Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 35 trang Gia Linh 10/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 22
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH XÂM 
 HẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc 
bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của 
mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể 
xảy ra trong cuộc sống.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 1A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi 
 phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong 
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
 dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 Tập đọc
 SẦU RIÊNG
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, có nhấn 
giọng từ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét 
độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Biết giá trị của một loại trái cây đặc sản của miền Nam, 
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cho HS khởi động theo Vũ điệu bài : Rửa tay
 - Cho học sinh quan sát tranh và nêu ND tranh chủ điểm: Vẻ đẹp muôn 
màu. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
 B. Khám phá - Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc.
 - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 
1 đoạn).
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong 
bài.
 - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải (mật ong già hạn, hoa đậu từng 
chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê).
 - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài
 - Gọi 1 em đọc đoạn 1 của bài, trả lời câu hỏi sau:
 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (Sầu riêng là đặc sản của miền 
Nam nước ta).
 + Miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng ? ( Hoa: Trổ vào cuối năm, 
thơm ngát, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen 
con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Quả: Lủng lẳng dưới cành trông 
như tổ kiến, gai nhọn dài, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm 
mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị 
ngọt mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê.
 Dáng cây: Khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, 
hơi khép lại tưởng như héo).
 + Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với sầu riêng ?(Có thể dẫn ra 
một số câu văn ở đoạn 1 và đoạn 3. VD: Sầu riêng là loại trái quý của miền 
Nam. / Hương vị quyến rũ đến kì lạ. / Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi 
về dáng cây kì lạ này... / Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến 
đam mê.)
 - Cho HS nêu nội dung của bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về 
hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc (theo gợi ý ở mục 2a).
 - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn.
 - HS chọn đoạn đọc diễn cảm, luyện đọc. 
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc.
 - HS nêu nhận xét (tình cảm với sầu riêng).
 C. Vận dụng
 + Qua bài em có nhận xét gì về sầu riêng ?
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố cách rút gọn được phân số.
 - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Phẩm chất
 - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, 
khoa học. Yêu thích học toán.
 - HS có Phẩm chất học tập tích cực.
 II Đồ dùng dạy học
 - GV: bảng phụ
 - HS: Sách, bút, bảng con III.Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 B. Khám phá
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
 GV hướng dẫn HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số 
và quy đồng mẫu số các phân số
 Bài 1: HĐ cá nhân.
 Cả lớp làm vào vở - 2em chữa bài. Chẳng hạn:
 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4
 ; = =
 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9
 28 28 :14 2 34 34 :17 2
 ; 
 70 70 :14 5 51 51:17 3
 Bài 2: HĐ cá nhân.
 Cả lớp làm vở – 1 em lên chữa bài. 
 2
 Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng ?
 9
 5 6 14 10 2 6 14
 ; ; ; Kết quả là: ( = = )
 18 27 63 36 9 27 63
 Bài 3: HĐ cá nhân.
 HS tự đọc đề và làm bài vào vở.
 Gọi 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét. Chẳng hạn:
 4 5
 a. và 
 3 8
 4 4 8 32 5 5 3 15
 Ta có: = = ; = = 
 3 3 8 24 8 8 3 24
 4 5
 b. và
 5 9
 4 4 9 36 5 5 5 25
 Ta có: ; 
 5 5 9 45 9 9 5 45
 4 7
 c. và Vì: 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3, nên chúng ta nên chọn 36 làm MSC.
 9 12
 4 4 4 16 7 7 3 21
 Ta có: ; 
 9 9 4 36 12 12 3 36
 1 2 7
 d. ; và ; Vì: 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4, nên chúng ta nên chọn 12 làm 
 2 3 12
MSC. 1 1 6 6 2 2 4 8
 Ta có: = = ; = =
 2 2 6 12 3 3 4 12
 2
 Bài 4: (Đáp án b có số ngôi sao đã tô màu).
 3
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
 Kể chuyện
 CON VỊT XẤU XÍ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước 
(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, 
đúng diễn biến.
 - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người 
khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người 
khác.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, 
kì thị các bạn khác mình.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bốn tranh minh họa truyện đọc trong SGK.
 - Ảnh thiên nga (nếu có).
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi 2 học sinh kể câu chuyện 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc 
biệt mà em biết? (bài KC đã chứng kiến hoặc tham gia tuần trước).
 - GV và cả lớp nhận xét.
