Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 24 trang Gia Linh 10/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 CÁCH ĐẶT CÂU CẦU KHIẾN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu 
khiến phù hợp với tình huống giao tiếp khác nhau (BT2); biết đặt câu với từ cho 
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
 Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học-tự giải quyết vấn đề.
 3. Phâm chất
 - Giáo dục học sinh biết sử dụng câu khiến phù hợp với từng tình huống khi 
giao tiếp. Biết đặt câu khiến đúng mẫu.
 II. Đồ dùng 
 Ti - vi
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Ai cũng là siêu nhân
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá
 HĐ1: Phần nhận xét 
 Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn HS cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
Vương thành câu cầu khiến theo 4 cách trong SGK.
 - HS làm bài .
 - GV lưu ý HS: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ ở cuối 
câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối 
câu nên đặt dấu chấm.
 HĐ2: Phần Ghi nhớ
 - HS tự nêu cách đặt câu khiến. - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 
 C. Thực hành
 Bài 1: Một HS đọc nội dung BT1.
 - GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập : Cần viết nhiều câu khiến từ những câu 
kể đã cho ; có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý.
 - HS làm bài vào vở BT. Tiếp nối nhau đọc kết quả.
 - GV mời 4 HS làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng, chốt lại lời giải 
đúng. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. VD:
 Câu kể Câu khiến
 - Nam đi học. - Nam đi học đi!
 - Nam phải đi học!
 - Nam hãy đi học đi!
 - Nam chớ đi học! (nếu Nam bị ốm).
 - Nam đi học nào!
 - Đề nghị Nam đi học!
 - Thùy đi lao động. - Thùy phải đi lao động!
 - Thùy nên đi lao động!
 - Thùy đi lao động thôi nào!
 - Đề nghị Thùy đi lao động!
 - Hường chăm chỉ. - Hường phải chăm chỉ lên!
 - Hường hãy chăm chỉ nào!
 - Mong Hường hãy chăm chỉ hơn!
 - Mai phấn đấu học giỏi. - Mai phải phấn đấu học giỏi!
 - Mai hãy phấn đấu học giỏi!
 - Mai cần phấn đấu học giỏi!
 - Mong Mai phấn đấu học giỏi!
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao 
tiếp.
 - GV phát riêng 3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c) 
để 3 HS làm bài.
 - GV nhận xét, sửa những câu HS đặt chưa đúng. VD: a. Với bạn. - Khoa Thương cho tớ mượn bút của cậu với!
 - Khoa Thương ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
 - Tớ mượn cậu cái bút nhé!
 - Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
 b. Với bố của bạn. - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với Giang ạ!
 - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với Giang ạ!
 - Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với Giang ạ.
 - Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện với Giang ạ.
 c. Với một chú. - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà của bạn Thùy ạ!
 - Xin chú chỉ giúp cháu nhà của bạn Mai ở đâu ạ!
 - Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà của bạn Tình ở đâu.
 Bài 3, 4: Cách thực hiện tương tự như trên. VD về các câu khiến và các tình 
huống sử dụng chúng:
 Câu khiến Cách thêm Tình huống
 - Hãy giúp mình giải bài toán này với! hãy a. Em không giải 
 - Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này ở trước được bài toán khó, 
 nhé! ĐT. nhờ bạn hướng dẫn 
 - Hãy bảo mình cách giải bài toán này đi. cách giải.
 - Chúng ta đi học nào! đi, nào b. Em rủ các bạn 
 - Chúng ta về đi. ở sau ĐT. cùng làm một việc 
 - Chủ nhật này chúng mình đi xem phim gì đó.
 đi.
 - Xin mẹ cho con đến nhà bạn Hường! xin, mong c. Xin người lớn 
 - Xin thầy cho em vào lớp ạ! đứng trước cho phép làm việc 
 - Mong các em học hành thật giỏi giang. CN. gì đó. Thể hiện 
 mong muốn điều gì 
 đó tốt đẹp.
 D. Vận dụng
 - Một số học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết vào ở 5 câu khiến.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________ Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”
 - Bài tập cần làm : BT1(a,b), 3, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và tự học (Luyện tập); 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác ( Khởi động - Vận dụng)
 3. Phầm chất
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 II. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Vũ điệu 5 K
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 
 3 5 12 6 3
 a. ; b. ; c. 4 ; d. 
