Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phòng tránhđuối nước ( Lớp 4B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 4B tuyên truyền phòng chống đuối nước - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS theo dõi dưới cờ. 4. Đặt câu hỏi tương tác ? Để phòng tránh tai nạn đuối nước , khi đi -HS xung phong trả lời câu hỏi tập bơi chúng ta cần chú ý điều gì? 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________ CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI. Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài). - Học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác (thông qua thảo luận nhóm để luyện đọc, tìm hiểu bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về cảnh đẹp của Sa Pa.) 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu thích cảnh đẹp quê hương, yêu đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong sgk - Bài giảng điện tử - Video bài hát: Sa Pa nơi gặp gỡ đất trời. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp cùng nghe và hát theo bài hát: Sa Pa nơi gặp gỡ đất trời. - Giới thiệu bài học: Sa Pa – một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài “Đường đi Sa Pa” sẽ giúp các em cảnh đẹp của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Luyện đọc - HS xác định từng đoạn văn trong bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến “liễu rủ” (phong cảnh đường lên Sa Pa). + Đoạn 2: Tiếp theo đến “trong sương núi tím nhạt” (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa). + Đoạn 3: Còn lại (cảnh đẹp Sa Pa). - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài; đọc 2 – 3 lượt. - GV kết hợp HD HS quan sát tranh; giúp HS hiểu từ ngữ trong bài (rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên....) - HS luyện đọc theo cặp. - Một vài HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Gợi ý các câu trả lời: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy. - HS đọc thầm đoạn 1, nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1. (Ví dụ: Du khách đi lên Sa Pa như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ). - HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa. (Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ màu sắc: nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt). - Đoạn 3: HS đọc đoạn còn lại, miêu tả điều hình dung được cảnh đẹp của Sa Pa. (Ngày liên tục đổi mùa tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm). - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. Mỗi HS có thể nêu một chi tiết tuỳ vào cảm nhận. VD: + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt. + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kỳ diệu của thiên nhiên” ? (Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có). ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trong cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta). - Yêu cầu HS tự rút ra nội dung chinh của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Ba HS nối tiếp đọc bài văn. - GV hướng dẫn luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp (chọn một trong 3 đoạn). - HS nhẩm thuộc lòng 2 đoạn văn (đoạn 1 và đoạn 2). - HS thi đọc thuộc lòng . 3. Vận dụng - HS tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với mọi người biết về cảnh đẹp Sa Pa được thể hiện ở bài tập đọc. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài văn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” - BT cần làm: BT1a,b; BT3; BT4; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 4), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ bài toán và cùng nhau tìm cách giải bài toán ( Bài 3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - HS vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1.Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài 1a,b: (HSNK hoàn thành cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: 3 5 12 6 3 a. ; b. ; c. 4 ; d. 4 7 3 8 4 Bài 2: KKHS làm bài. - Kẻ bảng ở SGK vào vở. - Làm vào giấy nháp rồi điền vào ô trống trong bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Hoạt động 2. Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” Bài 3: HĐ cặp đôi Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? Các bước giải: - Xác định tỉ số. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm mỗi số. - HS nêu cách giải. - HS trình bày bài giải. - GV nhận xét bài làm. Bài giải: 1 Vì 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. 7 Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 1808 Số thứ hai: ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất; Số thứ hai : 945 Bài 4 : HĐ cá nhân. - HS đọc đề bài, nêu các bước giải bài toán. ? Bài toán cho biết cái gì ? ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? - HS nêu cách giải và trình bày bài giải. - GV nhận xét bài làm. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: 125m Chiều dài: ? m Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng 50 m Chiều dài 75 m Bài 5: HĐ cá nhân. - KKHS làm xong bài 4, làm tiếp bài 5. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: ? m 8m Chiều rộng: 32m Chiều dài: ? m Đáp số: Chiều dài 20 m; Chiều rộng 12 m - GV nhận xét bài làm. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Vận dụng sáng tạo các bước giải trên giải bài toán sau: Tổng số tuổi Hùng và 7 Tuấn là 20. Ba năm sau tuổi của Hùng bằng tuổi của Tuấn. Hỏi tuổi Hùng và 6 của Tuấn hiện nay. - Chia sẻ với mọi người cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của Ngựa Trắng” rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên (BT1). - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2): phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( HS tự giác học tập), năng lực giao tiếp và hợp tác ( Trao đổi với bạn để tập kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, nêu được ý nghĩa của câu chuyện), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình). 3. Phẩm chất - Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Có thức bảo vệ các loài động vật hoang dã II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp khởi động bài dân vũ: Rửa tay - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1.GV kể chuyện - GV kể lần 1, HS nghe. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK. HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. Phần ứng với lời của tranh: + Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. + Tranh 2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quẩn quanh chân mẹ. + Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ được ra đi cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - GV kể lần 3 (nếu cần). Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. - Kể theo nhóm. - Mỗi nhóm 2 hoặc 3 em kể nối tiếp từng đoạn, sau đó từng em kể toàn chuyện, cuối cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Các câu hỏi đặt ra và câu trả lời có thể: ? Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi? (Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng). ? Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? (Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái cánh). - Thi kể chuyện trước lớp. - Một vài nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét lời kể – bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng nhất. 3. Vận dụng - GV : Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? (Đi một ngày đàng học một sàng khôn./ Đi cho biết đó, biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn). - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng sáng tạo: Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ( Kết hợp lời kể với điệu bộ) - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 30. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _______________________________________ Buổi chiều Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí, nhiệt độ và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS các năng lực sau: NL giao tiếp và hợp tác ( HS trao đổi nhóm để tiến hành quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau), NL tự học ( tự giác thực hành các thí nghiệm để khám phá kiến thức mới) 3. Phẩm chất - Áp dụng những kiến thức đã học trong việc chăm sóc thực vật . - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 114; 115 SGK; phiếu học tập. - Chuẩn bị theo nhóm : 5 lon sữa bò; 4 lon đựng đất màu; 1 lon đựng sỏi ; cây đậu xanh hoặc cây ngô. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động (4p) TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? ( Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....) + Không khí có ở những đâu? ( Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng) +Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? ( Âm thanh lan truyền qua không khí, chất rắn, chất lỏng) - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống. + Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí, nhiệt độ và ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ? - GV chia nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 11 – SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV làm mẫu thí nghiệm – HS quan sát. - Các nhóm làm thí nghiệm. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc. Bước 3: Làm việc cả nhóm. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như sau: Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống” Ngày Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 - GV kết luận chốt ý đúng: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể trồng cây trong điều kiện thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. Hoạt động 2. Dự đoán kết quả của thí nghiệm. + Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để thực vật duy trì sự sống và phát triển bình thường. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc với phiếu theo mẫu. Các yếu tố ChÊt mà cây được Ánh s¸ng Kh«ng Níc kho¸ng cã Dù ®o¸n kÕt cung cấp khÝ trong ®Êt qu¶ C©y 1 C©y2 C©y 3 C©y 4 C©y 5 Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp - HS dùa vµo kÕt qu¶ ë phiÕu ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái. ? Trong 5 c©y ®Ëu trªn c©y nµo sèng vµ phát triÓn b×nh thêng ? T¹i sao? ? Nh÷ng c©y kh¸c sÏ sèng nh thÕ nµo ? ? H·y nªu nh÷ng ®iÒu kiÖn ®Ó c©y sèng vµ ph¸t triÓn b×nh thêng ? KÕt luËn : (nh môc B¹n cÇn biÕt – SGK). 3.Vận dụng - Em trồng một cây hoa, hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt cho hiệu quả cao? - Vận dụng kiến thức vào thực tế: Về nhà mỗi em trồng một cây và chăm sóc cây đó; Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________________ Chính tả (Nghe – viết) AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1; 2; 3; 4....? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc dễ lẫn: tr / ch; êt / êch (Làm đúng BT3 hoặc BT2). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài học viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động bài Rửa tay. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động1.Hướng dẫn HS nghe, viết - GV đọc bài chính tả “Ai nghĩ ra các chữ số 1; 2; 3; 4....?”. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn văn cần viết. GV nhắc các em cách trình bày, cách viết chữ số, cách viết tên riêng nước ngoài (A-rập, Bát-đa, Ấn Độ). - HS nêu nội dung mẩu chuyện. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV đọc lại bài viết. HS từng bàn đổi vở khảo bài, khảo lỗi. - Chấm một số bài – nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài tập 2: HĐ cá nhân. * Lựa chọn: tr / ch - GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho HS. - HS làm bài cá nhân, ghép âm đầu tr / ch với vần có thể để tạo tiếng có nghĩa. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chốt lại lời giải. Đáp án: a. Các từ cần điền: trại, trảm, tràn, trấu, trăng, trận; chài, chàm,chán, chậu, chặng, chẩn. b. Bết, chết, dết, hệt, kết, tết, bệch, chệch, hếch, kếch, tếch. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập 3. - HS đọc thầm truyện vui “Trí nhớ tốt”, làm bài vào VBT. - GV mời 3- 4 HS làm vào bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chốt lời giải đúng. Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt ra mặt, trầm trồ, trí nhớ. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Chọn một bài tập đọc để luyện viết chữ viết chữ cách điệu. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. 2. Kĩ năng - Thấy được sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của ông cha ta. * Định hướng thái độ: - Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng đánh quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. - Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. - Biết giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử * Định hướng kĩ năng: - Trình bày được nguyên nhân Quang Trung tiến ra Bắc đánh quân Thanh. - Học sinh có thể kể một vài mẫu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo nhạc: Bài Sa la la - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành - GV trình bày việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Hoạt động 1. Làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian: + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789 ... + Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu 1789... + Mờ sáng ngày mồng 5 ... - HS dựa vào SGK, điền các sự kiện chính vào đoạn ( ...) cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra. - HS dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. - HS thuật lại diễn biến. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động 2. Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời- các nhóm khá nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. Gv hướng dẫn học sinh để thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của quang trung trong cuộc đại phá quân thanh ( hành quân bộ từ nam ra bắc , tiến quân trong dịp tết ; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa) *Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống đa ( Hà Nội ) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày quang Trung đại phá quân thanh. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS thảo luận để kể chuyện về nhân vật Quang Trung. - HS giữa các nhóm thi kể. - GV và các nhóm khác nhận xét – tuyên dương bạn kể hay. - Vận dụng sáng tạo: + Tìm hiểu tên các nhân vật lịch sử + Kể một vài mẫu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh để mọi người được biết và tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của ông. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 Luyện từ và câu MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch, Thám hiểm. + Hiểu các từ du lịch – thám hiểm(BT1, BT2). + Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3. - Biết một số từ chỉ địa danh (chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4), phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”. 2. Năng lực chung - Năng lực hợp tác ( Bài 4); Năng lực tự giải quyết vấn đề ( Bài 1,2,3); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch-thám hiểm”. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng say mê nghiên cứu khoa học, khám phá tự nhiên và lòng yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy để HS các nhóm làm bài tập 4. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Hiểu các từ du lịch – thám hiểm. Bài tập 1: HĐ cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải đúng: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. - Lời giải : ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Hoạt động 2. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ. Bài tập 3: HĐ cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan hiểu biết. Hoạt động 3. Biết một số từ chỉ địa danh. Bài tập 4: HĐ nhóm. - Một HS đọc nội dung BT4. - GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận. - GV lập một tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả lời nhanh. Hết nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. - Trọng tài kết luận nhóm thắng. Hỏi Đáp a. Sông gì đỏ nặng phù sa? Sông Hồng b. Sông gì lại hóa được ra chín rồng? Sông Cửu Long c. Làng quan họ có con sông Sông Cầu Hỏi dòng sông ấy là tên sông gì? d. Sông tên xanh biếc sông chi? Sông Lam e. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? Sông Mã g. Sông gì chẳng thể nổi lên Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? Sông Đáy h. Hai dòng sông trước, sông sau Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? Sông Tiền, sông Hậu i. Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán, ta đào mồ chôn? Sông Bạch Đằng 3. Vận dụng - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4 - Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ ở bài tập 4. - Về tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ về du lịch – thám hiểm. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ___________________________________ Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - BT cần làm: BT1; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Giáo dục HS kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. 3.Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. Bài toán 1: GV nêu bài toán.Phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. ? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Số bé được biểu thị mấy phần? ? Số lớn được biểu thị mấy phần? - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 24 : 2 = 12 + Tìm số bé : 12 x 3 = 36 + Số lớn: 36 + 24 = 60 Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 24 : 2 x 3 = 36 Bài toán 2: (GV hướng dẫn tương tự bài toán 1). - GV hướng dẫn giải: + Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 4 = 3 (phần) + Tìm giá trị mỗi phần: 12 : 3 = 4 (m) + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m) Hoạt động 2.Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân. - GV đọc đề. HS phân tích đề toán - nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? Số bé: 123 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 Bài 2: HĐ cá nhân. - GV đọc đề. HS phân tích đề toán - nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm tuổi con. + Tìm tuổi mẹ. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: 25 tuổi Tuổi mẹ: ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi. Tuổi mẹ: 35 tuổi. Bài 3: HĐ cá nhân. - HS đọc đề toán – phân tích bài toán và nêu cách giải. + Tìm hiệu của hai số. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Một HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó, hiệu hai số là 100. Ta có sơ đồ: ? Số bé: 100 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4(phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đáp số: Số lớn: 225 Số bé : 125 - GV cùng HS nhận xét. 3. Vận dụng - HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng sáng tạo các bước giải trên giải bài toán sau: Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết 7 rằng 3 năm trước đây, tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. 3 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _______________________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số m đó” (dạng với m > 1và n > 1). n - BT cần làm: BT1; BT2; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học( tự vẽ sơ đồ bài toán chính xác, thẫm mỹ ( Bài 1,3,4) và tự giải được các bài toán đó, năng lực giao tiếp và hợp tác ( Bài 2), - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 1, 2, 3, 4 và BT vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức tính toán cẩn thận và áp dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV gọi 1HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá – Thực hành Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Bài 1: HĐ cá nhân. - GV đọc đề. HS phân tích đề toán- nêu các bước giải. - HS trình bày bài giải. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? Số bé: 85 Số lớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