 B. Khám phá
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 - Học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm nội dung bài kể chuyện 
trong SGK.
 HĐ1. GV kể chuyện - Giáo viên kể câu chuyện (lần 1)
 - Cả lớp lắng nghe câu chuyện.
 - GV kể chuyện lần 2.
 HĐ2. Hướng dẫn các em thực hiện các yêu cầu của bài tập:
 a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
 - Một hoặc hai HS đọc yêu cầu BT1.
 - GV treo 4 tranh minh hoạ theo thứ tự sai; cho HS sắp xếp lại cho đúng.
 - Học sinh phát biểu – giáo viên nhận xét, 1 học sinh lên bảng sắp đúng 
đúng: 
 2 – 1 – 3 – 4 :
 + Tranh 1 (tranh 2 – Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
 SGK)
 + Tranh 2 (tranh 1 – Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng 
 SGK) trông rất cô đơn, lẻ loi.
 + Tranh 3 (tranh 3 – Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt 
 SGK) mẹ cùng đàn vịt con.
 + Tranh 4 (tranh 4 – Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn 
 SGK) theo, bàn tán, ngạc nhiên.
 b. KÓ tõng ®o¹n vµ toµn bé c©u chuyÖn, trao ®æi vÒ ý nghÜa cña c©u chuyÖn.
 - HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp 2, 3, 4.
 - KÓ chuyÖn theo nhãm 2 hoÆc nhãm 4, sau ®ã, mçi em kÓ l¹i toµn bé c©u 
chuyÖn, tr¶ lêi c©u hái vÒ lêi khuyªn cña c©u chuyÖn. 
 ? Nhµ v¨n An §Ðc Xen muèn nãi g× víi c¸c em qua c©u chuyÖn nµy.
 - Gi¸o viªn chèt l¹i: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp 
của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh 
giá người khác
 - HS thi kÓ chuyÖn tr­íc líp.
 - Líp b×nh chän c¸ nh©n, nhãm kÓ hÊp dÉn nhÊt; hiÓu nhÊt ®iÒu nhµ v¨n An 
§Ðc Xen muèn nãi víi c¸c em.
 C. Vận dụng
 - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc. Yªu cÇu HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn trªn cho 
ng­êi th©n nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
Buổi chiều : 
 Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( TIẾT 1)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống: âm thanh dùng để 
giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, 
xe, trống trường, ...)
 - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
 2. Năng lực chung
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm : Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác 
động tích cực tới cuộc sống.
 II. Đồ dùng
 - GV: 
 + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
 + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 + Mang một số đĩa băng casset.
 - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò 
chơi "Làm nhạc cụ"
 III. Các hoạt động dạy- học
 A. Khởi động 
 - HS vận động theo nhạc bài Vui đến trường.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và 
bổ sung thêm.
 + Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống)
 + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập
 + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)
 + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì?
 - GV kết luận về vai trò của âm thanh
 HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa 
thích:
 - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình.
 - GV ghi bảng thành hai cột: Thích; Không thích.
 - GV yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích.
 HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 
 - GV cho HS nghe 1 bài hát
 + Tạo sao em lại nghe được bài hát này
 + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Do bài hát đã được ghi âm lại
 + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa 
thích,...
 - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay
 HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: 
 - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy.
 - GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn 
bị bài biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn.
 GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai chứa nhiều nước khối 
lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn.
 C. Vận dụng
 + Nêu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh ? 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về nhà xem lại bài. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 Chuẩn bị bài sau: Tranh ảnh các loại tiếng ồn và việc phòng tránh.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Chính tả
 SẦU RIÊNG
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng.
 - Làm đúng các bài tập chính tả (BT3 – kết hợp đọc bài văn sau khi đã 
hoàn chỉnh) phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ut/uc.
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ. Tivi
 - HS: Vở, bút,...
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
 - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Bài văn nói về điều gì?
 +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
 - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, nhuỵ, rộ,.. 
 - Viết từ khó vào vở nháp 
 b.Viết chính tả
 - GV đọc bài cho HS viết
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
 Hoạt động 3: Đánh giá và nhận xét bài
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
 - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa 
lại xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 
 Hoạt động 4: Làm bài tập chính tả
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập.
 - HS đọc thầm từng dòng thơ, làm bài vào vở bài tập.
