Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. Yêu cầu cần đạt - Tích cực tham gia các hoạt động “Mừng đảng, mừng xuân” của nhà trường. Phát động phong trào viên gạch hồng gây quỹ kế hoạch nhỏ.. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ mừng đảng, mừng xuân. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 2B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 2B trình bày bài nhả - HS theo dõi tập thể: Đoản xuân ca. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay sau khi lớp 2B trình - Đặt câu hỏi tương tác bày - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác Một số câu hỏi tương tác Câu 1: Mùa xuân thường bắt đầu từ tháng nào đến tháng nào trong năm? A. Từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch. B. Từ tháng 4 đến tháng 7 âm lịch. C. Từ tháng 8 đến tháng 11 âm lịch. D. Từ tháng 12 đến tháng 2 âm lịch. Đáp án A. Câu 2: Mùa xuân có ngày tết gì của toàn dân? A. Tết Trung Thu B. Tết Thiếu Nhi. C. Tết Nguyên Đán. Đáp án: C Câu 3: Tháng 12 âm lịch gọi là gì? A. Tháng giêng. B. Tháng chạp. C. Tháng một. D. Tháng cuối. Đáp án: B Câu 4: “Thịt mỡ, ., câu đối đỏ.Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”Trong dấu . Là chữ gì? A. Dưa cà. B. Tương cà. C. Dưa hành. D. Tương hành Đáp án: C Câu 5: Đây là thứ không thể thiếu trên bàn thờ ngày Tết? A. Bánh chưng B. Mâm ngũ quả. C. Bao lì xì. D. Kẹo mứt. Đáp án: B Câu 6: Em hiểu thế nào về phong tục bao lì xì đỏ vào ngày Tết cổ truyền? A. Để mua bánh kẹo. B. Lộc đầu xuân may mắn. C. Để mua sách vở đi học. D. Để chơi. Đáp án: B Câu 7: Theo em, tục “Xông đất” có ý nghĩa như thế nào? A. Để làm cho đất ấm áp lên. B. Để mang lại niềm vui cho gia đình. C. Chống lại sự xâm nhập của kẻ thù. D. Để mang lại sự may mắn, hạnh phúc và thành công trong năm tiếp theo. Đáp án: D Câu 8: Loại hoa nào tượng trưng cho ngày tết? A. Hoa hồng, hoa tulip. B. Hoa đào, hoa vạn thọ. C. Hoa mai, hoa cúc. D. Hoa đào, hoa mai Đáp án: D Câu 9: Màu sắc thường được trang trí vào ngày tết? A. Màu xanh B. Màu hồng C. Màu đỏ D. Màu vàng Đáp án: C Giải thích: Màu đỏ tượng trưng cho sự đầm ấm, may mắn, hạnh phúc và phù hợpvới không khí thiêng liêng của ngày Tết Câu 10: Ai là người sáng tạo ra món bánh chưng, bánh giầy? A. Mai An Tiêm B. Thánh Gióng C. Các Vua Hùng Vương D. Lang Liêu Đáp án: D ______________________________ Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học : lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II Đồ dùng dạy học - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. - Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Rửa tay. - GV cho HS xem chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. - GV giới thiệu: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được lưu truyền qua mọi thời đại. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết về sự nghiệp của con người tài năng này. B. Khám phá HĐ2. Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài văn. - HS đọc nối tiếp 2 lượt. 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó. - Một HS đọc chú giải - lớp đọc thầm. - HS luyện đọc nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm. - GV đọc mẫu bài. + Toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: thiêng liêng, đầy đủ tiện nghi, chế tạo vũ khí, trên cương vị Cục Trưởng Cục quân giới, miệt mài nghiên cứu, công phá lớn, súng không giật, cống hiến xuất sắc HĐ3. Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt câu trả lời đúng. H: Nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi Bác Hồ về nước? (Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí). - HS nêu ý chính của đoạn 1 - HS khác nhận xét. Ý1: Lòng yêu nước của Trần Đại Nghĩa. - Giới thiệu tiểu sử nhà, khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. GV: Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học có tài. Ông đã đóng góp những tài năng của mình vào công cuộc bảo vệ xây dựng Tổ quốc như thế nào? Các em cùng đọc thầm đoạn 2. H: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?(Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nước Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc). H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? (+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. + Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52.) H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? (+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước). Ý2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? (Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý). H: Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những công hiến lớn như vậy? (Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.) ( GDKNS) - HS trả lời - GV kết luận. - Đoạn cuối bài nói lên điều gì? Ý4: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. - Qua bài học này em biết được điều gì? Đại ý: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. HĐ4. Luyện đọc diễn cảm - Bốn HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn "Năm 1946... tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc". - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Một HS đọc trước lớp theo dõi và sữa lỗi để HS đọc hay hơn. - HS đọc theo cặp; 3 - 4 HS thi đọc; HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay. C. Vận dụng H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? H: Theo em, nhờ đâu Giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp các phân số đơn giản). - BT tối thiểu HS cần làm được: BT1a, BT2a; Khuyến khích HS làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút, bảng con III.Các hoạt động dạy học A. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. HĐ2. Thế nào là rút gọn phân số? 10 10 - GV: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số 15 15 bé hơn? - Ta có thể làm như sau: Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của phân số, ta có: 10 10 : 5 2 10 2 Vậy: 15 15 : 5 3 15 3 - GV: Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 2 - HS: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 3 10 2 10 . Hai phân số và bằng nhau. 15 3 15 2 - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của 3 10 10 2 2 phân số . Phân số được rút gọn thành phân số ; Phân số là phân số rút gọn 15 15 3 3 10 của phân số . 15 - GV nêu và ghi bảng kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HĐ3. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản 6 6 Ví dụ1: GV ghi bảng phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử 8 8 số và mẫu số đều nhỏ hơn. Hãy nêu cách làm? Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2, nên: 6 6 : 2 3 8 8 : 2 4 3 6 Phân số có thể rút gọn được nữa không? (không). Vậy phân số được rút 4 8 3 gọn thành phân số tối giản . 4 18 Ví dụ2: Rút gọn phân số 54 - Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho 2. - Thực hiện phép chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên mà em vừa tìm được? 18 18 : 2 9 ; 9 và 27 đều chia hết cho 3, nên: 54 54 : 2 27 9 9 : 3 1 ; 1 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào 27 27 : 3 3 1 lớn hơn 1, nên là phân số tối giản. 3 - GV đưa ra các phân số khác và yêu cầu HS rút gọn phân số. Lưu ý HS rút gọn đến tối giản mà không thể rút gọn được nữa. H: Dựa vào ví dụ 2 em hãy nêu các bước rút gọn phân số? Khi rút gọn phân số, ta có thể làm như sau: + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. HĐ4. Thực hành Bài1: Rút gọn các phân số: - GV nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản. - Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian không nhất thiết phải giống nhau. 75 Chẳng hạn, rút gọn phân số , có thể thực hiện như sau: 300 75 75 : 5 15 15 : 3 5 5 : 5 1 300 300 : 5 60 60 : 3 20 20 : 5 4 75 75 : 25 3 3 : 3 1 hoặc: 300 300 : 25 12 12 : 3 4 - HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng chữa bài. - Lớp cùng Gv nhận xét, tư vấn. Bài2: HS kiểm tra các phân số trong bài rồi trả lời: 1/3 ; 4/7 ; 72/73 Bài3: HS đọc đề, quan sát bài rồi làm bài. - 1 Hs chữa bài trên bảng phụ. - GV cùng lớp nhận xét, tư vấn. 54 = 27 = 9 = 3 72 36 12 4 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, sách kể chuyện - HS: Sách III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài: Hôm nay mỗi em sẽ kể một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết cho mọi người nghe. 2. Khám phá. - Một em đọc đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV gạch dưới những chữ trọng tâm giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề. - Ba học sinh tiếp nối nhau đọc ba gợi ý ở SGK. - GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu gợi ý. - HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu có tài gì? (VD: Em muốn kể về một chị chơi đàn pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào các sáng chủ nhật. / Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm của em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch xếp chồng lên nhau.). - HD HS kể: + Kể một câu chuyện có đầu, có cuối. + Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhận vật (không kể thành chuyện). - Sau khi đã chọn phương án kể, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. GV: Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất. Kể chuyện em đã trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. HĐ3. HS thực hành kể chuyện - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp. + GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Một vài HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.(GDKNS) + Mỗi em kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn. (VD: Bạn có cảm thấy tự hào, hạnh phúc không khi cô của bạn là một nhạc sĩ có tài? / Bạn có bao giờ nhìn thấy chú hàng xóm luyện tay để chặt gạch không? + GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng HS theo tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Vận dụng - HS nêu lại nội dung bài học. - Khuyến khích HS về nhà kể cho gia đình nghe. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Buổi chiều Khoa học ÂM THANH ( BTNB) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học Nhóm: + Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược... III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhận biết về âm thanh và biết cách để làm cho vật phát ra âm thanh. HĐ2. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK - Trang 82 và bằng vốn hiểu biết của bản thân, HS nêu một số âm thanh mà em biết. - HS thảo luận theo cặp và nêu: Tiếng còi, tiếng nhạc, gõ trống... + Trong số các âm thanh kể trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm thanh nào thường nghe được vào ban ngày, buổi tối,...? - HS trả lời; HS khác nhận xét; GV kết luận. HĐ3. Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. Cách tiến hành: Bước1: HS làm việc theo nhóm. - HS tìm ra cách tạo âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 - SGK. VD: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ thước vào ống,... Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm trình bày cách làm để phát ra âm thanh. - Cả lớp nhận xét; GV kết luận. HĐ4. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy khi nào vật phát ra âm thanh ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự phát ra âm thanh, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Âm thanh do hai vật cọ xát vào nhau phát ra. + Khi ta đánh (gõ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh. + Khi các con vật kêu thì phát ra âm thanh. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu âm thanh phát ra do hai vật cọ xát vào nhau hay không ? + Có phải khi ta đánh (gõ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh không ? + Có phải âm thanh do các vật rung động phát ra không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Âm thanh do đâu phát ra ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Âm thanh do đâu phát ra ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Rắc ít vụn giấy lên mặt trống. Gõ trống và quan sát. + Em thấy trống có rung động không ? Em thấy có gì khác khi gõ mạnh hơn ? (Khi gõ mạnh hơn thì trống rung mạnh hơn nên kêu to hơn). + Khi đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì hiện tượng gì xảy ra ? (...trống ít rung nên kêu nhỏ hơn). - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. + HS đặt tay vào cổ GV hỏi: Khi nói tay em có cảm giác gì ? - HS trả lời; GV kết luận và giải thích: Khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động, rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. HĐ5. Trò chơi tiếng gì? ở phía nào thế? Mục tiêu: Phát triển thính giác (khả năng phân biết được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh). Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm. - GV nêu tên trò chơi - hướng dẫn HS thực hiện: Mỗi nhóm gây tiếng động một lần, nhóm khác cố nghe xem tiếng động do những vật nào gây ra và viết vào giấy. - HS thực hiện trò chơi - GV theo dõi, tổng kết trò chơi. - Nhận xét tuyên dương nhóm nào đúng nhiều hơn. C. Vận dụng + Em hãy cho biết, âm thanh do đâu mà có ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trong SGK; chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Chính tả (Nhớ – viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nhớ - viết đúng, đẹp bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 - phân biệt r / d / gi, và thanh ? , ~, . (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ đùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - GV gọi một học sinh cầm giấy đọc cho 2 HS lên bảng viết các từ sau: Bóng chuyền, truyền hình, trung phong, nhem nhuốc, buốt giá. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ - viết lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và làm các bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã. HĐ2. Hướng dẫn HS nhớ viết H: Trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy? Cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có thêm hiểu biết về cuộc sống. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Một số HS lên bảng viết - Lớp viết vào vở nháp các từ sau: Trụi trần, sáng lắm, cho trẻ, lời ru, ngoan, nghĩ, bế bồng. - GV lưu ý cách trình bày bài thơ. - HS gấp SGK nhớ và viết bài vào vở. - GV đọc bài thơ HS đổi vở cho bạn để soát lỗi. - GV nhận xét, tư vấn bài viết của các em. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: (Phần b) - HS đọc yêu cầu bài tập - suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - Một em làm bảng phụ - lớp và GV nhận xét chữa bài. Một HS đọc lại đoạn văn. Lời giải đúng: Mỗi - mỏng - rực rỡ - rải - thoảng – tán. Bài 3: HS đọc yêu cầu nội dung của bài. - HS làm việc nhóm 2 - Đại diện các nhóm trả lời - HS nhận xét, chữa bài . - GV kết luận lời giải đúng: Dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ - mẫn. - Một HS đọc lại đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đặt một số câu để phân biệt các từ: dáng/giáng/ráng. giần/dần/rần; rắn/dài; thẫm/ thẩm. - HS đặt câu. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tư vấn cho HS. 3. Vận dụng - Tổ chức cho các nhóm thi viết chính tả đúng , viết nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (HS biết được bộ luật Hồng Đức được soạn từ thời Hậu Lê). - Nêu được bộ luật Hồng Đức. - Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất -Yêu nước: Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào và trân trọng về Bộ luật Hồng Đức. II. Đồ dùng Máy chiếu, phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Khởi động H: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? - Gọi học sinh trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh 1 - SGK và trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ cảnh gì? Cảnh triều đình vua Lê. GV: Tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê, uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới các quan đứng hầu, có người quỳ, cho thấy quyền uy của vua rất lớn... HĐ2. Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê ( Dùng PP thảo luận, hỏi đáp) - Gv cho HS đọc thông tin trong SGK. Từ đầu đến vua Lê Thánh Tông. - HS làm việc cả lớp sau đò trả lời các câu hỏi: H: Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì? 4/ 1428. Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long. H: Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua và đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào? (Lê Thánh Tông (1460 – 1497).) - GV chèt kiÕn thøc: Th¸ng 4/1428, Lª Lîi chÝnh thøc lªn ng«i vua, ®Æt l¹i tªn níc lµ §¹i ViÖt. Nhµ HËu Lª ph¸t triÓn rùc rì nhÊt ë ®êi vua Lª Th¸nh T«ng (1460 - 1497). H§3. S¬ ®å Nhµ níc thêi HËu Lª vµ quyÒn lùc cña nhµ vua. (Sử dụng PP quan sát, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề) Gi¸o viªn yªu cÇu HS ®äc thÇm bµi ë SGK. Cho HS tự vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. (S¬ ®å bé m¸y hµnh chÝnh nhµ níc: Vua Các bộ (Viện) Đạo Phủ Huyện Xã). Vua ( Thiên tử ) Các Bộ Viện Đạo Phủ Huyện Xã - Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) là người có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. + Đạo: Đơn vị tương đương với Lộ thời nhà Trần và tương đương với Tỉnh sau này. - GV phát phiếu; yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm trong 5 phút. 1 HS đọc nội dung phiếu; - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung: H: Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? (Nhà Hậu Lê được nhà Lê lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên là n- ước Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.) H: Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? (Gọi là Hậu Lê để phân biệt với Tiền Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X) H: Việc quản lý Đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? (Dưới triều Hậu Lê, việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông) H: Vậy cụ thể việc đất nước thời Hậu Lê như thế nào? - GV treo sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và giảng cho HS. - Giáo viên yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, hình 1 SGK và nội dung bài, hãy tìm những sự việc thể hiện dưới Triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tuyệt đối. HĐ4. Bộ luật Hồng Đức. ( Sử dụng PP hỏi đáp) - Giáo cho HS đọc thầm rồi trả lời các câu hỏi sau: H: Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? Giáo viên giảng: Bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. - Giáo viên đọc cho HS biết nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức. H: Theo em luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ). H: Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? H: Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? (Bộ luật Hồng đức là công cụ giúp vua cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội. ... Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ). 3. Vận dụng - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 3, ngày 7 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (Nội dung Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (BT1, mục III0); HS bước đầu viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? (BT2). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. Đồ dùng - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Khởi động + HS1: Tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Đặt câu với một từ vừa tìm được. + HS2: Tìm 3 từ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Đặt câu với một từ vừa tìm được. - HS dưới lớp nêu các thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ mà em biết. - Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu: Các em đã học về kiểu câu kể Ai làm gì? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về kiểu câu kể Ai thế nào? HĐ2. Phần nhận xét Bài1,2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK. - Hs làm việc nhóm 2. 1 nhóm làm bảng phụ. - Hs nhận xét, bổ sung. Câu 1 Bên đường, cây cối xanh um. Câu 2 Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 4 Chúng thật hiền lành. Câu 6 Anh trẻ và thật khỏe mạnh. H: Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?(Đàn voi bước đi chậm rãi; Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu; Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi). - HS trả lời bạn nhận xét. Giáo viên kết luận và giảng thêm khỏi HS nhầm lẫn: Câu Ai thế nào? cho ta biết tính chất, trạng thái của sự vật. Câu Ai làm gì? cho ta biết hành động của sự vật . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân . - HS viết câu ra giấy nháp . - GV gọi HS trình bày - GV cùng Hs tư vấn cho bạn. - Các câu HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi: Câu 1 Bên đường, cây cối thế nào? Câu 2 Nhà cửa thế nào? Câu 4 Chúng (đàn voi) thế nào? Câu 6 Anh (người quản tượng) thế nào? H: Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? (Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ thế nào?). Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tìm những sự vật được miêu tả. - Gọi HS phát biểu ý kiến, bạn nhận xét. - GV kết luận các câu đúng. Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Chúng thật hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Bài5: HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình vừa đặt. - GV yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét kết luận câu trả lời đúng. H: Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào? HS trả lời bạn nhận xét bổ sung. Câu kể Ai thế nào gồm hai bộ phận CN và VN . CN trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì)? VN trả lời cho câu hỏi : Thế nào? *Lời giải: Câu 1 BT4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu BT5: Đặt câu hỏi cho các tả: từ ngữ đó. Câu 2 Bên đường, cây cối xanh um. Bên đường, cái gì xanh um? Câu 4 Nhà cửa thưa thớt dần. Cái gì thưa thớt dần? Chúng thật hiền lành. Những con vật gì thật hiền Câu 6 Anh trẻ và thật khỏe mạnh. lành? Ai trẻ và thật khỏe mạnh? HĐ3. Phần ghi nhớ Câu kể Ai thế nào gồm hai bộ phận: *) Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi : Ai( cái gì, con gì?) *) Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? - 2 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - Hs nêu ví dụ minh họa HĐ4. Phần luyện tập BT1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi, HS thảo luận theo cặp. - 1 nhóm làm bảng phụ, treo bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét kết luận bài đúng. Câu CN VN Câu 1 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Câu 2 Căn nhà trống vắng. Câu 4 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Câu 5 Anh Đức lầm lì, ít nói. Câu 6 Còn anh Tịnh thi đĩnh đạc, chu đáo. - GV : Câu 1 có 2 vị ngữ, 1 trả lời câu hỏi Ai thế nào? (lớn lên) còn 1 trả lời câu hỏi Ai làm gì? (lần lượt lên đường). Nhưng vì vị ngữ chỉ đặc điểm (lớn lên) đặt trước nên toàn câu trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? BT2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm 4. GV nhắc nhở HS tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? - 1 nhóm làm bảng phụ. - Các nhóm chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của nhóm bạn theo các tiêu chí: Đoạn kể đã sử dụng câu Ai thế nào? chưa? Đó là những câu nào? Bạn kể có hay không?... - Sau đó thêm 3 - 4 em kể trước lớp. VD: Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn San thì nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. C. Vận dụng - 1 hs đặt 1 câu kể và 1 hs tìm CN, VN của câu kể. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số - BT tối thiểu HS làm được: BT1, BT2; BT4a,b; HS cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1. Củng cố kiến thức H: Thế nào là rút gọn phân số? (Ta xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho cùng một số nào khác 1, thì chia cho số đo. Cứ làm như vậy cho tới khi được phân số tối giản). HĐ2. Luyện tập, thực hành Bài1: HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm vào vở - GV cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất . 81 - Một HS nêu cách rút gọn phân số nhanh nhất. (cùng chia cả TS và MS cho 27). 54 81 VD: Với phân số , ta thấy 81 chia hết cho 3; 9; 27; 81; còn 54 chia hết cho 2; 3; 54 6; 9; 18; 27; 54. Như vậy, tử số và mẫu số đều chia hết cho 3; 9; 27; trong đó, số 27 là số lớn 81 81: 27 3 nhất, vậy: 54 54 : 27 2 Tương tự: 14 = 1 ; 48 = 48 : 6 = 8 28 2 30 30 : 6 5 - Gv khèm thêm HS còn lúng túng. Khi rút gọn phân số ta nên chọn số tự nhiên nào lớn nhất mà cả tử số và mẫu số đều cùng chia hết cho số đó. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý HS để làm các bài tập các em phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu bài tập. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. 20 20 :10 2 VD: Nhận xét: 30 30 :10 3 8 là phân số tối giản không thể rút gọn được. 9 8 8 : 4 2 12 12 : 4 3 20 8 2 Vậy các phân số ; đều bằng 30 12 3 Bài3: HS suy nghĩ và trả lời, giải thích. - Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số 25 , có thể nhân cả tử 100 số và mẫu số của 5 với 5 để có: 25 = 5 20 100 20 Bài4: GV treo bảng phụ. - GV hướng dẫn HS cách đọc từng bài và cách làm. 2 5 11 a, đọc là hai nhân năm nhân mười một chia cho ba nhân mười một 3 11 5 nhân năm. - HS nhìn vào bài tập đọc lại. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điểm của bài tập: + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 5 và thừa số 11. 2 5 11 - Vài HS nêu cách tính từng bài. VD: , ta tính như sau: 3 11 5 + Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 5, ta được: 2 5 11 3 11 5 + Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 11, ta được: 2 5 11 3 11 5 2 + Kết quả nhận được là: 3 - Các bạn khác nhận xét và nhắc lại cách tính. C. Vận dụng - Gọi HS nêu lại các bước rút gọn phân số. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về xem lại các bài tập, hoàn thành bài tập 3. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