 4 7 3 8 4
 Bài 2: (KKHS) GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Kẻ bảng ở SGK vào vở. 
 - Làm vào giấy nháp rồi điền vào ô trống trong bảng.
 - HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 
 HĐ2: Luyện tâp giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
đó.”
 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
 GV gợi ý các bước giải: Xác định tỉ số; Vẽ sơ đồ.; Tìm tổng số phần bằng 
nhau; Tìm mỗi số.
 - HS trình bày bài giải. 
 - GV nhận xét bài làm.
 Bài giải 1
 Vì 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
 7
 Ta có sơ đồ: ?
 Số thứ nhất: 1808
 Số thứ hai: 
 ? 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 ( phần)
 Số thứ nhất là:
 1808 : 8 x 1 = 135
 Số thứ hai là:
 1808 - 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất : 135
 Số thứ hai : 945
 Bài 4 : HS đọc đề bài, nêu các bước giải bài toán. 
 + Bài toán cho biết cái gì ? 
 + Bài toán yêu cầu tìm gì ?
 - HS nêu cách giải và trình bày bài giải. 
 - GV nhận xét bài làm. 
 Đáp số: Chiều rộng 50 m
 Chiều dài 75 m
 Bài 5: (KKHS) Tiến hành tương tự bài 4.
 Đáp số: Chiều dài 20 m
 Chiều rộng 12 m
 - GV nhận xét bài làm. 
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
hai số đó”.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Khoa học
 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng 
chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống. 
 - Biết kể tên được những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém: + Các kim loại: (đồng, nhôm ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như gỗ, nhựa, len, bông dẫn nhiệt kém.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, tìm tòi, học hỏi.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu các thí nghiệm liên quan.
 II. Đồ dùng 
 - Chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay 
 - Nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa: kim loại, nhựa, gỗ; vài tờ báo, chỉ, len, 
nhiệt kế.
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Vũ điệu 5 K.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
 Mục tiêu: Học sinh biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, 
nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..) và lấy được ví dụ 
chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính 
dẫn nhiệt của vật liệu.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104 - SGK.
 - Đọc thầm thí nghiệm và dự đoán kết quả.
 - Một em đọc thí nghiệm - 1 em nêu dự đoán - HS làm thí nghiệm.
 - HS sờ tay vào hai cán thìa và nêu cảm nhận của mình.
 - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - Vật nào dẫn nhiệt tốt hơn ? Vật nào dẫn nhiệt kém hơn ?
 - Cho HS quan sát xoong thứ nhất và hỏi: xoong và quai làm bằng chất liệu 
gì ? (xoong bằng nhôm, quai bằng nhựa) 
 + Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ?
 (Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt
kém để ta nhắc xoong ra khỏi nguồn nhiệt không bị bỏng).
 - Cho HS quan sát xoong thứ hai và hỏi: xoong và quai làm bằng chất liệu 
 gì ? (bằng nhôm) - GV lưu ý khi sử dụng đối với loại xoong này.
 Bước 2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận chung:
 - Cho HS xem giỏ đựng nước và nêu: trong ruột giỏ làm bằng chất liệu gì ? 
(Bông, len, rơm ) Vì sao ? (giữ nước nóng lâu)
 + Qua các thí nghiệm trên, hãy nêu những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn 
nhiệt kém ?
 - GV giúp HS nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt còn được 
gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,...dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách 
nhiệt.
 - GV hỏi thêm:
 + Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt, ta cảm thấy lạnh ?
 (Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế).
 + Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi 
chạm tay vào ghế sắt?(Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị 
mất nhiệt nhanh. Vì vậy, tay ta không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt 
mặc dù ghế gỗ và ghế sắt cùng được đặt chung ở một nơi có nhiệt độ như nhau). 
 HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
 Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính chất của không khí.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 - SGK. 
 Bước 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 105 - SGK.
 Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. (SGK)
 HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
 Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử 
dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
 Cách tiến hành: 
 - Chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt.
 - Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. GV và cả lớp 
nhận xét.
 C. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. Lấy ví dụ 
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 
85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được 
một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật 
trong văn bản tự sự.