 - GV mời 1 HS lên điền âm đầu hoặc vần vào các dòng thơ đã viết trên 
bảng lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a. Nên bé nào thấy đau! / Bé òa lên nức nở.
 b. Con đò lá trúc qua sông / Bút nghiêng lất phất hạt mưa / Bút chao, gợn 
nước Tây Hồ lăn tăn.
 H: Em bé trong bài thơ có nét gì đáng yêu? 
 ( Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu).
 Bài tập3: HĐ cá nhân
 - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.
 - HS trình bày bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng: Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức
 3. Vận dụng
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
 - Lấy VD để phân biệt uc/ut
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Lịch sử
 TRUỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về 
tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, 
ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì 
thi Hương và thi hội; nội dung học tập là nho giáo,...
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc 
tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
 2. Kĩ năng: 
 - Mô tả được tổ chức giáo dục thời Hậu Lê 
 - Nêu được các biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê.
 3. Thái độ
 - Thấy được nhà Hậu Lê coi trọng sự tự học.
 * Định hướng thái độ 
 - Chăm chỉ, học tập, rèn luyện, phát huy truyền thống hiếu học. 
 - Biết giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử
 * Định hướng năng lực
 - Quan sát, mô tả, phân tích, nhận xét tranh, bia Tiến sĩ ở Văn Miếu ( Hà 
nội).
 - Giới thiệu các thông tin sưu tầm về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các 
chuyện học hành thời xưa.
 II. Đồ dùng dạy - học
 - Phiếu học tập của HS, tranh ảnh
 III. Hoạt động dạy - học 
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài: 
 Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử 
giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc 
biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục 
thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.
 - GV ghi tên bài lên bảng.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: Hãy cùng đọc 
SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung sau:
 PHIẾU HỌC TẬP
 Nhóm: ...................... Đánh dấu x vào trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
 1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào ?
 Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái học.
 Xây dựng chỗ ở cho học sinh trong trường.
 Mở thư viện chung cho toàn quốc.
 Mở trường công ở các đạo.
 Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ.
 2. Dưới thời Lê những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám ?
 Tất cả mọi người có tiền đều được vào học.
 Chỉ con, cháu vua, quan mới được theo học.
 Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con cháu dân thường nếu học 
giỏi.
 3. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì ?
 Là giáo lí Đạo giáo.
 Là giáo lí Đạô phật.
 Là giáo lí Nho giáo.
 4. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào ?
 Cứ 5 năm có một kì thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành.
 Tất cả những người có học đều được tham gia 3 kì thi: Thi Hương, thi 
Hội, thi Đình.
 Cứ 3 năm có một kì thi Hương ở cá địa phương và thi Hội ở kinh thành. 
 Những người đỗ kì thi Hội được dự kì thi Đình để chọn Tiến sĩ.
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
 GV khẳng định: GD thời hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho 
giáo.
 Hoạt động 2: Tìm những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Lê.
 * Làm việc cả lớp.
 + Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? (Tổ chức lễ đọc tên 
người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao 
rồi cho đặt ở Văn Miếu,...).
 GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. S ự phát triển của 
GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn 
nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt.
 - Cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh ảnh .
 3. Hoạt động nối tiếp
 * Luyện tập - Học sinh nhắc phần bài học sách giáo khoa
 + Qua bài học này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
 * Vận dụng:
 - Giáo viên cho học sinh quan sát, mô tả, phân tích, nhận xét tranh, bia Tiến 
sĩ ở Văn Miếu ( Hà nội), nêu cảm nghĩ của em qua bức tranh
 - Giới thiệu các thông tin sưu tầm về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các 
chuyện học hành thời xưa.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Luyện từ và câu
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực dặc thù
 - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế 
nào?(ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III). 
 - Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?. Viết được một đoạn văn 
khoảng 5 câu có dùng một số câu kể Ai thế nào?(BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Biết nói, viết thành câu. Sử dụng câu văn có hình ảnh.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh
 - GV giới thiệu bài: Tiết trước các em đã hiểu VN trong câu kể Ai thế nào? 
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu tiếp về bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào.
 B. Khám phá
 1. Phần nhận xét
 Bài 1: HS đọc nội dung, trao đổi, tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn 
văn.
 - HS phát biểu, GV kết luận: Câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào?
 Bài 2: HS đọc yêu cầu, xác định CN của những câu văn vừa tìm được.
 - HS phát biểu ý kiến. Hai em làm ở bảng phụ. 
 Câu Chủ ngữ Vị ngữ
 Câu 1 Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
 Câu 2 Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
 Câu 4 Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
 Câu 5 Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu sặc sỡ.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu, gợi ý HS:
 + CN trong các câu trên cho chúng ta biết điều gì ? (cho chúng ta biết sự 
vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN).
 + CN nào là một từ ? CN nào là một ngữ ?
 GV kết luận:
 - CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN.
 - CN của 1 câu do DT riêng Hà Nội tạo thành; CN của các câu còn lại do 
cụm DT tạo thành. 
 * Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu Ai làm gì?
 2: Phần ghi nhớ
 - Ba đến bốn HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
 - GV mời một HS nêu ví dụ về câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho nội 
dung cần ghi nhớ.
 C. Luyện tập
 Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong 
đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi câu.
 - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi và làm bài tập vào vở.
 - HS làm bài ở bảng phụ.
 - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận: Các câu: 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai 
thế nào?
 - GV dán bảng tờ phiếu 5 câu văn, HS phát biểu, xác định CN trong câu, 
GV ghi lại kết quả đúng:
 Câu Chủ ngữ Vị ngữ
 Câu 3 Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
 Câu 4 Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
 Câu 5 Cái đầu tròn.
 (và) hai con mắt long lanh như thủy tinh.
 Câu 6 Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của 
 nắng mùa thu.
 Câu 8 Bốn cánh khẽ rung như còn đang phân vân. *Chú ý: 
 - Các câu 1; 2 không phải là câu kể mà là câu cảm.
 - Câu 5 là câu kể Ai thế nào?; câu7 là câu kể Ai làm gì?
 Bài 2: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trước khi làm, HS viết đoạn văn, 
tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
 - GV chấm một số bài và nhận xét một số đoạn viết tốt. 
 VD: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. 
Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức... 
 D. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài. Yêu cầu các em về nhà tiếp 
tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây, viết lại vào vở.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Toán
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CUNG MẪU SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
 - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự nhận ra độ dài của đoạn 
 2 3
thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB; độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài 
 5 5
đoạn thẳng AB. 
 - HS so sánh dộ dài của đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó 
 2 3 3 2
mà nhận biết . 
 5 5 5 5 - Qua ví dụ trên, hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu 
số ?(Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: 
phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có tử số bé 
hơn thì phân số đó bé hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau).
 - Yêu cầu một số HS nêu lại quy tắc cách so sánh hai phân số cùng mẫu 
số
 C. Luyện tập.
 Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
 3 5 4 2 7 5 2 9
 a. ; b. ; c. ; d. 
 7 7 3 3 8 8 11 11
 Bài 2: So sánh các phân số với 1:
 2 5
 - GV nêu vấn đề: So sánh hai phân số và và tổ chức cho HS giải 
 5 5
 2 5 2 5
quyết vấn đề. Chẳng hạn: , tức là 1 (vì 1)
 5 5 5 5
 - Vài em nêu kết quả so sánh các trường hợp còn lại để rút ra:
 + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
 + Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
 + Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
 Bài 3: GV gọi một số em nêu kết quả.
 1 2 3 4
 Kết quả là: ; ; ;
 5 5 5 5
 D. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại cách so sánh các phân số. 
 3 4
 - Nêu cách so sánh 2 phân số và .
 4 5
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1.
 - Thực hành sắp xếp các phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn. - BT cần làm: BT1; BT2(5 ý cuối); BT3a,c; HSNK: Cố gắng làm được hết 
các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp chơi trò chơi Đi chợ
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Ôn kiến thức
 - Học sinh nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 ? Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào? Cho ví dụ.
 ? Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào? Cho ví dụ.
 HĐ2: Thực hành. 
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 1: HĐ cá nhân
 So sánh hai phân số. 
 - Một học sinh đọc yêu cầu bài – 1 học sinh lên bảng cả lớp làm vào VBT. 
 Chẳng hạn: Kết quả là:
 3 1 9 11 13 15 25 22
 a. ; b. ; c. ; d. 
 5 5 10 10 17 17 19 19
 Bài 2: HĐ cá nhân
 So sánh các phân số với 1.
 - Một học sinh đọc yêu cầu – 2 học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập.
 - Giáo viên chữa bài cho học sinh chữa theo lời giải đúng. 
 - Kết quả là: 
 1 3 9 7 14 16 14
 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
 4 7 5 3 15 16 11
 Bài 3: Trò chơi
 Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. (Có thể cho HS làm thêm nếu còn 
thời gian).
 - GV tổ chức trò chơi theo 4 nhóm. Phổ biến cách chơi, luật chơi. Đính bảng 
phụ lên cử đại diện nhóm lên thực hiện nếu nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm 
đó thắng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét và đánh giá.
 - Khi làm bài, HS có thể trình bày bài làm của mình như sau, chẳng han:
 1 3 4
 a. Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có: ; ;
 5 5 5
 5 6 8
 b. Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có: ; ;
 7 7 7
 5 7 8
 c. Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có: ; ;
 9 9 9
 10 12 16
 d. Vì 10 < 12 và 12 < 16 nên ta có: ; ;
 11 11 11
 3. Vận dụng
 - Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS 
đó theo thứ tự từ bé đến lớn
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Thể dục
 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
 TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU”
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ 
bản đúng.
 - Học trò chơi “Đi qua cầu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối 
chủ động.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có tinh thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung 
thực.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 - Chuẩn bị còi, dây và kẻ sẵn các vạch cho HS tập luyện và chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Thời 
 Phần Nội dung gian Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 6 - 10p Đ.H. 4 hàng 
 yêu cầu giờ học. ngang. Mở - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 x x x x x x
 đầu lần x x x x x x 
 - H/S khởi động các khớp cổ chân, x x x x x x
 cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. x x x x x x
 *Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
 Đội hình trò chơi.
 a. Bài tập RLTTBC: 18 - Đội hình 4 hàng 
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai 22p ngang. Sau chuyển 
 chân. sangđội hình nhảy 
 - HS ôn cách so dây, chao dây, quay dây.
 Cơ bản dây và chụm hai chân bật nhảy qua 
 dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây.
 + Tập luyện theo tổ, GV theo dõi, bổ 
 cứu.
 + HS nhảy dây đồng loạt theo nhịp Đội hình H. dọc.
 hô.
 b. Trò chơi: Đi qua cầu. x x x x x x
 - GV nêu luật chơi và cách chơi. Cho x x x x x x
 - - HS chơi thử một lần. x x x x x x
 - GV cho HS chơi chính thức. x x x x x x 
 Kết Cả lớp đi thường theo một vòng 4 - 6p
 thúc tròn, thả lỏng cơ thể.
 GV nhận xét tiết học.Về nhà ôn nội 
 dung nhảy dây đã học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Tập đọc
 CHỢ TẾT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Đọc lưu loát toàn bài; Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, 
nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc 
của một phiên chợ Tết miền trung du.
 - Hiểu từ ngữ trong bài; hiểu được ND bài thơ: Cảnh chợ Tết miền trung 
du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của những người 
dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Học thuộc lòng bài thơ hoặc một vài câu thơ yêu thích.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học 
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài : Tết đến rồi
 - GV giới thiệu bài : Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ 
Tết. Bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em được th-
ưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở một vùng trung du.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ 1 : GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 3 đến 4 lượt (xem 4 dòng thơ 1 
đoạn). 
 - Hướng dẫn học sinh đọc các từ khó: (dải mây trắng, sương hồng lam, 
nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình, ...) 
 - 1 HS đọc chú giải sau bài và phân tích các cụm từ ở một số dòng thơ.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 b. Tìm hiểu bài
 - Học sinh đọc bài từng đoạn bằng nhiều hình thức, trả lời câu hỏi:
 + Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 (Mặt trời lên làm đỏ dần những đám mây trắng và những làn sương sớm. 
Núi đồi như cũng làm duyên ... núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa 
son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa...).
 + Mỗi người chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao ? 
(Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon; Các cụ già chống gậy bước lom 
khom; Cô gái mặc yếm thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé xép nép bên yếm mẹ; 
Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau.).
 + Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ Tết có điểm gì chung 
?(Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng 
trên cỏ biếc).
 - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ 
ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc? (trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, 
vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, 
son).
 + Qua bài thơ em rút ra ý nghĩa ? GVchốt lại: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc 
và vô cùng sinh động, cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
 HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS đọc biểu cảm, thể 
hiện đúng nội dung bài thơ như hướng dẫn trên.
 - HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ từ câu 5 đến câu 12.
 - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi luyện đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Buổi chiều:
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG 
 NAM BỘ (Tiếp theo)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng 
Nam Bộ
 + Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất 
của cả nước.
 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương 
thực, thực phẩm, dệt may.
 - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
 - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
 - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
 vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn 
hóa 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
 - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam 
Bộ.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx