Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?). Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III). - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). - Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc và tìm sự việc phù hợp với trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét: - Ba HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu phần nhận xét, lớp theo dõi. - Hãy đọc phần in nghiêng trong câu. Phần in nghiêng đó giúp em hiểu điều gì? Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. - HS nối tiếp đặt câu theo yêu cầu. GV ghi nhanh câu HS đặt lên bảng lớp. Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu. Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng? Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu thay đổi không? - GV kết luận: Các phần in nghiêng gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự vật nêu trong câu. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? (Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào? Bao giờ, Mấy giờ?) ? Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? (Trạng ngữ đứng đầu hay cuối câu). HĐ2. Ghi nhớ: HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. 3. Luyện tập- Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - HS làm bài CN, 1 em làm bài trong bảng phụ. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai, ba lượt. ? Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy... - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ viết câu cho HS. 4. Vận dụng: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một hoạt động du lịch trong đó có sử dụng trạng ngữ. * Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại nội dung vừa học. Luyện đặt câu có trạng ngữ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện đươc bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Phụ trách văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài Ai cũng là siêu nhân. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT, chữa bài. Chẳng hạn: a. Nếu m = 952; n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. - HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. - GV nhắc nhở thêm về cách làm. Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép tính có liên quan đến BT: kết hợp, giao hoán, nhân một số với một tổng,... - HS vận dụng giải toán. - Hai HS trình bày bài làm trước lớp - lớp giải vào VBT, chữa bài. Chẳng hạn: a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 (vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân) b. 215 x 85 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500 (vận dụng tính chất nhân một số với một tổng) Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. + Bài toán yêu cầu tìm gì? (Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải). + Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? . Tổng số mét vải bản trong hai tuần . Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. - Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Đáp số: 51 (m) Bài 5: HS đọc đề toấn. GV hướng dẫn phân tích. + Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu). + Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì? (Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa). Mua 2 hộp bánh hết số tiền là: 24000 x 2 = 48000 (đồng) Mua 6 chai sữa hết số tiền là: 9800 x 6 = 58800 (đồng) Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là: 48000 + 58800 = 106800 (đồng) Số tiền mẹ có ban đầu là: 93200 + 106800 = 200000 (đồng) 3. Vận dụng + Nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên? - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nêu được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Vẽ sơ đồ và trình bày được sự trao chất ở thực vật với môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo . 3. Phẩm chất - Yêu thích khám phá khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây cối. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử - Sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn được viết vào bảng phụ. Giấy A3. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gv cho HS nối nhau tră lời câu hỏi qua trò chơi Truyền điện. + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật? - GV nhận xét. Giới thiệu bài: GV đặtvấn đề : + Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật và thực vật có thể sống được không. 2. Khám phá- Luyện tập Hoạt động : Tìm hiểu trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. GV nêu vấn đề: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường gì? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - GV yêu cầu HS ghi lại hiểu biết ban đầu của mình về sự trao đổi chất ở thực vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về sự trao đổi chất ở thực vật: + Trong quá trình sống thực vật cần lấy ánh sáng, nước và thải ra khí các-bô-nic. + Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, nước, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi. + Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi, các chất khác. + Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra: + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy ánh sáng, nước và thải ra khí các- bô-nic không ? + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy chất khoáng, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi không ? + Liệu trong quá trình sống thực vật lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, các chất khác không ? + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy khí các-bô-nic và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Kết luận kiến thức. - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát tranh ở SGK. Để trả lời câu hỏi: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK thảo luận nhóm và ghi kết quả vào vở, vào phiếu. Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả (Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - N2 nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi: + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận ý kién đúng. - GV treo sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật, HS quan sát. - GV giảng bài: + Quá trình trao đổi khí: Cây xanh lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic. Cây hô hấp suốt đêm. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng mặt trời thực vật dùng năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ để nuôi cây. 3. Thực hành Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - GV nêu hình thức thực hành: N4 thực hành vẽ trên giấy A3 sơ đồ trao đổi chất ở thực vật gồm trao đổi khí và trao đổi thức ăn. - Các nhóm tiến hành vẽ . - GV quan sát hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả , thuyết trình nội dung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? 4. Vận dụng - Thực vật dung năng lượng mặt trời để làm gì? - HS chia sẻ CN- GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò : Luyện vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2). - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích. Bước đầu biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của con vật (BT3). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Giúp HS rèn kỹ năng quan sát,cẩn thận, sáng tạo. II. Chuẩn bị - Tranh về các con vật; Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. - GV ghi bảng làm 2 cột: Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - HS nêu, GV ghi nhanh lên bảng. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả + Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. + Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài. + Cái đuôi dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. + Bờm được cắt rất phẳng. + Ngực nở. + Bốn chân khi đứng cũng dậm lộp cộp trên đất. + Hai hàm răng trắng muốt. HĐ2: Tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.. Bài 3: HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - HS nối tiếp đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật (BT3). - Dặn HS hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị tốt tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Khái niệm ban đầu về phân số. - Rút gọn phân số; Quy đông mẫu số các phân số. - Sắp xếp thứ tự các phân số (so sánh phân số). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học điều hành cả lớp hát bài Em yêu trường em - GVgiới thiệu bài 2. Luyện tập - thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. 2 - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã được tô màu 5 hình. (Hình 3). - HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các phần còn lại. - GV nhận xét. Kết luận. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - GV vẽ tia số lên bảng. - HS vẽ tia số vào vở và điền các phân số phù hợp. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? (Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên lớn hơn 1). - Một HS lên bảng làm . - GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng và đổi vở kiểm tra bài nhau. 12 12 : 6 2 4 4 : 4 1 18 18 : 6 3 ; ; ; 18 18 : 6 3 40 40 : 4 10 24 24 : 6 4 20 20 : 5 4 60 60 :12 5 ; 5 35 35 : 5 7 12 12 :12 1 Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách quy đồng 2 phân số. - HS làm bài. 2 3 a. Quy đồng mẫu số các phân số: và 5 7 2 2 7 14 Mẫu số chung là : 5 x 7 = 35 Ta có: 5 5 7 35 3 3 5 15 7 7 5 35 4 6 b. Quy đồng mẫu số các phân số: và 15 45 4 4 3 12 MSC là: 45 Ta có: 14 15 3 45 1 1 1 c) Quy đồng mẫu số các phân số: ; và 2 5 3 MSC là: 2 x 3 x 5 = 30 1 1 5 3 15 1 1 2 3 6 1 1 2 5 10 Ta có ; ; 2 2 5 3 30 5 5 2 3 30 3 3 2 5 30 Bài 5: HS đọc yêu cầu bài toán - Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1? 1 1 1 1 - Hãy so sánh hai phân số ; ( ) 3 6 3 6 5 3 5 3 - Hãy so sánh hai phân số ; ( ) 2 2 2 2 - HS dựa vào những kết quả trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần và trình bày vào. 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2 3. Vận dụng - Tìm các PS lớn hơn 1 và bé hơn 2 và có MS là 20 10 10 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đỗ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. * Kĩ năng: - Kể được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng đất Tây Sơn. - Sưu tầm một số mẫu chuyện về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. *Định hướng thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào và biết ơn về những đóng góp của anh hùng Nguyễn Huệ đối với quê hương đát nước. - Có ý thức trách nhiệm giữ gìn các di tích lịch sử , tượng , nhà thờ Nguyễn Huệ - Noi gương, học tập tấm gương anh hùng Nguyễn Huệ * Định hướng về năng lực: - NL nhận thức LS: Kể lại được cuộc hành quân thần tốc của nghĩa quân Tây Sơn. Kể được một số nét tiêu biểu về người anh hùng Nguyễn Huệ - NL tìm tòi, khám phá lịch sử: trình bày, sử dụng bản đồ lược đồ để nắm nội dung bài học. - NL Vận dụng KT, KN LS: Kể chuyện về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ; Kể được một số di tích lịch sử gắn liền với cuộc khởi nghia của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Kể tên trường học, đường phố, địa danh mang tên Quang Trung – Nguyễn Huệ. Định hướng về phẩm chất - Kính trọng những anh hùng dân tộc. Yêu thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Giáo viên đưa ra một bức tranh vẽ cảnh nghĩa quân Tây Sơn trong trận đánh tiến về Thăng Long để giới thiệu bài học. - Quan sát tranh và cho biết những nhân vật trong bức tranh là ai? Bức tranh gợi cho em nhớ đến sự kiện nào trong lịch sử? B. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn và mục đích tiến ra Thăng Long của Tây Sơn. Hoạt động nhóm đôi: - Đọc thầm từ đoạn “ Mùa xuân 1771 đến dàn binh đợi đánh” - Chỉ vị trí của mảnh đất Tây Sơn trên lược đồ. ? Kể những hiểu biết của em về sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn cho bạn cùng bàn nghe? ? Nguyễn Huệ quyết định kéo quân ra Thăng Long nhằm mục đích gì? - GV tổ chức cho học sinh sử dụng lược đồ kể những hiểu biết của em về sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn và mục đích tiến ra Thăng Long của Nguyễn Huệ. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại: Mùa xuân 1971, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm( 1785); Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. * Hoạt động 2: Mô tả trận đánh của nghĩa quân Tây Sơn (Trò chơi đóng vai) Hoạt động theo nhóm 4: - HS đọc thông tin từ “Nghe tin đó......đến trói nộp cho quân Tây Sơn..” trả lời các câu hỏi: + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào? + Kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn? - HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác và giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng: + Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn. Trịnh Khải tức tốc triệu tập quần thần bàn kế kinh thành. + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão,... bắn đạn lửa vào quân Trịnh. + Kết quả: Quân Trịnh đại bại, Trịnh Khải vội cởi bỏ áo chúa bỏ chạy, bị ân bắt trói, nộp cho quân Tây Sơn. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê. - HS các nhóm thực hiện đóng vai tái hiện lạitrận đánh của nghĩa quân Tây Sơn - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện. GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Trình bày ý nghĩa việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long? + Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? - Các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình, nhận xét lẫn nhau. + Nguyên nhân: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay + Ý nghĩa: Cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn thắng lợi đã làm chủ được Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. - GV nhận xét, kết luận: C. Thực hành- luyện tập Hãy viết một đoạn văn ngắn về người anh hùng Nguyễn Huệ D. Vận dụng. - Kể được một số di tích lịch sử gắn liền với cuộc khởi nghia của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ - Em hãy kể tên một số đường phố, trường học mang tên Nguyễn Huệ. * Củng cố- dặn dò: HS đọc nội dung cần nhớ của bài học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung: - Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ ở trong câu (BT1, mục III) và bước đầu biết đặt câu để viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV giới thiệu bài. B. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét Bài1: Hai HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, 2. - HS làm bài vào vở: Dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ. - GV lưu ý HS: Muốn tìm trạng ngữ của câu, trước hết phải xác định thành phần CN - VN. - HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Trạng ngữ trong các câu đã cho bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. Bài 2: GV nêu yêu cầu: + Em hãy đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được. - HS nêu câu hỏi mình đặt, GV ghi nhanh lên bảng . + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - GV nhận xét câu hỏi HS đặt. + TN chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? (Biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu). + TN chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? (ở đâu?). - GV kết luận nội dung ghi nhớ, ghi bảng. HĐ2: Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. - HS đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ3: Phần luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc giục dữ dội. + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn... Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS phải thêm đúng TN chỉ nơi chốn cho câu. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS kết luận lời giải đúng. a. ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b. ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c. Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - N6 thảo luận hoàn thành nội dung bài tập: + Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?(CN - VN). - Các nhóm dán kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. người xe đi lại nườm nượp. những chiếc ô tô đang ầm ầm đi lại. các bạn nhỏ đang chơi trò chơi rước đèn. các vận động viên đang tập chạy. b. Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. em bé đang ngủ say. bố em đang đọc báo. c. Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d. ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. cây cối như tươi xanh, um tùm hơn. C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài 3 vào vở, học thuộc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học điều hành cả lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? + Muốn quy đồng hai phân số ta làm thế nào? - GV nhận xét giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Hai HS lên bảng làm bài. 2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6 ; ; ; 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 Từ đó suy ra Tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài (tương tự BT1). - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và làm bài. - Ba HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm: a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. 2 6 2 1 1 a. x 1 b. x c. x 9 7 3 2 4 2 6 2 1 1 x 1 x x 9 7 3 4 2 7 4 3 x x x 9 21 4 Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. + Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được cái gì? (Tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa). + Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được điện tích bể nước? (Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diên tích trồng hoa và lối đi đã tính được). 1 Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 20 Bài 5: HS đọc đề toấn - GV hướng dẫn phân tích. + Để so sánh con sên nào bò nhanh hơn ta phải biết được gì? C1: Phải biết trong 1 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu. C2: Phải biết trong 15 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu. 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 3. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Buổi chiều: Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm; bước đầu đặt được câu cảm đã cho theo tình huống cho trước; nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề , năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Lớp phó tổ chức trò chơi: Truyền điện: + Nêu các đặc điểm của câu cảm thán: - GV nhận xét bổ xung, dẫn vào bài mới: Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc rất phong phú, đa dạng: tự hào, sung sướng, vui mừng, thán phục, đau đớn, hối hận, tiếc nuối, thương xót, trách móc, than vãn, mỉa mai, Việc xác định cảm xúc cho câu cảm thán một mặt phải căn cứ vào từ ngữ cảm thán, mặt khác phải căn cứ vào các từ ngữ biểu thị nội dung – nguyên nhân gây ra cảm xúc 2. Khám phá 1. Tìm câu cảm thán trong các câu sau, chỉ ra dấu hiệu, chỉ ra các cảm xúc mà mỗi câu cảm thán dưới đây biểu thị. a. Ôi quê hương! Mối tình tha thiết Cả một đời gắn chặt với quê hương b. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. c. Con này gớm thật! d. Trời ơi! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. e. Ha ha! Một lưỡi gươm! g. Đồ ngu! Ngốc sao ngốc thế! Đòi một cái nhà thôi à? Trời! Đi tìm ngay con cá và bảo nó rằng tao không muốn làm một mụ nông dân quèn, tao muốn làm một bà nhất phẩm phu nhân kia. h. Cứ nghĩ thầy sắp ra đi và tôi không còn được gặp thầy nữa, là tôi quên cả những lúc thầy phạt, thầy vụt thước kẻ. Tội nghiệp thầy! ( Đáp án: a. dấu hiệu: dấu chấm than. Cảm xúc: tự hào. b, Dấu hiệu: dấu chấm than:cảm xúc : mỉa mai. c. Dấu hiệu:dấu chấm than. Cảm xúc: ngạc nhiên. d . Dấu hiệu: dấu chấm than. Cảm xúc: đau đớn. e. Dấu hiệu: dấu chấm than. Cảm xúc: vui sướng. g. Dấu hiệu: dấu chấm than. Cảm xúc: mỉa mai, trách móc. h. Dấu hiệu: dấu chấm than. Cảm xúc: hối tiếc) Bài 2: Đặt câu cảm thán nhằm bộc lộ cảm xúc với các sự việc dưới đây: – Được điểm mười – Bị điểm kém – Nhìn thấy con vật lạ 3. Vận dụng Hãy viết 3 đến 5 câu về một loại hoa trong đó có sử dụng câu cảm. Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU KHIẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến - Biết nhận diện câu khiến . biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng sử dụng vốn từ, đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài 1 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Lớp phó tổ chức trò chơi: Truyền điện: Gv nhận xét bổ sung dẫn dắt vào bài. Câu khiến ( câu cầu khiến, câu mệnh lệnh) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn , của người nói, người viết với người khác. - Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Muốn đặt câu khiến, có thể dùng một trong những cách sau : + Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải, vào trước ĐT. + Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào, vào cuối câu. + Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong, vào đầu câu. - Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

