé hơn mẫu số (1 < 4) ; phân số đó bé hơn 1. 4 Ta viết 1 < 1. 4 19 HĐ2: Luyện tập - chiếm lĩnh kiến thức. Bài 1: HĐ cá nhân. Một HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: 9 : 7 = 9 ; 8 : 5 = 8 ; 19 : 11 = 19 . 7 5 11 Bài 2: HĐ cá nhân. HS đọc đề. GV lu ý HS quan sát kĩ hình vẽ và tự làm bài tập. Bài 3: HĐ cá nhân. Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài (có thể tổ chức dưới dạng trò chơi). Chẳng hạn: a. 3 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 ; 4 14 10 b. 24 = 1 ; c. 7 > 1 ; 19 > 1. 24 5 17 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách phân biệt phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1 và phân số bé hơn 1. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG” I. Yêu cầu cần đạt - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi:“Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi bình tĩnh, khéo léo ... II. Địa điểm- phương tiện - Chuẩn bị còi - Dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện RLTTCB và trò chơi. III. Nội dung phương pháp lên lớp Thêi PhÇn Néi dung gian Ph¬ng ph¸p - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu 4 - 6p §.H. 4 hµng ngang. cÇu giê häc. x x x x x x 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