 - HSHTT: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc 
độ trên 85 tiếng/phút).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải 
quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất
 - GDHS có ý thức rèn đọc từ đọc thông đến đọc diễn cảm.
 II. Đồ dùng 
 - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 - 27.
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS điền vào chỗ trống. 
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Con cào cào.
 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập: Ôn tập, củng cố kiến thức và 
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần đầu của học kì II.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 
khoảng 1 - 2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm (những HS 
nào chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết 
sau).
 HĐ2: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong 
chủ điểm Người ta là hoa đất.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV nhắc HS trước khi làm: chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện 
kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
 - HS làm vào vở bài tập. 
 - GV phát phiếu khổ rộng cho riêng một số HS. HS đọc kết quả bài làm. Cả
lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn theo từng nội dung ghi ở từng cột.
 - GV dán 1 - 2 phiếu trả lời đúng của HS lên bảng lớp, chốt lại kết quả 
đúng:
 Tên bài Nội dung chính Nhân vật
 Bốn anh tài - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, Cẩu Khây, Nắm Tay 
 nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác Đóng Cọc, Lấy Tai Tát 
 cứu dân của bốn anh em Cẩu Nước, Móng Tay Đục 
 Khây. Máng, yêu tinh, bà lão 
 chăn bò. 
 Anh hùng Lao - Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
 động Trần Đại Trần Đại Nghĩa đã có những 
 Nghĩa cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp 
 quốc phòng và xây dựng nền 
 khoa học trẻ của đất nước. 
 C. Vận dụng 
 - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào để nói về các nhân vật trên.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, 
Ai là gì?) để chuẩn bị học tiết Ôn tập tới.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
 - Bài tập cần làm : BT1. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực; Tự chủ và tự học (Khám phá – 
Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác (Khởi động – Vận 
dụng)
 3. Phầm chất
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận,trình bày khoa học. Yêu thích học toán.
 II. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Tập thể dục buổi sáng.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 Bài toán 1: GV nêu bài toán.Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Số bé được biểu thị mấy phần?
 + Số lớn được biểu thị mấy phần?
 - GV hướng dẫn giải: 
 + Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần)
 + Tìm giá trị mỗi phần: 24 : 2 = 12
 + Tìm số bé : 12 x 3 = 36
 + Số lớn: 36 + 24 = 60
 Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 24 : 2 x 3 = 36
 Bài toán 2: (GV hướng dẫn tương tự bài toán 1).
 - GV hướng dẫn giải: 
 + Hiệu số phần bằng nhau: 7 - 4 = 3 (phần)
 + Tìm giá trị mỗi phần: 12 : 3 = 4 (m)
 + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m)
 + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 - 12 = 16 (m)
 C. Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. 
 - HS phân tích đề toán - nêu các bước giải:
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 + Tìm số bé.
 + Tìm số lớn.
 Đáp số: Số bé: 82
 Số lớn: 205
 Bài 2 (KKHS) Tiến hành tương tự bài 1
 Đáp số: Tuổi con:10 tuổi.
 Tuổi mẹ: 35 tuổi.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 3:(KKHS) HS đọc đề toán - phân tích bài toán và nêu cách giải.
 - Một HS lên bảng giải - cả lớp làm vào vở bài tập.
 Đáp số: Số lớn: 225
 Số bé : 125
 - GV cùng HS nhận xét.
 D. Vận dụng
 Dặn HS về nhà luyện giải thêm bài tập sau:
 8
 HiÖu sè tuæi cña cha vµ con lµ 27 tuæi. Sau 3 n¨m n÷a th× tuæi cha b»ng 
 5
tuæi con. TÝnh tuæi mçi ng­êi hiÖn nay.
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
hai số đó”.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc 
quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì?)để kể, 
tả hay giới thiệu.
 - HSHTT: viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 85 
chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải 
quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng việt, có ý thức sử dụng câu phù hợp 
trong từng tình huống cụ thể.
 II. Đồ dùng 
 - Hình ảnh hoa giấy minh hoạ cho 3 đoạn văn ở BT1.
 - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để HS làm BT2.
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Con cào cào.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Nghe - viết chính tả (Hoa giấy):
 - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. HS theo dõi SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ 
ngữ mình dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản 
mát,...).
 - GV hỏi về nội dung đoạn văn? (Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy).
 - GV đọc bài cho HS viết.
 HĐ2: Đặt câu
 - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV hỏi:
 + BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai làm gì?). 
 + BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai thế nào?). 
 + BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai là gì?). 
 - HS làm bài vào vở bài tập. GV phát phiếu cho 3 HS.
 - Trình bày bài làm của mình.
 - GV nhận xét; mời 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng. - GV chấm điểm bài làm tốt, chốt lại lời giải đúng:
 a. Kể về các hoạt - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một 
 động... đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ 
 (Câu kể Ai làm gì?). nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc 
 truyện dưới gốc cây bàng.
 b. Tả các bạn... - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn 
 (Câu kể Ai thế nào?). dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột 
 ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa 
 thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại, lúc nào 
 cũng rất lôi thôi.
 c. Giới thiệu từng bạn... - Tôi xin giới thiệu thành viên của tổ tôi: Tôi tên 
 (Câu kể Ai là gì?). là Thúy Vân. Tôi là tổ trưởng tổ 2. Bạn Trọng là 
 HS giỏi toán cấp Huyện. Bạn Kiều là HS giỏi 
 môn Tiếng Việt. Bạn Thư là ca sĩ của lớp.
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở.
 - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu, 
về nhà tiếp tục luyện đọc và HTL.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc 
quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát Cô Tấm của mẹ.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải 
quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng việt 
 II. Đồ dùng 
 - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 - 27.
 - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp 
muôn màu.
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - HS chơi trò chơi Trời nắng, trời mưa.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập.
 B. Khám phá- Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng 1/3 HS trong cả lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 
khoảng 1 - 2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm (những HS 
nào chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết 
sau).
 HĐ2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, ND chính.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp 
muôn màu (tuần 22, 23, 24): Sầu riêng, Chợ Tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những 
em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
 - Suy nghĩ phát biểu về nội ung chính của từng bài.
 - GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung chính của từng bài tập đọc lên 
bảng, chốt lại ý kiến đúng.
 - Một em đọc lại nội dung bảng tổng kết mà GV đã ghi sẵn ở bảng phụ.
 Tên bài Nội dung chính
 Sầu riêng. - Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả 
 đặc sản của miền Nam nước ta.
 - Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô 
 Chợ Tết. cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp Tết.
 Hoa học trò. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loài 
 hoa gắn bó với học trò.
 Khúc hát ru những - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 em bé lớn trên lưng nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào 
 mẹ. cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 - Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em 
 Vẽ về cuộc sống an muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có 
 toàn. nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của 
 mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
 Đoàn thuyền đánh - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong 
 cá. lao động của người dân biển.
 HĐ3: Nghe - viết : Cô Tấm của mẹ.
 - GV đọc bài thơ, HS theo dõi SGK.
 - HS quan sát tranh, đọc thầm lại bài thơ, GV nhắc các em chú ý cách trình bày
bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những chữ dễ viết sai.
 + Bài thơ nói điều gì? (Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống 
trần giúp đỡ mẹ, cha).
 - GV đọc từng câu để HS chép vào vở.
 C. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn các bài tập đọc, tập đọc - học thuộc lòng đã học; xem 
trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học trong SGK.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
đó” 
 - Bài tập cần làm : BT1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và tự học (Khám phá – 
Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác (Khởi động – Vận 
dụng)
 3. Phầm chất
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận,trình bày khoa học. Yêu thích học toán.
 II. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - GV hát và vận động theo nhạc bài Chú voi con 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 - Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. 
 - HS phân tích đề toán - nêu các bước giải.
 - HS trình bày bài giải
 Đáp số: Số bé: 51;Số lớn: 136
 Bài 2: HS tự giải bài toán - sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải.
 - HS làm vào vở.
 Đáp số: Đèn màu : 625 bóng
 Đèn trắng : 375 bóng
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 3: (KKHS) HS đọc đề toán - phân tích bài toán và nêu cách giải.
 + Tìm hiệu của số HS lớp 4A và lớp 4B.
 + Tìm số cây mỗi HS trồng.
 + Tìm số cây mỗi lớp trồng.
 - Một HS lên bảng giải - cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Đáp số: Lớp 4A: 175 cây
 Lớp 4B : 165 cây
 Bài 4: (KKHS) HS nêu yêu cầu của bài.
