Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2022 Tập đọc NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm hai bài thơ với giọng ngân nga thể hiện tâmt rạng ung dung, thư thái, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Nội dung: Hai bài thơ nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ). Từ đó, ta thấy khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước mọi khó khăn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NLgiảiquyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Khúc hát đôi bàn tay. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Bài 1: Ngắm trăng a. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, giải thích xuất xứ bài thơ và nói thêm về hoàn cảnh củaBác ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khótrong bài: hững hờ. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần). b. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù ở Trung Quốc). GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch. + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? (Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? (Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn nhất). - GV giải thích thêm về nội dung bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả ở trong những hoàn cảnh tưởng chừng không thể nào lạc quan được. c. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bài 2: Không đề a. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm,. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: không đề, bương, ngàn. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần). b. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Bác Hồ sàng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điềuđó? (Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn). + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? (Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước việc quân, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau). - GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bốn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống rát bình dị, yêu trẻ, yêu đời. c. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Vận dụng + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - Bài tập cần làm BT 1(a,c), 2(b), 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II, Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học:Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số. HĐ1: Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thực hiện bằng 2 cách. Cách 1: Tính tổng trước rồi sau đó nhân với 3/7 Cách 2: Nhân từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả. - HS làm bài tập. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS chọn cách tính thuận tiện nhất. - Mẫu 2 x 3 x 4/3 x 4 x 5 = 2/5 (rút gọn trước khi tìm tích). - HS làm bài tập. HĐ2: Giải được bài toán có lời văn với các phân số. Bài 3: Gọi 2HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán. - GV cùng HS phân tích để giải bài toán. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS làm bài tập vào vở. Bài 4:(KKHS) HS nêu yêu cầu của bài. - HS chọn ý đúng ghi vào bảng con sau khi GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét cách chọn ý đúng. - GV chấm bài. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi II. Đồ dùng - Hình trang 126, 127 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan Co vid. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm. - Phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. ......... - Trình bày vào phiếu BT khổ lớn. Bước 2: Hoạt động theo lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở trang 127 - SGK. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật bất kì, HS đó phải đặt câu hỏi dạng đúng / sai để biết là con gì. VD: + Con vật này có 4 chân (2 chân) phải không? + Con vật này ăn thịt (ăn cỏ) phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này sống trên cạn (dưới nước, bay lượn trên không) phải không? + Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt dược nhiều câu hỏi. 3. Vận dụng - Động vật ăn gì để sống? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thịt (ăn cỏ,...) mà em biết. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về đoạn văn. Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật mà em yêu thích. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Rửa tay - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập - Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài 1: HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghĩ, làm bài. Với câu hỏi b, c viết nhanh ra giấy các ý cơ bản để trả lời miệng. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Câu a: Bài văn gồm 6 đoạn. Nội dung mỗi đoạn: + Đoạn 1: Mở bài - giới thiệu chung về con tê tê. + Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê. + Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đoạn 6: Kết bài - tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. * Câu b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vảy (giống như vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; Bộ vẩy như một bộ giáp sắt); miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. *Câu c: Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát con tê tê rất tỉ mỉ và chon lọc được nhiều đặc điểm lí thú: + Cách bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. + Cách đào đất: Nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy, chỉ cần chừng nửa phút đã ngập nửa thân mình nó. Khi ấy, dù có ba người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng không ra... Trong chớp nhoáng, tê tê đã ẩn mình trong lòng đất. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - GV kiểm tra HS quan sát con vật ở nhà như thế nào. - GV giới thiệu một số tranh ảnh các con vật, nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý tả các đặc điểm riêng nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn miêu tả con gà trống tuần 31. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm. Bài 3: GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết doạn văn tả hoạt động của con vật, chú ý chọn đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật đã chọn ở BT2. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng. - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm, học hỏi. 3. Vận dụng sáng tạo - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật - GV nhận xét giờ học - Về nhà hoàn thành bài văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử II. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trời mưa, trời nắng. - GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá HĐ1: Chuyển đổi được số đo khối lượng. Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng trong đó chủ yếu chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - HS tự làm bài vào vở (1 HS lên làm bài vào bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài qua bảng phụ. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. a. Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. Ví dụ: 10 yến = 1 yến x 10 = 10 kg x 10 = 100kg và ngược lại. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5 yến 1 Với dạng bài yến = ...kg, có thể hướng dẫn HS: 2 1 1 yến = 10kg x = 5 kg 2 2 Với dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn HS 1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg - Phần b và c tương tự phần a. HĐ2: Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. Bài 3:(KKHS) Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. Ví dụ: 2 kg 7 hg = 2000g + 700g = 2700g Vậy ta chọn dấu " = " và có 2 kg 7 hg = 2700g - HS phải linh hoạt chuyển đổi tuỳ từng bài tập cụ thể mà chọn cách đổi "danh số đơn" sang "danh số phức hợp" hoặc ngược lại. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS chuyển đổi 1kg 700g thành 1700g, rồi tính cả cá và rau cân nặng là: 1700 +300 = 2000g Đổi đơn vị đo 2000g = 2kg Bài 5: (KKHS) Hướng dẫn giải: Đáp số: 16 tạ HS lên chữa bài - GV cho các nhóm nhận xét. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng đặc thù - Nhận biết và chỉ được trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa... - Phân biệt được các khái niệm: vùng biển, đảo và quần đảo. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai trò của chúng: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Rèn kĩ năngquan sát, phân tích lược đồ, bản đồ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển tư duy (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lòng tự học dân tộc. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển đảo quê hương. II. Đồ dùng - Giáo án điện rử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp nghe hát bài: Nơi đảo xa - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Đất nước ta là đất nước của rừng vàng, biển bạc. Nước ta có đường bờ biển dài 3200 km thuận lợi cho hoạt động sản xuất. Là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và vô cùng quan trọng. Để tìm hiểu điều đó bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn. B. Khám phá HĐ1: Vùng biển Việt Nam. * Làm việc theo cặp. Bước 1: - Nhóm 2 quan sát H1 tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Nêu giá trị của biển đối với nước ta. - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS lên chỉ một số mỏ dầu, mỏ khí ở vùng biển nước ta. - Nhóm 4 tiếp tục thảo luận và hoàn thành bảng sau: Thứ tự Giá trị của Biển Đông Lợi ích đem lại 1 Muối Cung cấp muối cần thiết cho con người. 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - GV phân tích thêm cho HS thấy vai trò của Biển Đông đối với nước ta. GV kết luận: - Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. - Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta. HĐ2: Đảo và quần đảo. * Làm việc cả lớp. - Chia lớp làm 6 nhóm thực hiện yêu cầu sau: tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí các đảo và quần đảo chính. + Nhóm 1 và 5 Vịnh Bắc Bộ. + Nhóm 2 và 4 biển miền Trung. + Nhóm 3 và 6 biển phía Nam và Tây Nam. + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giải thích 2 khái niệm : Đảo và quần đảo. - GV nhận xét. GV kết luận: Nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này. - HS nêu lại nội dung của bài. HĐ3: Trò chơi "Ai đoán tên đúng" - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - GV đa ra 5 ô chữ với lời gợi ý, HS suy đoán tìm ra câu trả lời. Nếu đoán đúng sẽ nhận phần thưởng, nếu sai thì sẽ bị phạt. - GV tổ chức cho HS chơi. + Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này (Biển Đông). + Đây là một địa danh, nằm ven biển miền Trung, nổi tiếng về một loại gia vị (Lí Sơn). + Đây là địa danh in dấu các chiến sĩ cách mạng. (Côn Đảo). + Đây là thắng cảnh nổi tiếng, đã được ghi nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. (Vịnh Hạ Long). + Đây là một quần đảo nổi tiếng ở ngoài khơi biển miền Trung và thuộc tỉnh Khánh Hoà. (Trường Sa). C. Vận dụng + Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài cũ và xem trước bài tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Tìm và thêm trạng ngữ cho câu (BT2, 3). Lưu ý: Không dạy phần Nhận xét, Ghi nhớ. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. 2. Khám phá - Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng. - Ba HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu. - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng: + Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. + Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. + Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - Ba HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: + Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. + Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc cũng sạch sẽ. + Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT3, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Viết một đoạn văn nói về một chuyến đi du lịch, trong đoạn văn có sử dụng trạng ngưc chỉ nguyên nhân cho câu - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thờ gian. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong giờ học hôm nay, chúng ta ôn tập củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và các bài toán có liện quan. B. Khám phá HĐ1: Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (viết số thích hợp vào chổ chấm). - HS nêu cách làm. - Cả lớp thực hiện. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập . a. Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo, chẳng hạn: 5 giờ = 1 giờ x 5 = 60 phút x 5 = 300 phút Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút 1 Với dạng bài giờ = ......phút, có thể hướng dẫn HS 12 1 1 giờ = 60 x = 5 phút 12 12 Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = ....phút hướng dẫn HS như sau: 3 giờ = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút b. Tiến hành tương tự phần a Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Ví dụ: 5 giờ 20 phút = 5 phút + 20 phút = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà: - Tính khoảng thời gian cúa các hoạt động được hỏi đến trong bài. Bài 5: Hướng dẫn HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm - Làm giàu được vốn từ du lịch – thám hiểm.- Nói, viết được các câu thuộc chủ đề du lịch – thám hiểm 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành ý thức trách nhiệm, biết bảo tồn các danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước. .- Phẩm chất chăm chỉ (chăm học) và phẩm chất yêu nước (yêu thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường) II. Đồ dùng - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh tay, nhanh mắt. Gv cho sẵn các từ cần tìm liên quan đến du lịch- thám hiểm. Học sinh tìm và dán. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá - Thực hành 1.Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động tham quan, du lịch. a. Đồ dùng cần cho chuyên du lịch. M: vali,,, b. Địa điểm tham quan du lịch. M: bãi biển, a. Đồ dùng cần cho chuyên du lịch: Vai li, mũ vành rộng, kính mát, đồ bơi, đồng hồ, máy ảnh, hành lí, đèn pin, lều trại, diều,.... b. Địa điểm tham quan du lịch: bãi biển, đảo, rừng núi, hồ, thác, đồi.... 2. Em hãy viết đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm .hay một chuyến du lịch cùng gia đình. Gợi ý làm bài: - Em cùng gia đình đi du lịch ở đâu? - Trước khi đi em đã chuẩn bị những gì? - Em đi bằng phương tiện nào? - Nơi em đến có những cảnh vật gì nổi bật? Ví dụ: Trong dịp nghỉ hè vừa qua, em đã được tham gia một chuyến du lịch thật lí thú do gia đình tổ chức: ra thăm bãi biển Vũng Tàu. Trước khi đi, cả nhà đã xếp quần áo và đồ đạc vào va li một cách gọn gàng. Chiếc xe du lịch bảy chỗ ngồi do ba em thuê đã đậu sẵn trước cửa nhà vào lúc năm giờ sáng. Cả nhà lên xe và xe bắt đầu chuyển bánh. Ngồi trong xe, em thích ngắm cảnh làng mạc, đồng ruộng và phố xá hai bên đường. Đến mười giờ sáng thì xe đã tới Vũng Tàu. Cả nhà cùng ra bãi tắm rồi thay quần áo và xuống tắm. Bãi tắm rất đông người. Nhiều chiếc dù xanh đỏ cắm dài trên bãi cát. Mặt cát phẳng và mịn. Sóng biển bồng bềnh chạy từ xa tới rồi đổ ập vào bờ, tung bọt trắng xóa. Em sung sướng ngâm mình trong làn nước biển trong xanh và mặn. Thỉnh thoảng em cũng nhảy lên theo sóng. Tắm biển xong, cả nhà kéo vào nhà hàng ăn trưa rồi lại ra bãi biển ngồi nghỉ ngơi dưới bóng mát các cây dù. Gió biển thổi vào mát rượi. Nhìn ra ngoài biển xa nơi mênh mông bất tận chỉ có nắng sáng lóa trên đầu sóng. Có những con chim hải âu bay chập chờn, hẳn là chúng đang tìm cơ hội lao xuống bắt mồi. Một vài con tàu chạy ở ngoài xa như đang đi về phía những đám mây trắng lửng lơ cuối chân trời. Đến ba giờ chiều, xe lại chuyển bánh đưa gia đình em trở về nhà. Tới nhà, em thấy hơi mệt nhưng niềm vui của chuyến đi vẫn xốn xang trong lòng như những lớp sóng biển dập dờn không dứt. 3. Vận dụng Gv nhận xét tiết học. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?). Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ,biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước . - Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc và tìm sự việc phù hợp với trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động + tổ chức trò chơi giúp khỉ qua sông. + gv đưa ra những câu để học sinh tìm ra chủ ngữ và vị ngữ. - Lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - GV nhận xét. B. Khám phá 1. Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn? A. Như chim sổ lồng, chú bé chạy tung tăng khắp vườn. B. Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi. C. Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về. D. Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xòe rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. 2. Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ đứng giữa câu? A. Đằng đông, trời hửng dần. B. Con đã đi học từ ba năm trước, hồi mới ba tuổi vào lớp Mẫu giáo, đã biết thế nào là trường, lớp, thầy, bạn. C. Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. D. Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. 3.Tìm và xác định ý nghĩa của trạng ngữ trong các câu sau: b. Con chó nhà tôi chết bởi ngộđộc thức ăn c. Tôi tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của anh. d. Một cây súng với ba viên đạn, Kơ Long bám gót giặc từ sớm đến trưa. e.Mọi ngày, khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa. 3. Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ nhân, chia phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất. Gv đưa ra một vài phép tính phân số. Hs tìm cách giải quyết bài toán nhanh nhất có thể. - GV nhận xét giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1. Tính 3 2 1 11 21 18 a, x + b, 4 9 3 9 22 14 1 1 1 5 1 1 C, x - d, : - 2 3 8 2 4 8 Gv hướng dẫn học sinh. Gọi hs nếu lại các quy tắc tính các phép tính phân số Hs thực hiện vào vở. Gv chữa bài: 3 2 1 6 1 1 2 3 1 a, x + = + = + = = 4 9 3 36 3 6 6 6 2 11 21 18 11 7 3 9 2 3 b, = = 9 22 14 9 11 2 7 2 2 1 1 1 1 1 4 3 1 c, x - = - = - == 2 3 8 6 8 24 24 24 5 1 1 5 4 1 1 80 1 79 d, : - x = 10 - = - 2 4 8 = 2 1 ― 8 8 8 80 = 8 Bài 2. Tìm x ퟒ ퟒ 풙 ퟒ a, x + = – ( + ) b, + = ퟒ Gv hướng dẫn hs các bước làm của bài tìm x. Nêu lại cách tìm số hạng trong bài tìm x. Hs thực hiện vào vở. Gv chữa bài. ퟒ ퟒ 풙 ퟒ A x + = – ( + ) b, + = ퟒ ퟒ ퟒ 풙 ퟒ x + = – 2 = - ퟒ ퟒ 풙 x + = = ퟒ ퟒ x = – x = 3 ퟒ x = Bài 3. Một cửa hàng có 85kg đường. Buổi sáng bán được 52kg đường, buổi 2 chiều bán được số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi, cửa hàng đó đã bán được bao 3 nhiêu ki- lô- gam đường? Gọi học sinh đọc đề bài, bài toán cho biết điều gì và yêu cầu gì? Hướng dẫn hs làm bài Hs thực hiện vào vở Gv chữa bài. Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số ki- lô- gam đường là: 85 – 52 = 33 ( kg) Buổi chiều cửa hàng bán được số ki- lô- gam đường là: 2 33 x = 22 (kg) 3 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô- gam đường là. 52 + 22 = 74 (kg) Đáp số: 74kg đường. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LUỢNG. (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích. - Bài tập cần làm : BT1, 2, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá HĐ1: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Bài 1: (Làm miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT1, GV hướng dẫn HS cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2 Bài 2: Tương tự bài 1, Lưu ý: từ "danh số phức sang danh số đơn" và ngược lại. - Cho HS làm theo hình thức tiếp sức. (HS lên bảng ghi kết quả). Cả lớp theo dõi nhận xét. 1 a. 15m2 = 150000cm2 m2 = 10dm2 10 1 103m2 = 10300dm2 dm2 = 10cm2 10 1 2110dm2 = 211000cm2 m2 = 1000cm2 10 1 b. 500cm2 = 5dm2 1cm2 = m2 100 1 1300dm2 = 13m2 1dm2 = m2 100 1 60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2 10000 c. 5m2 9dm2 = 509dm2 700dm2 = 7m2 8m2 50cm2 = 80050cm2 50000cm2 = 5m2 Bài 3: (KKHS) Hướng dẫn HS chuyển đổi rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Cả lớp là bài vào vở. 2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2 3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500dm2 HĐ2: Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích. Bài 4: HD HS tính diện tích thửa ruộng HCN theo đơn vị mét vuông. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - Dựa trên số liệu cho biết năng suất để tính sản lượng thóc. + Tính diện tích của thửa ruộng. + Tính số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. Đáp số: 8 tạ. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố để nắm vững kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật (BT1). - Bước đầu biết thực hành viết đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS khởi động theo Vũ điệu bài : Rửa tay - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) và các kiểu kết bài (mở rộng, không mở rộng). - HS đọc thầm bài Chim công múa. - HS suy nghĩ, trao đổi ý kiến và làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. GV nhân xét, chốt lại lời giải đúng: Ý a, b: - Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá - Mở bài gián tiếp. khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Đoạn kết bài (câu cuối): Quả không ngoa khi người ta ví chim - Kết bài mở rộng. công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. Ý c: - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể Mùa xuân là mùa công múa. chọn những câu văn sau: - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn có thể chọn câu văn sau: lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

