Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 22 trang Gia Linh 10/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 30
 Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân biệt danh từ, động từ, tính từ; kĩ năng xác 
định phân tích cấu tạo câu, kĩ năng phân biệt các kiểu câu theo mục đích nói.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 B. Khám phá
 Bài 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong các câu sau
 a. Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào 
mương. Chỗ kia , các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc 
hạn.
 b. Tiết trời đã về cuối năm.Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, 
mấy bông hoa trắng xoá điểm lác đác.
 Bài 2: Tìm các danh từ chung, danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
 Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng 
dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao 
nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối 
cùng Son Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút 
quân 
 (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
 Bài 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ , trạng ngữ ( nếu có) trong các câu 
sau:
 a. Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào 
mương. Chỗ kia , các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc 
hạn. b. Tiết trời đã về cuối năm.Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, 
mấy bông hoa trắng xoá/điểm lác đác.
 Bài 5: Em hãy đặt 1 câu hỏi, 1 câu cảm và 1 câu khiến và 1 câu kể.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững kiến thức trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
 - Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
 - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp 
tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi Truyền điện
 Mỗi học sinh lần lượt đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.
 GV nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
 Câu 1. Tìm trạng ngữ có trong câu sau:
 - Mấy hôm trước, trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích, đường lầy lội.
 - Trong các thửa ruộng, hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió.-
 - Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.
 - Một mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xams 
xịt, những mầm non xanh mởn đã nhú lên. Câu 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết tên các loại trạng 
ngữ:
 a) Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại.
 b) Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.
 c) Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ đỡ vất vả.
 d) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn 
 luyện thật tốt.
 e) Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.
 Câu 3: Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích, trạng ngữ chỉ phương tiện, trạng 
ngữ chỉ nguyên nhân ( mỗi loại một câu) . Xác định TN, CN, VN.
 Câu 4: Viết một đoạn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất một 
câu dùng trạng ngữ.
 Gợi ý:
 - Viết đoạn văn
 - Nội dung: Kể về một lần đi chơi xa.
 - Có gắn trạng ngữ: chỉ thời gian, địa điểm, phương tiện,....
 Bài tham khảo:
 Đã có lần em được cha mẹ cho đi chơi ở Đà Lạt. Buổi sáng sớm, không khí 
Đà Lạt mát lạnh. Xa xa, những khu đồi thông trở nên mờ ảo trong những lớp 
sương mù. Càng gần trưa, khí hậu càng ấm dần lên, những vườn hoa Đà Lạt càng 
rực rỡ dưới ánh nắng xuân. Ở nơi đây, con người ta sẽ cảm thấy thoải mái, bình 
yên tới kì lạ. Đến lúc phải trở về với nhịp sống thường ngày lại lưu luyến không 
muốn rời đi.
 Gv củng cố lại kiến thức.
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kĩ năng thực hiên các phép tính với số tự nhiên, thứ tự thực hiện 
các phép tính trong tính giá trị của biểu thức; giải toán liên quan đến tổng – hiệu, 
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan co – vid.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 B. Khám phá
 GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 1. Đặt tính rồi tính:
 a, 6195 + 2785 b, 5342 - 4185
 c, 836 + 479 d,29041 - 5987
 2.Tính giá trị của biểu thức :
 a) 9900 : 36 – 15 x 11 ;
 b) 1036 + 64 x 52 – 1827 ;
 3.Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành 
Công và Trường Tiểu học Thăng Long đã quyên góp được 1475 quyển vở, 
Trường Tiểu học Thăng Long quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành 
Công 185 quyển vở. Hỏi mỗi trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
 4. Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn 
tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao 
nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ______________________________
 Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách thực hiện các phép tính với phân số. Vận dụng vào giải 
toán tìm x, giải toán có lời văn.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài.
 Bài 1: Tính:
 1 5 4 1
 a) b) 
 3 4 12 15
 2 15 2 8
 c) d) :
 3 8 3 21
 Bài 2 : Tìm X, biết:
 2 3 1 3
 a) X : 2 b) X 1 
 3 4 5 25
 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 
 4
 chiều dài.
 5
 a) Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
 b) Trung bình cứ 100m 2 người ta thu hoạch được 120kg thóc. Hỏi trên cả 
thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4 4 4
 3 2 5 
 15 15 15
 3. Vận dụng
 - Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG 
 VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các bước giải toán .
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 2. Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 Bài 1. Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ 
nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruọng 
thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam thóc.
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gv chữa bài..
 Bài 2. Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 4 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa 
ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa 
ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc.
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 Bài 3. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 342 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho, 
 biết rằng số thóc ở kho thứ nhất nhiều hơn số thóc ở kho thứ hai 72 tấn?
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 18cm, biết chiều rộng kém chiều dài 3m. 
 Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 3. Vận dụng
 Gv củng cố lại kiến thức.
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP XÁC ĐỊNH TN, CN, VN TRONG CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững kiến thức các thành phần trong câu
 - Xác định được trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp 
tác giải quyết vấn đề sáng tạo 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
 Bài 1. Xác định các bộ phận CN, VN, TN trong mỗi câu sau:
 a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
 b.Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
 c.Sau những cơn mưa xuân , một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra 
mênh mông trên khắp các sườn đồi.
 d.Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể 
với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
 Bài 2.Xác định các bộ phận CN, VN,TN trong các câu sau:
 a.Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
 b.Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân 
đua nhau toả mùi thơm.
 c.Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
 d.Những khi đi làm nương xa, chiều không kịp về, mọi người ngủ lại trong 
lều.
 e.Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai 
bên bờ cát.
 Bài 3. Thêm thành phần câu để có câu hoàn chỉnh. Xác định TN, CN, 
VN trong các câu đó.
 a. .., những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
 b.Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép 
 c. ..bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 
 d.Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe được 
 e. .., người dân đang hối hả trở về nhà . GV hướng dẫn học sinh làm bài.
 Học sinh làm bài vào vở
 GV chữa bài. 
 3. Vận dụng
 Gv củng cố lại kiến thức.
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI, CÂU KHIẾN, CÂU CẢM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết đặt câu phân biệt câu hỏ, câu khiến, câu cảm
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và 
hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
 Bài 1: Đặt câu khiến theo các yêu cậu dưới đây:
 a) Câu khiến có từ đừng (hoặc chớ, nên , phải ) ở trước ĐT làm VN.
 b) Câu khiến có từ lên (hoặc đi, thôi ) ở cuối câu.
 c) Câu khiến có từ đề nghị ở đầu câu.
 Bài 2: Đặt câu cảm , trong đó có :
 a) Một trong các từ : Ôi, ồ, chà đứng trước.
 b) Một trong các từ lắm , quá, thật đứng cuối. Bài 3: Chuyển các câu sau thành các loại câu hỏi, câu khiến, câu cảm:
 a) Cánh diều bay cao.
 b) Gió thổi mạnh.
 c) Mùa xuân về.
 Bài 4: Hãy diễn đạt cảm xúc của mình trong những tình huống sau đây bằng 
 những câu cảm :
 a) Được đọc một quyển truyện hay.
 b) Được tặng một món quà hấp dẫn.
 c) Bất ngờ gặp lại một người bạn thân xa nhau đã lâu.
 d) Làm hỏng một việc gì đó.
 e) Gặp phải một sự rủi ro nào đó.
 3. Vận dụng
 Gv củng cố lại kiến thức.
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG 
 ( HIỆU) VẰ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các bước giải toán về tìm hai số khi biết tổng , hiệu và tỉ số của 
hai số đó.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 3. Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời. - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 Bài 1: Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi 
người bao nhiêu tuổi ?
 - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 Bài 2: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 
20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?Gv 
yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 Bài 3. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 342 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho, 
 biết rằng số thóc ở kho thứ nhất gấp hai lần số thóc ở kho thứ hai?
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 - Bài toán cho biết điều gi?
 - Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài..
 3. Vận dụng
 Bài 4: Hiện nay bố 32 tuổi, em 4 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố 
 gấp 5 lần tuổi của con.
 - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Hỏi: Bài toán cho biết điều gi?Yêu cầu của bài toán là gì?
 - Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở theo các bước sau: 
 + Tìm hiệu số tuổi của hai bố con.
 + Nêu câu biện luận, vẽ sơ đồ tuổi bố, tuổi con khi tuổi bố gấp 5 lần tuổi 
con.
 + Tìm tuổi bố hoặc con khi tuổi bố gấp 5 lần tuổi con.
 + Lấy số tuổi bố khi đó trừ cho tuổi bố hiện nay thì ra đáp án cần tìm.
 Đáp số: 3 năm
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ DẤU HAI CHẤM, DẤU NGOẶC KÉP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong 
các câu văn đã nêu trong mỗi bài tập.
 - Biết tự đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép theo yêu cầu.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và 
hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
 Câu 1: Cho đoạn văn sau và cho biết tác dụng của các dấu hai chấm có đoạn 
văn.
 Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon. 
Đó là: Táo, ổi, nhãn và dưa hấu. Chị em Cúc thích lắm. Liền khoanh tay lại cảm ơn 
dì: “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Dì Hai cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật 
ngoan.
 Câu 2: Trong mỗi trường hợp dưới đây dấu hai chấm được dùng để làm gì?
 a) Một chú công an vỗ vai em:
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học..
 Câu 3: Trong các câu dưới đây, sau dấu hai chấm còn thiếu các dấu phối 
hợp ( dấu ngoặc kép, dấu ghạch đâù dòng). Hãy tìm dấu phôí hợp ở từng vị trí 
trong mỗi câu.
 a. Ông lão nghe xong, bảo rằng:
 Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,mang về đây cho ta.
 b. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!
 Câu 4: Em hãy đặt câu có sử dụng dấu hai chấm để: - Liệt kê các bạn học sinh ở tổ mình.
 - Để kể lại một lời dặn dò của cô giáo trước khi tan học.
 Câu 5:Nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép trong các trường hợp sau : 
 a) Mãi sau nó mới bảo : " Thưa cô , con không có ba ."
 b) Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành " một bậc anh hùng 
kinh tế " như đánh giá của người cùng thời. 
 a) Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa".
 3. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ về dấu hai chấm, dấu ngoặc 
kép.
 - GV nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách thực hiện các phép tính với phân số. Vận dụng vào giải 
toán tìm x, giải toán có lời văn.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi? Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài.
 Bài 1: Tính:
 4 6
 a) ................................. 
 1 1 1 1
 7 5
 b) ................................
 4 8
 7 4 4 5
 c) d) X
 15 5 5 8
 Bài 2: Tìm x: (Viết dưới dạng phân số tối giản)
 1 3
 a) x : = 4 b) x  = 15
 2 5
 Bài 3: 
 Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. 
Trong đó, có 2 số học sinh đạt điểm 10; có 4 số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt 
 7 7
điểm 8. Hỏi lớp 4Acó bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ? 
 Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài 
gấp 3 lần chiều rộng.
 a) Tính diện tích của thửa ruộng.
 b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 2 m2 diện tích thì thu được 3 kg 
thóc. Tính số thóc thu được trên cả thửa ruộng.
 3. Vận dụng
 - Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức
 - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỉ XIX. 
 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá 
trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời 
Nguyễn.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt 
động học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, 
hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 
 II. Chuẩn bị
 - GV: Phiếu bài tập của HS. 
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp hát bài hát..
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 B.Luyện tập, thực hành:
 * Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật 
lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng 
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 Hoạt động 1: Thống kê lịch sử:
 - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội 
dung).
 - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê. 
 - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
 VD:
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn 
nào?
 (Buổi đầu dựng nước và giữ nước.)
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào?
 (Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.)
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
 (Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.)
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
 (Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.)
 - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở 
 bảng thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
 - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
 - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác.
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
 lịch sử -Kinh đô Buổi Khoảng - Các vua - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
đầu 700 Hùng, nước quán riêng.
dựng năm Văn Lang đóng - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
nước và TCN đô ở Phong (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
giữ đến Châu.
nước. năm - An Dương 
 179 Vương, nước 
 TCN Âu Lạc, đóng 
 đô ở Cổ Loa.
Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
một 179 Trung Quốc tranh.
nghìn TCN thay nhau - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
năm đấu đến thống trị nước biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. 
tranh năm ta. . .
giành 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
độc lập. lại độc lập cho đất nước ta.
Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
đầu độc đến đóng đô ở Cổ được xây dựng.
lập. 1009 Loa. - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 - Nhà Đinh, kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 nước Đại Cồ dẹp loạn thống nhất đất nước.
 Việt, đóng đô ở - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 Hoa Lư. xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh 
 - Nhà Tiền Lê, đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 nước Đại Cồ 
 Việt, kinh đô 
 Hoa Lư.
Nước 1009 Nhà Lý, nước - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Đại Việt đến Đại Việt, kinh mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
thời Lý 1226 đô Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước 1226- Triều Trần, - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Đại Việt 1400 nước Đại Việt, trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
thời kinh đô Thăng - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
Trần Long Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Đại Việt XV Đại Ngu, kinh nước (1407- 1428).
buổi đô Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng XVI- - Trịnh - Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 XVIII. Nguyễn - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 Sơn nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
 Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
 đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
 Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử:
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỷ X I X .
 - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật tiêu biểu .
 - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng 
Vương, An Dương Vương. . . 
 - HS xung phong kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm 
hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
 (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. )
 - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên.
 - GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
 4. Hoạt động Vân dụng, trải nghiệm 
 - Điền vào ô trống Đ là đúng - S là sai: 
 Trò chơi:“ Tiếp sức”
 • Nhà Trần được thành lập là: Đầu năm 1 226 Lý Chiêu Hoàng nhường 
 ngôi
cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập .
 • Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi chỉ huy đã đánh tan quân Tống ở ải Chi 
Lăng .
 • Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê và phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền 
kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no .
 - Chọn chữ cái trước ý đúng nhất.
 1/ Từ đầu thế kỉ XVI tình hình nước ta là:
 a/ Nhà Lê suy sụp.
 b/ Các tập đoàn phong kiến xau xé nhau tranh giành ngai vàng.
 c/ Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.
 d/ Tất cả những ý trên.
 2/ Nhà Nguyễn chọn kinh đô là: a/ Thăng Long.
 b/ Hoa Lư.
 c/ Huế.
 d/ Cổ Loa.
 ___________________________
 Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÌM SỐ TRUNG BÌNH 
CỘNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các bước giải toán .
 - Giải được bài toán tìm hai số trung bình cộng.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 4. Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp hát bài hát quê hương tươi đẹp..
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức tìm số trung bình cộng.
 Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó , rồi chia 
 tổng đó cho các số hạng.
 Hoạt động 2. Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài.
 Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
 1. 45, 32, 12, 67
 2. 34, 67, 19
 3. 40, 50, 60, 10, 30 Bài 2:Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính 
tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu 
tuổi??
 Bài 3: Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều 
hơn nhà bạn An 10 kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của 
nhà An và Ngọc là 15 kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu kg 
lạc?
 5. Vận dụng
 Cho HS làm thêm BT sau:
 Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại được 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi 
con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?
 HS trao đổi nhóm, tìm cách giải.
 HS báo cáo kết quả, GV và cả lớp nhận xét.
 GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HÌNH HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững các công thức .
 - Giải được bài toán liên quan đến hình học.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp hát bài hát..
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức hình học.
 Hình chữ nhật: P = ( a + b) x 2 S= a x b Hình vuông: P = a x 4 S = a x a 
 Hình bình hành: P = ( a + b) x 2 S = a x h
 푛
 Hình thoi:S = 2
 Hoạt động 2. Luyện tập- thực hành
 Bài 1. Một hình bình hành có cạnh đáy là 45 cm. Chiều cao tương ứng bằng 
4
 cạnh đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.
5
 Bài 2. Một vườn hoa hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 32m và hiệu 
độ dài hai đường chéo là 8m. Tinh diện tích vườn hoa.
 Bài 3. Một miếng bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn 124cm, độ dài 
đường chéo bé bằng 3/ 4 độ dài đường chéo lơn. Tính diện tích miếng bìa hình thoi 
đó. 
 Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 40m, chiều dài bằng 
 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
 3.Vận dụng
 HS tập giải bài toán nâng cao sau:
 Một hình thoi có diện tích là 216 2, độ dài một đường chéo là 18cm. Tính 
độ dài đường chéo kia.
 HS làm bài, báo cáo kết quả.
 GV nhận xét tiết học.
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ DẠNG BÀI MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn lại kiến thức về đoạn văn: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng 
đoạn trong bài văn tả cây cối .Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn 
 - Thực hành viết bài văn miêu tả cây cối. 
 - Yêu cầu các từ ngữ hình ảnh chân thật sinh động.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo .
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn tập làm văn. Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, liên kết các ý.
 II. Chuẩn bị
 - Giáo án điện tử, giấy A3, bút dạ.
 III. Hoạt động dạy - học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx