Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2023 Hoạt động tập thể PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. III. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 1B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về phòng - HS theo dõi tránh các bệnh do muỗi gây ra. - HS vỗ tay khi lớp 1B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________ Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng: Đoá, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, nỗi niềm, bỗng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, nhấn giọng về sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, suy tư. - Hiểu các từ ngữ: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất . - HS cảm nhận được vẻ đẹp lộng lẫy, độc đáo của hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. .- Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - HS cùng khởi động bài hát: Mùa hoa phượng nở ( Nhạc và lời: Hoàng Văn) - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá – Thực hành HĐ1. Luyện đọc - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn? (Bài có thể chia làm 3 đoạn): + Đoạn 1: Phượng không phải đậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ bất ngờ vậy? + Đoạn 3: Bình minh câu đối đỏ. - HS đọc bài. Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp theo cặp. - Hai học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian). HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. ? Em hãy tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? (Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lá xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau). ? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? (Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp). Ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2: ? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? (Vì phượng rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò, phượng trồng nhiều trên các sân trường, phượng nở vào mùa hè, mùa thi phượng gắn với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò). - GV: Phượng nở báo hiệu mùa thi và cũng báo hiệu mùa hè bởi thế hoa phượng được Xuân Diệu và mọi lứa tuổi học trò gọi bằng cái tên thân thiết: Hoa học trò. ? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? (Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như có muôn ngàn con bướm thắm đậu sít nhau). ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao? ( Gợi cho mỗi người học trò vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú). ? Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? (Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà ai dán câu đối đỏ). ? màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? (Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên). ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai? Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài: (Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò). HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. - GV yêu cầu: Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian. - GV hướng dẫn HS khi đọc diễn cảm cần đọc nhấn giọng ở các từ này. - GV đọc mẫu lần 2. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc đoạn “phượng không phải là một đoá đậu khít nhau”. - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em). - GV nhận xét và cho điểm. C. Vận dụng - Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả? ( Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc). - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Biết so sánh hai phân số. - Kết hợp ba bài Luyện tập chung trang 123, 124 thành hai bài Luyện tập chung nên BT cần làm ở tiết này là: BT1 (ở đầu trang 123); BT2 (ở đầu trang 123); BT1a,c (ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi Đi chợ B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập HĐ1. So sánh hai phân số. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nêu câu hỏi để khi trả lời, HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1. 9 11 4 4 14 Kết quả là: ; ; 1 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 ; ; 1 9 27 19 27 14 Bài 2: - HS tự làm vào vở, chữa bài. Kết quả là: 3 5 a. ; b. 5 3 HĐ 2. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Bài 1 (cuối trang 123): HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 (3, 5, 9). ? Để số 97 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ta cần điền số nào? - HS điền các số 2, 4, 6, 8 vào ô trống đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 vì chỉ những số tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. - Các bài khác tương tự. HS làm vào vở. C. Vận dụng - Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) vừa kể. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, ... III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV kiểm tra một học sinh kể lại 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Con vịt xấu xí”, nói ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Một HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,3. Cả lớp theo dói trong SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình kể, và nhân vật trong truyện. (VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng công chúa và hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như một hạt đậu dưới hai mươi lần đêm. / Tôi muốn kể câu chuyện về một cô bé bị dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng cũng đã được hưởng hạnh phúc, luôn được Mười hai tháng đến thăm. Câu chuyện này có tên là “Mười hai tháng”...). HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS: Kể chuyện phải có đầu có cuối để bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo kiểu mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. C. Vận dụng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Buổi chiều : Khoa học ÁNH SÁNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về các vật tự phát ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: - Hộp kín, tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ, tấm ván;... III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan Co vid. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá - Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu các các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (dựa vào hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có) phân biệt vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Sau đó các nhóm báo cáo trước lớp. GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường lan truyền của ánh sáng, mắt nhìn thấy vật khi nào ? B1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV tổ chức cho HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa và mở cửa bật đèn thì nhìn thấy các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? +Em biết gì về ánh sáng? B2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu về ánh sáng vào vở cột dự đoán, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - Đại diện nhóm trình bày dự đoán trước lớp. - Các nhóm khác đối chiếu tòm sự giống khác với nhóm bạn về ánh sáng. B3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Các nhóm nêu câu hỏi thắc mắc về ánh sáng. - GV chốt các câu hỏi cần giải quyết trong tiết học: + Ánh sáng được truyền như thế nào? + Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào? + Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh sáng hay không? - Đề xuất phương án tìm tòi: Làm thí nghiệm; Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng, ... - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm B4. Thực hiện phương án tìm tòi - Dùng ống nhựa mềm đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh, sau đó uốn cong ống đi rồi nhìn thẳng vào ống nhựa nhận xét nêu kết luận về đường truyền của ánh sáng. - Dùng tấm bìa có đục khe nhỏ, dùng đèn pin chếu qua khe nhỏ rồi nhận xét. - HS làm thí nghiệm trang 91 SGK (theo nhóm). Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần như toàn Các vật chỉ cho một phần Các vật không cho ánh bộ ánh sáng đi qua. ánh sáng đi qua sáng đi qua - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK Các nhóm trình bày kết luận, so sánh với dự đoán ban đầu và rút nội dung bài. - Thi tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. B5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và viết lại thí nghiệm đúng vào vở ghi chép Khoa học. - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt. 3. Vận dụng - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng - Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại mục Bạn cần biết. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả CHỢ TẾT I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù - Nhớ, viết đúng, đẹp bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích: Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài Chợ Tết. - Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu S / X hoặc vần ức / ứt (Làm đúng BT2). 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b). III. Hoạt động dạy học A.Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. B. Khám phá HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - GV gọi 3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau”. ? Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? ? Mỗi người đi chợ Tết với tâm trạng và dáng vẻ ra sao? - HS trả lời, GV nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả (sương hồng lam ôm ấp, nhà gianh, yếm thắm, ngộ nghĩnh, viền, mép, lon ton, lom khom, ). - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ3. Viết chính tả: - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. - Soát lỗi, chấm bài. HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập Chính tả: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s / x, ô số 2 chứa tiếng có vần ức / ứt). - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn. GV kết luận lời giải đúng. - Lời giải: + họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh. + Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh. C. Vận dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã được luyện tập để viết đúng chính tả. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức Học xong bài này, HS biết: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê thể hiện qua các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liên, ... Nội dung khái quát của tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước. - Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học được phát triển rự rỡ. - HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục, ... 2. Kĩ năng - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn học , khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn, và sự phát triển của khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. 3. Thái độ - Thấy được văn học và khoa học thời Hậu Lê đã đạt được những thành tựu đáng kể. - Thấy được thời kì này có các nhà văn hoá tiêu biểu, xuất sắc. * Định hướng thái độ: Giữ gìn và phát huy truyền thống văn học và khoa học thời Hậu Lê. * Định hướng năng lực: Nêu thêm một số tác phẩm và tác giả tiêu biểu và tên các công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trong SGK phóng to. - Một số tác giả và tác phẩm , vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. - Phiếu học tập của HS. - GATT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? (Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường quốc tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do nhà nước mở). + Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? (Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu,...). - Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời. GV nhận xét. - Cho HS quan sat tranh để giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu văn học thời Hậu Lê Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. - Hội Tao Đàn - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của nhà vua. - Nguyễn Trãi - ức trai thi tập - Tâm sự của những người không - Lý Tử Tấn - Các bài thơ được đem hết tài năng để phụng sự - Nguyễn Húc đất nước. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - GV giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê. * Học sinh nêu thêm một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu khác về văn học thời Hậu Lê. Hoạt động 2: Tìm hiểu khoa học thời Hậu Lê Làm việc cá nhân - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sỹ Liên - Đại Việt sử ký toàn - Lịch sử nước ta thời Hùng thư. Vương đến đầu thời Hậu Lê. - Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục. - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nguyễn Trãi - Dư địa chí. - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta. - Lương Thế - Đại thành toán pháp. - Kiến thức toán học. Vinh - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - HS thảo luận đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. 3. Vận dụng - Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu về các tác giả và tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà em sưu tầm được - Giới thiệu các em có thể tìm hiểu thêm về các tác giả, tác phẩm thời kì này và các thời kì khác qua một số sách như: Danh nhân đất Việt- Nxb Thanh niên... - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023 Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực dặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết nói, viết thành câu. Sử dụng câu văn có hình ảnh. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh - GV giới thiệu bài: Từ trước đến nay, chúng ta đã được học những dấu câu nào? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm). Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một dấu câu mới: Dấu gạch ngang. B. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét + Bài tập 1: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng: Đoạn a: Thấy tôi đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Tư. Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng Đoạn c: sườn. - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... - Khi điện đã vào quạt, tránh... - Hằng năm, tra dầu mỡ... - Khi không dùng, cất quạt... Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm 2: Trong đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ? - Đại diện 1 số HS trả lời: + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong lời đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong cấu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền. HĐ2:Ghi nhớ ? Dấu gạch ngang dùng để làm gì? (HS trả lời) - GV chốt ý; 2 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK; 3 HS lấy ví dụ câu, tình huống có sử dụng dấu gạch ngang. C. Luyện tập + Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1, tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu viết sẵn lên bảng. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố mình – một - đánh dấu phần chú thích trong viên chức tài chính – vẫn cặm cụi câu (bố Pa-xcan là một công chức tài trước bàn làm việc. chính). “Những dãy tính cộng hàng - đánh dấu phần chú thích trong ngàn con số. Một công việc buồn tẻ câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan). làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. - Con hi vọng món quà nhỏ này - Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh có thể làm bố bớt nhức đầu vì những dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. con tính – Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố). Bµi tËp 2: - HS ®äc yªu cÇu bµi tËp. GV lu ý: §o¹n v¨n em viÕt cÇn sö dông dÊu g¹ch ngang víi 2 t¸c dông: + §¸nh dÊu c¸c c©u ®èi tho¹i. + §¸nh dÊu phÇn chó thÝch. - HS th¶o luËn nhãm 4, viÕt vµo giÊy khæ to b»ng bót d¹. ViÕt xong d¸n lªn b¶ng líp. GV kÕt luËn, chÊm ®iÓm cho nh÷ng bµi lµm tèt. VD: Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố tôi hỏi: - Con gái của bố tuần này học hành G¹ch ngang ®Çu dßng ®¸nh dÊu chç thế nào? b¾t ®Çu lêi hái cña bè. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con được 3 điểm 10 bố ạ. G¹ch ngang ®Çu dßng ®¸nh dÊu chç b¾t ®Çu lêi nãi cña t«i. - ThÕ ! - Bè t«i võa ng¹c G¹ch ngang ®Çu dßng thø nhÊt ®¸nh nhiªn võa mõng rì thèt lªn. dÊu chç b¾t ®Çu lêi nãi cña bè. G¹ch ngang ®Çu dßng thø hai ®¸nh dÊu phÇn chó thÝch - ®©y lµ lêi bè, bè ng¹c nhiªn, mõng rì. D. Vận dụng - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. - GV nhËn xÐt tiÕt häc. Yªu cÇu HS nh¾c l¹i ghi nhí néi dung bµi häc. - DÆn nh÷ng HS lµm BT2 cha ®¹t vÒ nhµ söa bµi, viÕt l¹i vµo vë. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. - BT cần làm: BT2 (cuối trang 123); BT3 (trang 124); BT2c,d (trang 125); HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A.Khởi động - Cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá HĐ 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. Bài 2 (cuối trang 123): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn, HS có thể trình bày bài làm như sau: + Số HS của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (HS) 14 17 + a. ; b. 31 31 Bài 3 (đầu trang 124): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn, HS có thể trình bày bài làm như sau: Rút gọn các phân số đã cho. ta có: 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 ; ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 ; 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 Các phân số bằng là: ; 9 36 63 HĐ 2. Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Bài 2 (trang 125) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài ra. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 53867 + 49608 b. 482 x 307 53867 482 49608 307 103475 3374 14460 147974 c. 864752 – 91846 d. 18490 : 215 864752 18490 215 91846 1290 86 772906 000 Bài 3 (BT làm thêm cho HSNK): a. Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau. b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 5 = 60 (cm2) c. Diện tích hình bình hành AMCN là: 5 x 6 = 30 (cm2) Ta có 60 : 30 = 2 (lần) Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN. C. Vận dụng * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho: a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2023 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: BT1, 3. Nếu còn thời gian thì làm bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá HĐ1: HD học sinh thực hành trên băng giấy - Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan: - GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. ? + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ? Bạn Nam tô màu mấy phần ? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ? + Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần ? - GV hướng dẫn HS thực hành để đi đến 3 2 8 8 Kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu tất cả là: 5 băng giấy. 8 HĐ2: Hướng dẫn cộng 2 phân số cùng mẫu. + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép 3 2 tính gì ? (cộng (+); = ?) 8 8 + Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ? 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 GV nêu câu hỏi để HS nhận xét đi đến kết luận: 3 2 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 8 + Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? (Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số) C. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. - Lưu ý: Trong thực hiện phép tính nên rút gọn sau khi tính, chẳng hạn: 2 3 5 3 5 8 a. 1 ; b. 2 ; 5 5 5 4 4 4 3 7 10 5 35 7 42 c. ; d. 8 8 8 4 25 25 25 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - HS tìm dữ kiện bài toán và cái phải tìm. HS tự làm vào vở. - GV gọi HS trình bày. Cả lớp nhận xét, GV ghi lên bảng: 5 Đáp số: số gạo trong kho. 7 Bài 2 (KKHS) HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học. 3 2 2 3 - GV viết phép cộng: và lên bảng, hướng dẫn HS làm bài. 7 7 7 7 3 2 2 3 - HS trình bày kết quả, GV kết luận: 7 7 7 7 - HS vận dụng quy tắc làm các bài tập còn lại vào vở. D. Vận dụng
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

