Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ , VĂN HÓA Ở QUÊ HƯƠNG XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được truyền thống quê hương và những di tích lịch sử và văn hóa ở quê hương Xuân Phổ. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ tự hào về lịch sử, văn hóa ở địa phương; có ý thức bảo vệ các công trình văn hóa ở địa phương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nghe bác Trần Xuân Trực ( Bí thư xã Xuân Phổ) nói về truyền thống quê hương Xuân Phổ và các di tích lịch sử, văn hóa hiện có ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Nghe giới thiệu về di tích lịch sử và văn hóa ở địa phương - HS lắng nghe bác Trần Xuân Trực nói - HS chú ý lắng nghe. chuyện - Bác Trực dặt câu hỏi tương tác với HS - HS trả lời câu hỏi của bác - Bác Trực giải đáp các câu hỏi của HS - HS đặt câu hỏi hỏi bác ( nếu có) ( nếu có) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ ÔN TẬP (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HSNK: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 85 tiếng/phút). 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 – 27. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần đầu của học kì II. - Nối tiếp nêu tên các bài tập đọc, tập đọc- HTL đã học trong 9 tuần đầu của học kì 2. B. Khám phá HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và HTL: (khoảng 1/3 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm (những HS nào chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau). HĐ2. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS trước khi làm: chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - HS làm vào vở bài tập. - GV phát phiếu khổ rộng cho riêng một số HS. HS đọc kết quả bài làm. Cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn theo từng nội dung ghi ở từng cột. - GV dán 1 – 2 phiếu trả lời đúng của HS lên bảng lớp. - GV và HS chốt lại kết quả đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe, tài Cẩu Khây, Nắm Tay năng, nhiệt thành làm việc Đóng Cọc, Lấy Tai Tát nghĩa: trừ ác cứu dân của Nước, Móng Tay Đục bốn anh em Cẩu Khây. Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. Anh hùng Lao Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa. động Trần Đại Nghĩa Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. C. Vận dụng - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào để nói về các nhân vật trên. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để chuẩn bị học tiết Ôn tập tới. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết hình dạng và một số tính chất của một số hình đã học (hình chữ nhật, hình thoi). - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi. - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc - GV dẫn vào bài. B. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập ở SGK. - GV hướng dẫn từng bài và chữa bài theo hình thức cuốn chiếu. - HS làm GV theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét và chốt kiến thức sau mỗi bài. Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở. - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét. *Đáp án: các câu đúng là a, b, c; câu điền sai là d. Bài tập2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở. - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét. *Đáp án: Câu đúng là b, c, d; Câu a sai. Bài tập3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 5cm 4cm 6 cm Hình vuông Hình chữ nhật 4cm 4cm 5cm Hình bình hành 6cm Hình thoi Trong các hình đã cho ở SGK, hình có diện tích lớn nhất là: A Hình vuông. B. Hình chữ nhật. C. Hình bình hành. D. Hình thoi. Bài tập 4: Giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là : 10 x 18 =180 (m2) Đáp số : 180 m2 C. Vận dụng HS vận dụng các kiến thức đã học để làm thêm: Bài tập : Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Tính : a) Diện tích của thửa ruộng đó. b) Người ta trồng khoai ở đó, tính ra cứ 1m 2 thu hoạch được 5kg khoai. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tấn khoai ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì?)để kể, tả hay giới thiệu. - HSHTT: viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 85 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng việt, có ý thức sử dụng câu phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II. Đồ dùng - Hình ảnh hoa giấy minh hoạ cho 3 đoạn văn ở BT1. - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để HS làm BT2. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Rửa tay. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B. Khám phá - Thực hành HĐ1: Nghe - viết chính tả (Hoa giấy): - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...). - GV hỏi về nội dung đoạn văn? (Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy). - GV đọc bài cho HS viết. HĐ2: Đặt câu - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV hỏi: + BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai làm gì?). + BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai thế nào?). + BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với câu kể nào? (Ai là gì?). - HS làm bài vào vở bài tập. GV phát phiếu cho 3 HS. - Trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét; mời 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng. - GV chấm điểm bài làm tốt, chốt lại lời giải đúng: a. Kể về các hoạt - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một động... đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ (Câu kể Ai làm gì?). nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Tả các bạn... - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn (Câu kể Ai thế nào?). dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại, lúc nào cũng rất lôi thôi. c. Giới thiệu từng bạn... - Tôi xin giới thiệu thành viên của tổ tôi: Tôi tên (Câu kể Ai là gì?). là Thúy Vân. Tôi là tổ trưởng tổ 2. Bạn Trọng là HS giỏi toán cấp Huyện. Bạn Kiều là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Thư là ca sĩ của lớp. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở. - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu, về nhà tiếp tục luyện đọc và HTL. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________ Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Củng cố những kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ, yêu thiên nhiên - liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng chuẩn bị cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni-lon, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế,... - Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Tất cả đồ dùng giảng dạy ở các tiết trước để làm thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. + Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. + Cách tiến hành: Bước 1: HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1; 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 – SGK. (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm). Bước 2: Chữa chung cả lớp: Vài em trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. GV kết luận. *Đáp án: Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu quyển sách. Ánh sáng phần chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. HĐ2: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được” + Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm. + Cách tiến hành: - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu. Đại diện các nhóm lên bốc thăm. - Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày. VD: Hãy chứng minh rằng: Nước không có hình dạng nhất định? Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt? Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra? C. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (Tiết 2). ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát Cô Tấm của mẹ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực sau:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng việt II. Đồ dùng - 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 19 - 27. - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS chơi trò chơi Trời nắng, trời mưa. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập. B. Khám phá- Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm (những HS nào chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau). HĐ2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, ND chính. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (tuần 22, 23, 24): Sầu riêng, Chợ Tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - Suy nghĩ phát biểu về nội ung chính của từng bài. - GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung chính của từng bài tập đọc lên bảng, chốt lại ý kiến đúng. - Một em đọc lại nội dung bảng tổng kết mà GV đã ghi sẵn ở bảng phụ. Tên bài Nội dung chính Sầu riêng. - Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. - Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô Chợ Tết. cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp Tết. Hoa học trò. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loài hoa gắn bó với học trò. Khúc hát ru những - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ em bé lớn trên lưng nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào mẹ. cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em Vẽ về cuộc sống an muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có toàn. nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong cá. lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe - viết : Cô Tấm của mẹ. - GV đọc bài thơ, HS theo dõi SGK. - HS quan sát tranh, đọc thầm lại bài thơ, GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những chữ dễ viết sai. + Bài thơ nói điều gì? (Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ, cha). - GV đọc từng câu để HS chép vào vở. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn các bài tập đọc, tập đọc - học thuộc lòng đã học; xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học trong SGK. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________ Lịch Sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786) + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logi 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó điều khiển cả lớp chơi trò chơi: Làm theo tôi nới chứ không phải làm theo tôi làm. - Giáo viên giới thiệu bài mới II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đứng, Ngồi , Vỗ Tay” - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ đợc chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777), đánh đuổi đợc quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ đợc Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai. - GV kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn. - GV dựa vào nội dung SGK để đặt các câu hỏi: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đằng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc khi nào? Ai là ngời chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? (Năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, thống nhất giang sơn). + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh khải và quân tướng như thế nào? (Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên và gấp rút chuẩn bị quân cùng mu kế để giữ kinh thành). + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào? + Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? (Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt). - GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK: “Từ đầu đến quân Tây Sơn”. - HS chia làm các nhóm phân vai, tập đóng vai. GV theo dõi và giúp đỡ học sinh tập luyện. - GV cho một đến hai nhóm tiến hành biểu diễn ở trên lớp. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - HS trình bày kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. C. Vận dụng - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 4) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1; BT2). - Rèn luyện kỹ năng chọn lựa và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ rõ ý (BT3). 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập kiến thức cũ II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 để HS làm. - Một số tờ phiếu viết nội dung BT3a, b, c theo hàng ngang. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động Chúng ta đã được học về 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hoá các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. B. Khám phá +Bài tập 1 và 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Một số HS làm bài tập vào bảng phụ. - Một số em trình bày. - GV cùng cả lớp theo dõi, bổ cứu thêm. Thống kê các từ ngữ: Người ta là hoa đất Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, Người ta là hoa đất. tài năng. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe - Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, mà nổi cơ đồ mới ngoan. rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường - Chuông có đánh mới kêu. Đèn có tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, ... khêu mới tỏ. - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, như hùm, ...). ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, - Nhanh như sóc (như gió, như chớp, nghỉ mát, du lịch, giải trí, ... như điện, ...). - Ăn được ngủ được là tiên. Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. Vẻ đẹp muôn màu Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, - Mặt tươi như hoa. xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng - Đẹp người đẹp nết. lẫy, thướt tha, tha thướt, ... - Chữ như gà bới. - thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn - Tốt gỗ hơn tốt nước hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân sơn. tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự, tế nhị, nết na, - Người thanh tiếng nói khảng khái, khí khái,... cũng thanh. Chuông kêu - tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, khẽ đánh bên thành hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng, hùng tráng,.. cũng kêu. - xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, rực rỡ, lộng lẫy, - Cái nết đánh chết cái thướt tha, duyên dáng,... đẹp. - tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô - Trông mặt mà bắt hình cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng được, như dong. Con lợn có béo cỗ tiên,... lòng mới ngon. Những người quả cảm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can - Vào sinh ra tử. đảm, can trường, gan, gan góc, gan - Gan vàng dạ sắt. lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm; nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,... Bài tập3: HS đọc yêu cầu của bài. - Ba HS trình bày bài làm của mình. - GV cùng cả lớp theo dõi, bổ cứu thêm. Lời giải a - Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. Lời giải b - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. Một ngày đẹp trời. Những kỉ niệm đẹp đẽ. Lời giải c - Một dũng sĩ diệt xe tăng. Có dũng khí đấu tranh. Dũng cảm nhận khuyết điểm. C. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu, về nhà tiếp tục luyện đọc. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ___________________________________ Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Biết đọc, viết tỉ số của 2 số, vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số. - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trò chơi “Con thỏ”, trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Kết quả phép chia 2 số tự nhiên gọi là thương. Đúng hay sai? + Phép chia 2 số tự nhiên có thể viết dưới dạng thương hay phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Đúng hay sai?. Cho ví dụ? - Tỉ số trận bóng đá của 2 đội VN và Thái Lan là 2 : 3 cho ta biết điều gì? - Giáo viên nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - GV nêu VD, vẽ sơ đồ như SGK - Hỏi: Coi mỗi xe là 1 phần thì số xe tải có mấy phần?(5 phần) ? Số xe khách có mấy phần?(7 phần) - GV vẽ sơ đồ theo phân tích trên. - GV giới thiệu: 5 + Tỉ số của xe tải và xe khách là 5:7 hay . 7 + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. 5 + Ý nghĩa của tỉ số: Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. 7 - Y/c HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu tỉ số của số xe khách và số xe tải. 7 - Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7:5 hay 5 + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. 7 + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe hàng 5 - Y/c HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a : b (b #0) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung: Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai - GV hỏi: + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? (HS trả lời, GV ghi kết quả lên bảng) + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? (HS trả lời, GV ghi kết quả lên bảng) + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? (HS trả lời, GV ghi kết quả lên bảng) a - GV: Ta nói rằng: Tỉ số của a và b là a:b hay (b khác 0) b - Chú ý: Số nào viết trước làm tử số, số nào viết sau làm mẫu số. - GV lưu ý HS cách viết tỉ số không kèm theo đơn vị nên tỉ số của a và b là 2:7 hay 2 2m không viết là 2m: 7m hay 7 7m HĐ3. Thực hành +Bài1: Hướng dẫn HS viết tỉ số: a 2 a 7 a 6 a 4 a) ; b) ; c) ; d) . b 3 b 4 b 2 b 10 Có thể trình bày theo cách khác, chẳng hạn: 2 a. Tỉ số của a và b là . 3 Bài 2: HS viết câu trả lời: 2 a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là ; 8 8 b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 2 Bài 3: HS viết câu trả lời: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn). 5 Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 11 6 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 11 +Bài4: Có thể vẽ sơ đồ minh hoạ rồi giải. ? con Bài giải: Số trâu : Số trâu ở trên bãi cỏ là: Số bò : 20 : 4 = 5 (con). 20 con Đáp số: 5 con trâu. C. Vận dụng - HS nêu ví dụ về bài toán liên quan đến tỉ số. - HS nhắc lại cách lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2023 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó". - BT cần làm: BT1; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực; Tự chủ và tự học (Khám phá – Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác (Khởi động – Vận dụng) 3. Phầm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận,trình bày khoa học. Yêu thích học toán. II. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài: Tập thể dục buổi sáng. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Bài toán 1: GV nêu bài toán.Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Số bé được biểu thị mấy phần? + Số lớn được biểu thị mấy phần? - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 24 : 2 = 12 + Tìm số bé : 12 x 3 = 36 + Số lớn: 36 + 24 = 60 Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 24 : 2 x 3 = 36 Bài toán 2: (GV hướng dẫn tương tự bài toán 1). - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 7 - 4 = 3 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 12 : 3 = 4 (m) + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 - 12 = 16 (m) C. Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. - HS phân tích đề toán - nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 Bài 2 (KKHS) Tiến hành tương tự bài 1 Đáp số: Tuổi con:10 tuổi. Tuổi mẹ: 35 tuổi. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3:(KKHS) HS đọc đề toán - phân tích bài toán và nêu cách giải. - Một HS lên bảng giải - cả lớp làm vào vở bài tập. Đáp số: Số lớn: 225 Số bé : 125 - GV cùng HS nhận xét. D. Vận dụng Dặn HS về nhà luyện giải thêm bài tập sau: 8 HiÖu sè tuæi cña cha vµ con lµ 27 tuæi. Sau 3 n¨m n÷a th× tuæi cha b»ng 5 tuæi con. TÝnh tuæi mçi ngêi hiÖn nay. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ___________________________ Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : DẪN BÓNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học. - Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL quan sát – Thực hành,... 3. Phẩm chất - Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học - Vệ sinh sân bãi - Chuẩn bị 1 chiếc còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Thêi PhÇn Néi dung Phư¬ng ph¸p gian - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 - 10p Đ.H. 4 hàng ngang. cầu giờ học. x x x x x x Mở đầu - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên x x x x x x địa hình tự nhiên ở sân trường. x x x x x x - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. x x x x x x a. Bài tập RLTTCB 18 - 15p Đội hình 4 hàng - Đá cầu: ngang. Sau chuyển + Ôn luyện cầu bằng mu bàn chân. sang đội hình tự do. + Học chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Cơ bản - Ném bóng. + Ôn một số động tác bổ trợ. Đội hình H. dọc. + Ôn cách cầm bóng và t thế đứng chuẩn bị ngắm đích ném. 7 phút x x x x x x + Ôn tung bóng một tay, bắt bóng hai x x x x x x
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