 - Mỗi HS tự đặt một đề toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó.
 - GV chọn vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét.
 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
hai số đó”.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Đọc)
 (Đề chung của trường)
 _____________________________ 
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Viết)
 (Đề chung của trường)
 ____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Rèn KN giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
 - Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” theo sơ 
đồ cho trước.
 - BT cần làm: BT1; BT3; BT4.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải 
quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
 2. Phẩm chất
 GD ý thức tự giác, cẩn thận trong tính toán, tinh thần hợp tác và làm việc 
theo nhóm.
 II. Đồ dùng 
 Bảng phụ. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 HS hát và vận động theo nhạc bài Chú voi con. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Thực hành- Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình cả lớp theo dõi sau đó chữa bài.
 + Vẽ sơ đồ; Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm số thứ nhất; Tìm số thứ hai.
 Đáp số: Số thứ nhất 45; Số thứ hai: 15.
 Bài 2 ( KKHS): Gọi HS đọc đề bài.
 - Hiệu của hai số là bao nhiêu? Hãy nêu tỉ số của hai số?
 - Yêu cầu HS làm vào vở; một HS làm vào bảng phụ.
 + Vẽ sơ đồ; Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm mỗi số.
 - Treo bảng phụ, chữa bài.
 Đáp số: Số thứ nhất: 15; Số thứ hai: 75
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
 - Vẽ sơ đồ; Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm mỗi số
 - HS chữa bài lên bảng phụ; cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
 - GV kết luận về bài làm đúng .
 Đáp số: Số gạo nếp là: 180 kg; Số gạo tẻ là: 720 kg.
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và hỏi:
 Hiệu của hai số đó là bao nhiêu? (hiệu của hai số là 170).
 Tỉ của số bé và số lớn là bao nhiêu? (số bé bằng số lớn).
 - Dựa vào sơ đồ hãy đặt đề toán.
 - HS tự làm bài cá nhân. 1 HS làm vào bảng phụ.
 - GV theo dõi HS làm và nhận xét một số bài; 
 -Treo bảng phụ chữa bài 4.
 3. Vận dụng 
 - Luyện giải thêm bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số”
 Mét khu v­ên h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng vµ dµi h¬n 
chiÒu réng 24m. TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch cña khu v­ên ®ã.
 * Củng cố- dặn dò: HS nhắc lại bước giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và 
tỉ số”.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2).
 - Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3. 
 - Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4 
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học(BT1, 2); giao 
tiếp và hợp tác(BT 3); giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Góp phần hình thành ý thức trách nhiệm, biết bảo tồn các danh lam thắng 
cảnh của quê hương, đất nước.\ 
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi chợ.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá - Thực hành
 HĐ1: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại lời giải đúng: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm 
cảnh.
 Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
 - Lời giải : ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, 
khó khăn, có thể nguy hiểm.
 HĐ2: Tìm hiểu nghĩa câu tục ngữ.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại lời giải đúng: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: 
Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / 
Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan hiểu biết. HĐ3: Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố.
 Bài 4: Một HS đọc nội dungBT4.
 - GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận.
 - GV lập một tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả lời nhanh. Hết nửa bài thơ, đổi 
ngược lại nhiệm vụ.
 - Trọng tài kết luận nhóm thắng.
 Lời giải: 
 Hỏi Đáp
 a. Sông gì đỏ nặng phù sa? - Sông Hồng.
 b. Sông gì lại hóa được ra chín rồng? - Sông Cửu Long.
 c. Làng quan họ có con sông
 Hỏi dòng sông ấy là tên sông gì? - Sông Cầu.
 d. Sông tên xanh biếc sông chi? - Sông Lam.
 e. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? - Sông Mã. 
 g. Sông gì chẳng thể nổi lên
 Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? - Sông Đáy.
 h. Hai dòng sông trước, sông sau
 Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? - Sông Tiền, sông Hậu.
 i. Sông nào nơi ấy sóng trào
 Vạn quân Nam Hán, ta đào mồ chôn? - Sông Bạch Đằng.
 C. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ ở bài tập 4 và câu 
tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. 
 - Chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của 
hai số đó.
 - Bài tập cần làm: BT2, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx