Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 26 trang Gia Linh 10/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 29 
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
 - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo 
chí.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 + HS vận động theo nhạc bài Rửa tay.
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT và mẫu điện chuyển tiền đi.
 - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: 
 + N3 VNPT : Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện (HS không cần biết). 
 + ĐCT : Viết tắt của điện chuyển tiền.
 - GV hướng dẫn HS cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi:
 Em bắt đầu viết từ - Họ tên người gửi (họ tên của mẹ em).
 Phần khách hàng - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
 viết (phần trên đó - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau).
 do nhân viên bưu - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em).
 điện viết). - Địa chỉ: nơi ở của ông bà em.
 - Tin tức kèm theo (chú ý ngắn gọn).
 - Nếu cần sửa chữa những điều đã viết, em chỉ viết vào 
 ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
 - Cho 1 HS giỏi đóng vai giúp mẹ điền điện chuyển tiền: Nói trước lớp cách em 
sẽ điền ND vào mẫu điện chuyển tiền đi như thế nào? 
 - Cả lớp làm bài vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp mẫu chuyển tiền đã điền.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 HĐ2: Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua 
báo chí.
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT và ND giấy đặt mua báo chí trong nước.
 - GV giải thích các chữ viết tắt (nêu trong chú thích). 
 - GV hướng dẫn HS những thông tin cần ghi cho đúng.
 + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
 + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
 - Cho HS điền vào bài tập 2.
 - HS nối tiếp nhau đọc.
 - Lớp và GV nhận xét. 
 C. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học để điền chính xác nội dung vào những tờ 
giấy in sẵn. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết tỉ số 
của hai số đó. 
 - BT cần làm: BT2; BT3; BT5; Khuyến khích HS làm được hết các BT trong 
SGK.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát, vận động tại chỗ bài Chú voi con.
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: Tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài:
 Bài 2: Trước khi làm bài GV cho HS trả lời câu hỏi sau. Nêu thứ tự thực hiện 
phép tính trong một biểu thức. Sau đó cho HS tự làm bài và lên bảng chữa bài.
 Ví dụ:
 5 7 21 5 7 16 5 1 5 2 3 1
 : 
 12 32 16 12 32 21 12 6 12 12 6
 Bài 3: 
 Cho HS tự làm bài rồi chữa lên bảng.
 Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lên bảng.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
 Số thứ nhất: 
 1
 Số thứ hai 84
 1 1
 Số thứ ba
 Theo sơ đồ ta có ba lần số thứ nhất là:
 84 – ( 1 + 1 + 1 ) = 81
 Số thứ nhất là:
 81 : 3 = 27
 Số thứ hai là:
 27 + 1 =28
 Số thứ ba là:
 28 + 1= 29
 Đáp số: Số thứ nhất: 27 Số thứ hai: 28
 Số thứ ba: 29
 C. Vận dụng
 - Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm (Nếu còn thời gian):
 Tìm một số biết rằng nếu lấy một nửa số đó cộng với 70 thì được một số kém số 
cũ 120 đơn vị.
 - HS làm bài, báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, chữa bài
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 __________________________________
 Khoa học
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 ( Đề chung của cả khối)
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 
(HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về bài đọc).
 - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của 
học kì II (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng / phút - HS khá, giỏi: tốc độ đọc 
trên 90 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn 
cảm đúng nội dung đoạn đọc). Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
 - Hệ thống một số điều cần lưu ý ghi nhớ về nội dung (Hiểu nội dung chính của 
từng đoạn, nội dung của cả bài); Nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập 
đọc thuộc 2 chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm,(HĐ1,2) NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (vận dụng )
 3. Phẩm chất
 - Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được 
giao, làm bài tập đầy đủ. 
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Con cào cào
 - GV giới thiệu bài 
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 
- 2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
 Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm 
Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
 Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. 
 - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm.
 - HS làm và chữa bài.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 C. Vận dụng
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2.
