Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 28 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ (hai, ba khổ thơ) với giọng hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - HS đọc nối nhau 6 khổ thơ 2 - 3 lượt - hiểu nghĩa các từ khó: (cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn bụng sữa). - HS luyện đọc theo cặp. - Hai, ba em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc bài, thảo luận N4 rồi trả lời các câu hỏi: + Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? + Tìm những câu nói về tiếng hót của chim chiền chiện? K1: Khúc hát ngọt ngào. K2: Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói K3: Chim ơi, chim nói, chuyện chi? K4: Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuỗi. K5: Đồng quê chan chứa, những lời chim ca. K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời. + Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? - Rút ra nội dung bài học: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - Ba HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - : Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Phụ trách văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài Ai cũng là siêu nhân. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE - YC HS quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB (Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB) + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? (Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC) Bài 2: Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình đó? - HS nhắc lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm chọn đáp án C. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? (Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.) + Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính được diện tích hình nào? (Tính diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BCGE) - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính diện tích hình bình hành. Bài 3 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, diện tích hình CN +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm +Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm2) Đáp số : Chu vi: 18cm, Diện tích: 20 cm2 3. Vận dụng Chiều rộng của một cái sân hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông có diện tích là 100 m vuông.Chiều rộng của sân bằng 1/3 chiều dài.Hỏi : a/ Cái sân đó có diện tích là bao nhiêu? b/ Người ta dùng gạch hình vuông cạnh 3 dm để lát cái sân đó.Hỏi số viên gạch đủ dùng để lát cái sân ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật ới môi trường: Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường như thức ăn, nước, khí ô-xi và phải thải ra môi trường các chất như cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. Đồ dùng - Hình trang 128, 129 - SGK. - Giấy khổ rộng - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó điều hành lớp hát và vận động tại chỗ bài Chú voi con - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Trong quá trình sống động vật lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự trao đổi chất ở động vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. + Trong quá trình sống động vật lấy thức ăn, nước và thải ra khí các-bô-nic. + Trong quá trình sống động vật lấy thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra khí các- bô-nic, các chất cặn bã. + Trong quá trình sống động vật lấy khí ô-xi, thức ăn và thải ra khí các-bô-nic, nước tiểu. + Trong quá trình sống thực vật lấy thức ăn, nước, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, các chất cặn bã, nước tiểu. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra: + Có phải trong quá trình sống động vật lấy thức ăn, nước và thải ra khí các-bô- nic không ? + Có phải trong quá trình sống động vật lấy thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic, các chất cặn bã không? + Liệu trong quá trình sống động vật lấy khí ô-xi, thức ăn và thải ra khí các-bô- nic, nước tiểu không? + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy thức ăn, nước, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, các chất cặn bã, nước tiểu phải không ? + Trong quá trình sống động vật lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức. - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát tranh ở SGK. . Để trả lời câu hỏi: Trong quá trình sống động vật lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả (Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi, và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu... Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. ( HĐTN ) Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - TG hoạt động 10 phút Bước 2: - HS làm việc theo nhóm. - HS vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 3. Vận dụng + Thế nào gọi là Quá trình trao đổi chất ở động vật? - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT. (KIỂM TRA VIẾT) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Giúp HS rèn kỹ năng quan sát,cẩn thận, sáng tạo. II. Chuẩn bị - Tranh về các con vật; Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Kiểm tra - GV trình chiếu đề. - Yêu cầu 1HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài kiểm tra. - GV cho HS đọc thầm 3 đề rồi hướng dẫn HS nắm lại yêu cầu của từng đề (viết đề nào thì chú ý miêu tả con vật nuôi, em yêu thích, em nhìn thấy trong rạp xiếc để đúng với yêu cầu của đề). - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của 1 bài văn. - HS nhắc lại cách viết các phần. 1. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. 2. Thân bài: Tả hình dáng, tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động của con vật ấy. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. HĐ2: HS làm bài (25 phút). (Lưu ý: khi viết cần chú ý viết đúng chính tả, tả đúng con vật mình định tả). C. Vận dụng - GV thu bài làm của học sinh và nhận xét. - Dặn dò tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ đục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?). - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). Lưu ý: Không dạy phần Nhận xét, Ghi nhớ. 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV giới thiệu bài. B. Khám phá Hướng dẫn HS làm phần luyện tập. Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1 sau đó thảo luận cặp đôi rồi hoàn thành bài vào bảng phụ. - Gạch chân trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! - Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động. - Sau khi HS hoàn thiện bài ở bảng phụ GV chữa bài, HS hoàn thiện vào vở bài tập. Bài 2: Làm việc cá nhân. - Hoàn thành bài tập ở vở bài tập. - (Khi gạch chân cần hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nào để tìm trạng ngữ đúng). VD: + Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. + Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. + Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. Bài 3: HS đọc nội dung bài tập. - GV ghi bài tập lên bảng phần câu văn in nghiêng. - HS tìm trạng ngữ chỉ mục đích. Bổ sung cho câu văn nào. + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biết đó dũi đất. C. Vận dụng - Yêu cầu một vài HS nhắc lại nội dung bài học . - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm : BT1, 2, 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ,tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học điều hành cả lớp hát bài Em yêu trường em - GVgiới thiệu bài 2. Luyện tập - thực hành Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: HS áp dụng qui tắc tìm số TBC của các số - HS làm bài vào vở. Gọi một số HS nêu KQ Bài 2: GV hướng dẫn HS các bước giải : - Tính tổng số người trong 5 năm: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 ( người) - Tính số người tăng TB mỗi năm. 635 : 5 = 127 ( người) - 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài 3: GV hướng dẫn HS các bước giải : - Tính số vở tổ 2 góp - Tính số vở tổ ba góp. - Tính số vở cả 3 tổ góp. - Tính số vở TB mỗi tổ góp. - 1 HS giải bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Đáp số: 38 quyển Bài 4: (KKHS) GV HD các bước giải : - Tính số máy lần đầu chở. 16 x 3 = 48 ( máy) - Tính số máy lần sau chở.Lần sau 5 ô tô chở 24 x 5 = 120 ( máy) - Tính tổng số ô tô chở máy bơm. 3 + 5 = 8 ( ô tô) - Tính số máy bơm TB mỗi ô tô chở .( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy) - 1 HS giải bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. Bài 5: (KKHS) Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bé: 30 : 3 = 10 Số lớn: 30 - 10 = 20 C. Vận dụng - Trung bình cộng của hai số bằng 15. Tìm hai số đó biết số lớn gấp đôi số bé. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Tập đọc TIẾNG CUỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, 2 - 3 lượt. + Đoạn 1 : Từ đầu ..... đến mỗi ngày cười 400 lần. + Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu. + Đoạn 3 : Còn lại. - GV kết hợp HD HS xem tranh minh họa bài; giúp HS hiểu các từ khó (Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị). - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc toàn bài - nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc bài, thảo luận theo N4 trả lời các câu hỏi trong SGK. - Phân tích cấu tạo của bài trên, nêu ý chính của từng đoạn. Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các động vật khác. Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu. + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cưòi cho bệnh nhân để làm gì? (Rút ngắn thời gian điều trị,... tiết kiệm tiền...). + Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất? (ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ). - GV chốt lại bài học: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta nên biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. c. Luyện đọc lại - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (Theo gợi ý ở mục 2a). - GV HD cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng, đọc hay 1 đoạn tùy chọn. C. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài học: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó". 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học điều hành cả lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào? + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào? - GV nhận xét giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm tính ở vở nháp. - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. Đáp án: Tổng 318 1945 3271 Hiệu 42 87 493 SL 180 1016 1882 SB 138 929 1389 Bài 2: GV yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây Bài 3: Hướng dẫn HS tìm các cách giải. + Tìm nửa chu vi. + Vẽ sơ đồ. + Tìm chiều rộng, chiều dài. + Tính diện tích. + HS tự làm bài Bài 4: Gọi một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng chữa bài. Bài giải Tổng của hai số đố là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24 Đáp số: 24 C. Vận dụng Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm các cách giải: + Tìm tổng của hai số đó. + Tìm hiệu của hai số đó. + Tìm mỗi số. - HS giải bài vào vở, một em lên bảng làm. Đáp số: Số lớn: 549 Số bé: 450 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Buổi chiều: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững kiến thức trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học) II. Đồ dùng - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy - học 1 . Khởi động - GV tổ chức trò chơi Truyền điện Mỗi học sinh lần lượt đặt câu có tn chỉ thời gian và nơi chốn. GV nhận xét và giới thiệu bài học. 2. Khám phá_ thực hành Bài 1: Xác định trạng ngữ trong những câu sau: a . Để đạt được thành tích cao trong cuộc chạy đua, Nam đã siêng năng tập luyện. b. Bé Lan vì muốn được mẹ khen ,em chăm chỉ học bài. c.. Người dân nhanh chóng chằng chống nhà cửa để phòng chống bão lũ d. Nhằm phục hồi và phát triển kinh tế nông nghiệp nhà Lê đã có những biện pháp đổi mới. Bài 2. Thêm trạng ngữ vào các câu sau: a. Hoa cố gắng học thật giỏi. b. .các cô người mẫu đã có chế độ dinh dưỡng phù hợp c. ., nó đã đưa cái lưỡi ra làm mồi nhử. Bài 3. Đặt 3 câu trong đó có trạng ngữ chỉ mục đích. Xác định TN, CN, VN. 3. Vận dụng Gv củng cố lại kiến thức. Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP XÁC ĐỊNH TN, CN, VN TRONG CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững kiến thức các thành phần trong câu - Xác định được trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học) II. Đồ dùng - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy - học 1 . Khởi động - Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay. - Gv nhận xét và giới thiệu bài học. 2. Khám phá_ thực hành Bài 1. Xác định các bộ phận CN, VN, TN trong mỗi câu sau: a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b.Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. c.Sau những cơn mưa xuân , một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. d.Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Bài 2.Xác định các bộ phận CN, VN,TN trong các câu sau: a.Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. b.Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. c.Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. d.Những khi đi làm nương xa, chiều không kịp về, mọi người ngủ lại trong lều. e.Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. Bài 3. Thêm thành phần câu để có câu hoàn chỉnh. Xác định TN, CN, VN trong các câu đó. a. .., những tán lá xanh um, che mát cả sân trường. b.Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép c. ..bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. d.Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe được e. .., người dân đang hối hả trở về nhà . GV hướng dẫn học sinh làm bài. Học sinh làm bài vào vở GV chữa bài. 3. Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững các bước giải toán . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. . 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 2. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất. Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời. - GV nhận xét giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1. Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruọng thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam thóc. Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gi? - Yêu cầu của bài toán là gì? Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gv chữa bài.. Bài 2. Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 4 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc. Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gi? - Yêu cầu của bài toán là gì? Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gv chữa bài.. Bài 3. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 342 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho, biết rằng số thóc ở kho thứ nhất nhiều hơn số thóc ở kho thứ hai 72 tấn? Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gi? - Yêu cầu của bài toán là gì? Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gv chữa bài.. Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 18cm, biết chiều rộng kém chiều dài 3m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gi? - Yêu cầu của bài toán là gì? Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gv chữa bài.. 3.Gv nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). - Giúp HS hiểu nghĩa từ và đồng thời các em hiểu được tiếng cười đem lại niềm vui cho mọi người. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Chú voi co ở Bản Đôn - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá HĐ1: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại theo nhóm - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình: a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi - Bọn trẻ đang làm gì? Làm gì? Bọn trẻ đang vui chơi ngoài b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm vườn hoa. thấy thế nào? - Em cảm thấy thế nào? c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là Em cảm thấy rất vui thích. người thế nào? - Chú Ba là người thế nào? d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính Chú Ba là người vui tính. tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi - Em cảm thấy thế nào? Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? Em cảm thấy vui vẻ. - Chú Ba là người thế nào? Chú Ba là người vui vẻ. - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, các nhóm làm bài, sau đó dán bài lên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua a. Từ chỉ hoạt động: - Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Từ chỉ cảm giác: - Vui thích, vui mừng, vui sướng. vui lòng, vui thú, vui vui. c. Từ chỉ tính tình: - Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ - Vui vẻ. tính tình: HĐ2: Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. - Các nhóm trình bày câu tự đặt với từ mình lựa chọn, cả lớp và GV nhận xét tính điểm thi đua. VD: + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình. + Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi. + Ngày ngày, các cụ già vui thú với những khóm hoa trong khu vườn nhỏ. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Các nhóm thi đua tìm từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười, như cười ruồi, cười nụ, cười tươi, ) và đặt câu với mỗi từ đó. - Các nhóm làm bài, sau đó dán nhanh bài lên bảng lớp. VD: cười ha hả - Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái chí. cười hì hì - Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. cười hi hí - Mấy cô bạn tôi không biết thích thú điều gì, cứ cười hi hí trong lớp học. hơ hơ, hơ hớ, khanh khách - Anh chàng cười hơ hớ, nom thật vô duyên. khá khành khạch, khềnh khệch - Bọn khỉ vừa chuyền cành thoăn thoắt vừa cười k khùng khục, khúc khích, khành khạch. khinh khích, rinh rích, rúc - Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. rích, sằng sặc, sặc sụa, - v.v - Cả lớp và GV nhận xét và tính điểm thi đua. C. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Lạc quan, yêu đời. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Tập đọc ĂN MẦM ĐÁ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. - Nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? (Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. - HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài (3 lượt). + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến ... đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến ... thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài: tương truyền, túc trực, lối nói hài hước, ninh, ,.... - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Trạng Quỳnh là người như thế nào? (Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành) + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì? (Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng) + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? (Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn.) + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? (Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm) + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? (Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó) + Chúa được Trạng cho ăn gì? (Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương) + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? (Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon) + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? (Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa) c. Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười - Nêu nội dung câu chuyện - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Con cào cào. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1; 2: HS làm tính ở dấy nháp. - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 3: GV gợi ý các bước giải. + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số thóc ở một kho. - HS làm và chữa bài. Bài 4: Các bước giải tiến hành tương tự bài 3. C. Vận dụng Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm và chữa bài. Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