 - GV nhận xét tiết học . 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 
(HS trả lời 1- 2 câu hỏi về bài đọc).
 - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của 
học kì II (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng / phút – HS khá, giỏi: tốc độ đọc 
trên 90 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn 
cảm đúng nội dung đoạn đọc). Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học Khám phá thế giới và 
Tình yêu cuộc sống; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai 
chủ điểm ôn tập. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm,(HĐ1,2) NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (vận dụng )
 3. Phẩm chất
 - Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu bài 
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 - 
2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: (Lập bảng thống kê các từ đã học).
 - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (2 bàn) để làm bài.
 - Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp.
 Bài 2: (Giải nghĩa và đặt câu với các từ đã thống kê được)
 - HS đọc yêu cầu của bài ra.
 - GV giúp HS nắm yêu cầu, mời một HS làm bài trước lớp; Giải nghĩa một từ đã 
thống kê được, đặt câu với từ đó.
 Ví dụ: Từ góp vui: Góp thêm làm cho mọi người thêm vui.
 Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “Ở Vương quốc Tương Lai” do lớp em dàn dựng đã 
được thực sự góp vui cho đêm hội liên hoan văn nghệ của trường.
 C. Vận dụng
 - HS tập viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng một vài từ vừa 
tìm được ở bài tập 2. - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
 - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
 - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
 - So sánh được hai phân số
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Phụ trách văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài Ai cũng là siêu 
nhân.
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: HS chơi trò chơi Truyền điện: Cá nhân - Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm 
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
 - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm 
linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) - Nhận xét khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài 2:
- HS tự đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 
STN 
+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng; khen ngợi/ động viên.
 Đáp án: a. 68446 b. 76375 c. 47358 d. 354
Bài 3: 
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi một số HS báo cáo kết quả
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách so sánh các phân số.
 5 7 7 5
 a. b. 
 7 9 8 6
 10 16 19 19
 15 24 43 34
Bài 4: Cá nhân – Nhóm đôi – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu nêu các bước giải.
+ Tìm chiều rộng
+ Tìm diện tích
+ Tìm số thóc thu hoạch
- HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá một số bài.
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 2
 120 = 80 (m)
 3
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
C. Vân dụng
- GV cho HS làm tiếp bài 5 trong SGK.
- HS làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chữa bài
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3, 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
 - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được 
trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ
 II. Đồ dùng
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc – HTL để HS luyện đọc
 - HS: VBT, bút.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài Ai cũng là siêu nhân.
 - GV giới thiệu bài 
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 - 
2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở tiết 4
 * Bài tập 1 + 2:
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
 + Đọc bài “Có một lần”. 
 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) 
 - Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng 
với sự quan tâm của cô giáo & các bạn.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT trong thời gian 3 phút. Nhắc HS có thể tìm 
nhiều hơn 1 câu với mỗi loại.
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Đáp án:
 + Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
 + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
 + Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
 + Câu khiến: Em về nhà đi!
 Hỏi thêm: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học?
 Bài tập3:
 (Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn có trong bài đọc trên) 
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
 - YC HS làm bài cá nhân: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở 
 BT1.
 - HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu lấy thêm ví dụ hoặc đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ 
nơi chốn
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức có chứa phân 
 số.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
 đó.
 - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình 
 hành.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.
 - GV lần lượt nêu cách đọc số như trong SGK - HS thực hành viết số vào vở. 
Một số HS lên bảng viết số.
 - GV cho HS nhận xét, chữa bài.
 Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 c. 105 072 009 
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
 - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn vị đo khối lượng
 Đáp án:
 a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
 b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
 c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi một số HS báo cáo kết quả
 - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng.
 * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số
 Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
 HS trai: 
 35 em
 HS gái:
 ? em
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Số học sinh gái lớp đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh
 Bài 5: HS đọc yêu cầu và làm bài tập. 
 - Yêu cầu HS làm và chữa bài.
 a. Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
 + Có 4 góc vuông.
 + Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 + Các cặp cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
 b. Hình chữ nhật và hình bình hành có những đặc điểm sau:
 + Có từng cặp cạch đối diện song song và bằng nhau.
 Rút ra: Hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt (có cặp cạnh liên tiếp vuông 
góc với nhau)
 C. Vân dụng
 - Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông. Biết hình vuông có 
 cạnh là 8 cm, hình chữ nhật có chiều rộng là 4 cm. Hãy tính chiều dài hình chữ 
 nhật.
 - HS làm bài, báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, chữa bài
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Buổi chiều:
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ KIẾN THỨC DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhắc được các khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
 - Xác định được các danh từ, động từ, tính từ.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – thực hành
 Hoạt động 1. Củng cố lại kiến thức DT, ĐT, TT
 DT: danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vi). 
Học sinh, bàn ghế, sóng thần, đường lối.....
 Đt: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, nói, buồn, vui
 ĐT thường kết hợp với những từ : hãy , đừng, chớ, đã, đang, sắp....ở đằng trước 
nó và kết hợp với những từ : đi, xong, rồi... Đứng đằng sau nó.
 TT là những từ ngữ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hoạt động, trạng thái. 
 VD: xanh, đỏ, hèn nhát, dài, ồn ào, thơm tho...
 Tính từ thường kết hợp với những từ chỉ mức độ như: rất, hơi, quá, lắm, tuyệt....
 Hoạt động 2. Thực hành.
 Bài 1. Hãy tìm danh tư, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
 Bút chì xanh đỏ
 Em gọt hai đầu
 Em thử hai màu
 Xanh tươi, đỏ thắm
 Em vẽ làng xóm
 Tre xanh, lúa xanh
 Sông máng lượn quanh
 Một dòng xanh mát.
 Danh từ Động từ Tính từ
 Bài 2. Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:
 Em mơ làm gió mát
 Xua bao nỗi nhọc nhằn
 Bác nông dân cày ruộng
 Chú công nhân chuyên cần
 Danh từ Động từ Tính từ Bài 3. Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, 
đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.
 Danh từ Động từ Tính từ
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài
 3. Vận dụng
 Gv nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhắc được các khái niệm từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, 
 - Xác định được CN, VN.
 - Xác định được từ ghép và từ láy .
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động , hát bài hát chú voi con.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – thực hành
 Hoạt động 1. Củng cố lại kiến thức
 Từ ghép: là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành nghĩa chung. 
 VD: tưởng nhớ, mùa xuân, dẻo dai.
 + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. 
Các tiếng bình đẳng với nhau về nghĩa.. + Từ ghép có nghĩa phân loại: là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung 
nghĩa cho tiếng chính. 
 Từ láy: là từ có 2 hay nhiều tiếng láy nhau. Các tiếng láy có thể có một phần hay 
toàn bộ âm thanh được lặp lại. 
 + láy âm đầu: lấp lánh, lung linh
 + láy vần: lao xao, lả tả
 + láy cả âm và vần: thoang thoảng, ngoan ngoãn...
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Xác định rõ hai kiểu từ ghép đã học( từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép 
có tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran,nóng rực, nóng giãy, lạnh 
buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại
 Bài 2. Cho những kết hợp sau:
 Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn 
ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
 Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm.
Từ ghép có nghĩa tổng Từ ghép có nghĩa phân Từ láy
hợp. loại
 Bài 3: Hãy xếp các từ phức sau đây thành hai loại: từ ghép và từ láy: sừng sững, 
chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, 
thanh cao, giản dị, chí khí.
Từ ghép Từ láy
 Bài 4. Cho đoạn văn:
 Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Những con bướm đủ 
hình, đủ dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung. Con vàng sẫm, nhiều 
hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, 
àu nâu xỉn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Tìm câu kêt Ai thế nào trong đoạn văn trên.
 Xác định CN,VN của các câu đó.
 Bài 5. Điền thêm từ ngữ để hoàn chỉnh câu. 
 Xác định câu vừa điền thuộc kiểu câu nào đã học
 Xác định chủ ngữ , vị ngữ của các câu vừa điền.
 Anh ấy...........................................................
 Cả tôi và Hùng.............................................
 ...............là người được toàn dân kính yêu và biết ơn
 ............là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
 .................đủ màu sắc sặc sỡ.
 3. Vận dụng
 Gv nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 __________________________________
 Toán
LT GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các bước giải toán .
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 A.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp hát bài hát quê hương tươi đẹp..
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 B. Luyện tập - Thực hành
 Bài 1. Cách đây 3 năm cha hơn con 35 tuồi và tuổi cha gấp 6 lần tuổi con. Hỏi 
hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gợi ý làm bài: dựa vào bài toán vẽ sơ đồ. Dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết 
hiệu và tỉ số để tìm số tuổi của cha và con số tuổi 3 năm trước sau đó tính số tuổi hiện 
nay.
 Gv chữa bài..
 Bài 2. 
 Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi, tuổi con bằng ¼ tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người 
hiện nay.
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gợi ý làm bài: dựa vào bài toán vẽ sơ đồ. Dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết 
hiệu và tỉ số để tìm số tuổi của mẹ và con số tuổi hiện nay.
 Gv chữa bài.
 Bài 3. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 480kg. Tính số gạo 
mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng 1/ 5 số gạo tẻ
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gợi ý làm bài: vẽ sơ đồ , vận dụng dạng toán hiệu và tỉ tìm số gạo nếp và gạo 
 tẻ.
 Gv chữa bài..
 3.Vận dụng
 Gv nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL, Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu( HS trả 
lời 1-2 câu hỏi về bài đọc). - Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không 
 mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
 II. Đồ dùng
 Bài giảng điện tử
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Khúc hát đôi bàn tay
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
 Cách kiểm tra như sau:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 - 
2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn dẫn HS làm bài tập 2 ( Nghe – viết: Nói với em)
 - GV đọc toàn bài thơ: Nói với em. HS theo dõi trong SGK. 
 - HS đọc thầm bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. GV hỏi về nội dung bài 
thơ Cho HS nêu ý chính bài thơ? (Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, Thế giới 
của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương cha mẹ/). 
 - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết. 
 - GV đọc lại bài một lượt nữa cho HS soát lại.
 - Chấm, chữa bài. 
 C. Vận dụng
 - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ Nói với em.
 - Gọi HS thi đọc trước lớp.
 - GV nhận xét tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA CUỐI NĂM ( ĐỌC)
 ( Đề chung của cả khối) Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể
 - Nhân với số có hai chữ số
 - Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, các phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính 
diện tích hình chữ nhật.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS vận động theo nhạc bài Chú voi con
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 Bài 1: HS làm bài, khoanh vào phương án đúng.
 - HS nêu đáp án. Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2: Ôn về tính giá trị biểu thức với phân số
 - HS tự làm bài vào vở.
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 - GV và cả lớp nhận xét bài làm của các bạn ở trên bảng.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và làm bài.
 GV gọi 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét đúng, sai.
 Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi 1HS lên bảng làm bài.
 - GV và cả lớp nhận xét bài làm của các bạn ở trên bảng.
 Đáp số: a. 40 m, b. 16m, c. 640 m2
 2. Vận dụng Cho HS gải thêm bài tập sau: 
 Anh hơn em 4 tuổi , sau 3 năm nữa tuổi em bằng ¾ tuổi anh .Tính tuổi anh và 
tuổi em hiện nay. 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA CUỐI NĂM ( VIẾT)
 ( Đề chung của cả khối)
 ___________________________
 Toán
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 ___________________________
 Lịch sử và Địa lí
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 ___________________________
 Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các bước giải toán .
 - Giải được bài toán tìm hai số trung bình cộng.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 3. Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp hát bài hát quê hương tươi đẹp..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx