Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 37 trang Gia Linh 10/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN KHÔNG SĂN BẮN CHIM
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Qua tiết học giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan 
thiên nhiên, không bắn phá tổ chim, không săn bắn chim.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền không săn bắn chim ( Lớp 3A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong 
 tuần qua (Đ/c Nga)
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS chú ý lắng nghe.
 3.Theo dõi Lớp 3A tuyên truyền về nội 
 dung không săn bắn chim - HS theo dõi 
 - HS trả lời câu hỏi tương tác ( Nếu 
 có)
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _________________________________
 Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 + Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số 
của một số.
 + Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) 
và tỉ số của hai số đó.
 + Tính diện tích hình bình hành.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logi
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Học sinh hát bài Em yêu trường em
 - Giáo viên giới thiệu bài
 2. Thực hành – Luyện tập
 Bài 1: Tính:
 - GV cho HS tính rồi chữa bài. GV nên hướng dẫn cho HS ôn lại cách 
cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
có phân số.
 3 11 12 11 23 5 4 45 32 13
 a. ; b. 
 5 20 20 20 20 8 9 72 72 72
 9 4 9 4 3 4 8 4 11 4 11 11
 c. ; d. : 
 16 3 16 3 4 7 11 7 8 7 8 14
 3 4 2 3 10 13
 e. : 
 5 5 5 5 5 5
 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành là:
 5
 18 10(cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180(cm2)
 Đáp số: 180 cm2
 Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2. Bài giải
 Ta có sơ đồ: ?
 Búp bê: 63 đồ chơi
 Ô tô : 
 ? ô tô 
 Đáp số: 45 ô tô.
 Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ?
 Tuổi con: 35 tuổi
 Tuổi bố:
 Đáp số: 10 tuổi.
 Bài 5: (Đáp án : Khoanh vào B).
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 
2/9 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _____________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn 
ngan mới nở (BT1, BT2).
 - Bước đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về 
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ phù hợp để miêu tả con vật đó (BT3, 
BT4).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (Bài 1, 2), 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 3, 4)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS biết yêu quý con vật. Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, 
bò, ngựa lợn...... III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động
 - Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: Chú gà trống
 + Bạn hãy cho biết bài hát nhắc đến con vật gì?
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Khám phá
 Bài 1, 2: Một học sinh đọc bài văn mẫu: Đàn ngan mới nở. Cả lớp đọc 
thầm lại.
 - GV treo bảng phụ lên bảng. 
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2, gạch chân và trình bày những từ chỉ 
bộ phận của con ngan con và những từ ngữ miêu tả chúng. Giáo viên ghi 
nhanh lên bảng kết quả học sinh trình bày thành 2 cột: các bộ phận; từ ngữ 
miêu tả.
 Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí.
Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng.
Đôi mắt chỉ bằng hột cườm; đen nhánh hạt huyền; long lanh đưa đi đưa 
 lại như có nước.
Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng đầu ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc 
 ngăn ngắn đằng trước.
Cái đầu xinh xinh, vàng nuột.
Hai cái chân ở dưới bụng, lũn chũn, bé tí, màu đỏ hồng.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình con mèo hoặc con 
chó.
 - Một học sinh đọc yêu cầu bài.
 - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động của con mèo, con 
chó đã dặn ở tiết trước.
 - Giáo viên treo ảnh một số vật nuôi trong nhà lên trên bảng; yêu cầu 
học sinh chọn một con vật nuôi em yêu thích, dựa vào cách làm bài 2, hãy viết 
các kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con vật mình định tả vào 
phiếu cá nhân. (Chú ý cố gắng phát hiện ra những đặc điểm đặc sắc của con 
vật mình tả để phân biệt được rõ ràng với con vật này và con vật khác). Có thể 
ghi theo hai cột như sau:
 VD, tả con mèo: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ.
- Cái đầu tròn tròn.
- Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy.
- Đôi mắt hiền lành, đêm đến thì sáng long lanh.
- Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
- Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm nhẹ như lướt trên mặt đất.
- Cái đuôi dài, thướt tha, duyên dáng..
 - Học sinh dựa vào ý tìm được, nói miệng phần tả ngoại hình của con vật. 
 Bài 4: 
 - Một học sinh đọc yêu cầu bài. GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề:
 + Nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên 
của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm khác biệt với 
những con mèo, con chó khác. Có thể tham khảo bài văn mẫu Con Mèo Hung 
(tiết TLV - tuần 29).
 + Dựa trên kết quả quan sát đã có, tả các hoạt động thường xuyên của 
con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.
 - HS làm bài cá nhân, tiếp nối nhau trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động 
của con vật
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Viết một đoạn văn tả một con vật mà em yêu thích.
 - Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích để chuẩn bị 
bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Rèn kỉ năng phản xạ nhanh, kỉ năng chạy, phát triển sức nhanh, sự phối
hợp khẩn trương HS khi tham gia chơi trò chơi phòng tránh tai nạn thương 
tích.
 II. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động: Tìm hiểu trò chơi tiếp sức
 - Giáo viên giới thiệu trò chơi
 - Giáo viên nêu cách chơi. - Khi tham gia chơi các em cần chú ý điều gì?
 2. Khám phá: Tham gia trò chơi
 - GV nêu yêu cầu trò chơi, luật chơi.
 - Chia HS trong lớp làm 3 đội, mỗi đội lại chia làm 3 nhóm A,B,C đứng 
thành 3 hàng dọc quay mặt vào tâm, nhóm A nhiếu hơn một người
 *Cách chơi: Khi có lệnh, người số 4 của nhóm chạy nhanh theo đường 
vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) vòng qua đằng sau nhóm B, lên đứng ở 
đầu hàng. Lúc này nhóm B có 4 người, người cuối cùng phải nhanh chóng 
chạy sang nhóm C, người dư của nhóm C cũng chạy tương tự như vậy sang 
nhóm A
 Trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó 
thắng cuộc.
 *Những trường hợp phạm quy:
 - Xuất phát trước lệnh.
 - Không chạy theo đường kẻ vòng tròn.
 - Không chạy vòng qua phía sau người đứng cuối hàng tiếp theo.
 * GV tổ chức cho HS chơi.
 3. Vận dụng
 - Qua trò chơi chúng ta học được gì?( kỉ năng phản xạ nhanh, kỉ năng 
chạy, phát triển sức nhanh, sự phối hợp khẩn trương HS khi tham gia chơi trò 
chơi phòng tránh tai nạn thương tích)
 - Hướng dẫn cho mọi người cùng tham gia trò chơi và tìm hiểu nhiều trò 
chơi dân gian.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề: Du lịch, thám 
hiểm:
 + Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm
 + Bước đầu biết vận dụng vốn từ ngữ đã học theo chủ điểm du lich, 
thám hiểm để viết đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm .
 2. Năng lực chung - Gióp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác ( 
Bài 1, 2), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 1, 2, 3).
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ. 
 - Từ điển, một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên để trả lời các câu hỏi sau:
 + Bạn cho biết thế nào là du lịch ?
 +Thế nào là thám hiểm? 
 + Bạn hãy đặt câu có từ thám hiểm; du lịch.
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch.
 - HS làm việc theo nhóm 5.
 - Các nhóm cùng thảo luận, trao đổi sau đó ghi lại các từ ngữ tìm được 
vào bảng của nhóm mình. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng yêu cầu nhất sau 
6 phút, nhóm đó sẽ chiến thắng.
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác bổ sung thêm các từ mới mà nhóm bạn không có.
 - HS đọc lại các từ ngữ đó.
a)Đồ dùng cần cho - va li, cần câu, lều trại, giầy thể thao, mũ, quần áo 
chuyến du lịch: bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị 
 nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ...
b) Phương tiện giao - tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, 
thông và những sự vật có xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, 
liên quan: vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, ...
c) Tổ chức, nhân viên - khách sạn, hướng dẫ viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, 
phục vụ du lịch: công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch...
d) Địa điểm tham quan, - phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, 
du lịch: đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm...
 Bài 2: Những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm:
 - HS đọc đề bài. - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm từ theo yêu cầu.
 - Học sinh nối tiếp nhau nói từ mình tìm được (người sau không nói lại 
từ người trước đã nói).
 - HS đọc lại các từ vừa tìm được.
a)Đồ dùng cần cho cuộc - la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, 
thám hiểm: nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, ...
b) Những khó khăn, - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, 
nguy hiểm cần vượt qua: mưa gió, tuyết, sóng thần, cái dói, cái khát, sự cô 
 đơn, ...
c) Những đức tính cần - kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền 
thiết của người tham gia: chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo 
 hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thính khám 
 phá, không ngại khổ, ...
 Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
 - GV tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân, làm bài vào vở.
 - Gọi một số học sinh đọc lại đoạn văn vừa viết. Cả lớp và GV nhận xét.
 Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du 
lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách 
du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, núi cao, thác nước,...Cuối cùng, chúng 
em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị 
đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể 
thao, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, lưới, vợt, cầu 
lông, cần câu, thiết bị nghe điện thoại, ...
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Em hãy giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi 
du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình
 GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _____________________________
 Toán
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? 
(cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài trên mặt đất là 
bao nhiêu?). 2. Năng lực chung
 - Gióp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, tự giác
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ thế giới, bản đồ VN;
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Cùng Kun làm việc tốt
 - GV nhận xét, giới thiệu bài mới
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
 - HS quan sát bản đồ và đọc:
 + Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ là: 1 : 10 000 000.
 + Bản đồ thành phố Hà Nội, tỉ lệ là: 1 : 500 000
 - GV ghi lại các tỉ số đó trên bảng.
 - GV giới thiệu: Các tỉ lệ đó được gọi là tỉ lệ bản đồ.
 - GV hỏi HS tỉ lệ đó cho biết kích thước của bản đồ so với kích thước 
thực tế bằng bao nhiêu phần? 
 + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000,cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu 
nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 
000cm hay 100km.
 + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000có thể viết dưới dạng phân số là: 
 1
10000000
 + Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (dm, cm , m,...).
 + Mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là: 10 000 000 đơn vị đo độ dài 
đó (1000000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000 m,..). 
 Hoạt động 2:Thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi GV đưa ra. 
 Bài 2: Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ chấm (Thích hợp với tỉ lệ 
bản đồ và thích hợp với đơn vị đo tương ứng). Chẳng hạn:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10000mm 500m Bài 3: Yêu cầu HS ghi Đ hoặc S vào ô trống, chẳng hạn:
 a. 10000m S (Vì khác tên đơn vị).
 b. 10000dm Đ (Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 
10000dm).
 c. 10000cm S (Vì khác tên đơn vị).
 d. 1km Đ (Vì 10000dm = 1000m = 1km).
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Yêu cầu HS nhắc lại “Ý nghĩa và tỉ lệ bản đồ”.
 - Đọc tỉ lệ trên bản đồ Việt Nam, lược đồ hành chính 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _____________________________
 Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, 
Ma-gien-lăng, Ma-tan. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng rõ 
ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm..
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã 
dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng 
lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những 
vùng đất mới.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học ( HS đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , 
 - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác ( thảo luận nhóm để luyện đọc, 
tìm hiểu bài). 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời tốt các câu hỏi tìm hiểu 
nội dung bài tập đọc, rút ra được nội dung chính của bài đọc)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. Học sinh yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Rửa tay
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - GV viết lên bảng các tên riêng (Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, Tây 
Ban Nha) và các chữ số chỉ ngày, tháng, năm,... sau đó cho cả lớp đọc đồng 
thanh, giúp các em đọc đúng.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài (Xem mỗi lần xuống dòng là 
một đoạn); đọc 2 - 3 lượt:
 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khoá. 
 - Ba HS nối tiếp đọc 6 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng.
 + Lượt 2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ ở cuối bài: Ma-tan, sứ mệnh.
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn.
 - GV cho 2 HS đọc cả bài.
 - GVđọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
 - GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
 + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? (Cuộc thám 
hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển 
dẫn dến những vùng đất mới).
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? (Cạn thức ăn, 
hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để 
ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh 
với thổ dân).
 + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?(Ra đi với 5 chiếc thuyền, 
đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần vài trăm người bỏ mạng dọc 
đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân 
đảo Man-ta.Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót).
 + Hạm đội của Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào?
 - GV giải thích và hướng dẫn HS chọn ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) -> 
Đại Tây Dương -> Châu Mĩ (Nam Mĩ) -> Thái Bình Dương -> Châu Á (Ma-
tan) -> Ấn Độ Dương –> Châu Âu (Tây Ban Nha).
 + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được mục đích gì?(Chuyến 
thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
Bình Dương và những vùng đất mới). + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về những nhà thám hiểm? (Những 
nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích đề 
ra. Những nhà thám hiểm là người rất ham hiểu biết, ham khám phá những cái 
mới lạ, bí ẩn; có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người,...).
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
 Hoạt động 3: Hướng đọc diễn cảm.
 - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại cách đọc bài: Giọng 
đọc nêu cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, 
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Vượt Thái Bình Dương tinh 
thần”.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS.
 - HS khác nhận xét. 
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá cuộc sống 
 - Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, ngay từ bay giờ, chúng ta cần rèn 
luyện đức tính gì? (ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, ...). 
 - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng
 - GV nhận xét tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _________________________________
 Toán
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (HS biết từ độ 
dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, cẩn thận, sáng tạo khi làm bài
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti - vi III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 + HS vận động theo nhạc
 + GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1
 Bản đồ Trường Mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 
 - GV có thể gợi ý:
 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét? (2cm).
 + Bản đồ Trường Mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300).
 + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?(300cm).
 + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? (2cm x 
300).
 - GV giới thiệu cách tìm:
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2 x 300 = 600 (cm).
 600 cm = 6 m.
 Hoạt động 2:Giới thiệu bài toán 2: (tương tự bài toán 1).
 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường Hà Nội - Hải Phòng đo 
được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.
 Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
 102 x 1000000 = 102000000 (mm)
 102000000mm = 102km.
 Hoạt động 3:Thực hành
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - GV yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ 
(có tỉ lệ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Chẳng hạn:
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 500000 1 : 15000 1 : 2000
Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật 1000000cm 45000dm 100000mm
 Bài 2: Có thể gợi ý HS như sau:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 200)
 + Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm)
 + Bài toán hỏi gì? (Tìm chiều dài thật của phòng học). - Từ đó, HS tự tìm ra kết quả
 Bài 3: HS tự làm bài (Lưu ý HS nên tính quãng đường thật từ TPHCM – 
Quy Nhơn là 675 km). 
 3. Vận dụng sáng tạo
 + Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng khách em đo được 6cm. 
Hỏi chiều dài thật của lớp đó là mấy mét?
 - HS tự làm bài cá nhân để tính độ dài thật của lớp học.
 - HS báo cáo kết quả. GV nhận xét kết quả làm bài của các em.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, biết chọn và kể tự nhiên, bằng lời của mình 
một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có 
nhân vật, ý nghĩa.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được 
với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). 
 2. Năng lực chung
 *- Góp phần phát triển năng lực: tự học và GQVĐ; Tự tin và kỉ luật.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh tích cực học tập; trình bày suy nghĩ ý tưởng
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm...
 - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Lớp phó điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật
 + Bạn hãy kể đoạn 1, 2, 3 câu chuyện Đôi cánh Ngựa Trắng
 + Bạn hãy kể đoạn 3, 4 và nêu ý nghĩa câu chuyện
 - GV nhận xét. 
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 a. H.D HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV chép đề bài lên bảng.
 - Hai HS đọc lại đề bài. GV gạch chân dưới các từ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay 
thám hiểm.
 - Hai HS nối tiếp đọc 2 gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 Gợi ý 2: Những câu chuyện tưởng tượng:
 * Hai vạn dặm dưới đáy biển; Tám mươi ngày vòng quanh thế giới; Cuộc 
du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ...
 * Gu-li-vơ du kí của Xuýp, Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài, Cuộc du 
lịch kì diệu của La-gước-lốp...
 - GV treo bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện:
 + Giới thiệu tên câu chuyện mình định kể, nhân vật.
 + Câu chuyện đó đã được nghe ai kể, hay được đọc ở đâu? Chuyện xảy 
ra khi nào?
 + Diễn biến câu chuyện.
 + Kết thúc câu chuyện (số phận hoặc tình trạng của các nhân vật chính).
 - GV nhắc HS chú ý:
 + Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc), nhìn vào các 
bạn là những người đang nghe mình kể.
 + Với những truyện khá dài, có thể kể 1, 2 đoạn.
 b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi vể nội dung câu chuyện.
 - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể.
 - HS kể chuyện trong nhóm đôi (sao cho mỗi học sinh trong nhóm đều 
được kể) rồi trao đổi về nội dung câu chuyện mình kể.
 - Nghe góp ý của các bạn. Trao đổi cùng các bạn về nội dung câu 
chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 - Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. 
 - HS trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
 - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn 
đặt câu hỏi hay nhất.
 3. Vận dụng sáng tạo
 Kể lại câu chuyện em được xem trên ti vi nói về du lịch hoặc thám hiểm 
cho người thân nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương một số bạn kể tốt
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ___________________________________
 Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ:
 + HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, 
chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, 2 cây, 2 cột ở sân trường.
 + Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ( Bài 1, 2 – phần khám 
phá), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bài tập 1,2, 3 của phần thực 
hành và BT vận dụng).
 3. Phẩm chất
 - Học sinh tích cực trong học tập. Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Lớp phó cho cả lớp hát kết hợp vận độ tại chỗ
 - HS nối tiếp nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
 - GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1
 - GV cho HS tự tìm hiểu bài toán:
 + Độ dài thật giữa 2 điểm A và B trên sân trường là bao nhiêu mét? 
(20m).
 + Trên bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
 + Phải tính độ dài nào? (Độ dài thu nhỏ).
 + Theo đơn vị nào? (cm).
 - Gợi ý HS đổi độ dài thật ra xăng-ti-mét.
 - Nêu cách tìm, chẳng hạn:
 20m = 2000cm.
 Khoảng cách AB trên bản đồ là:
 2000 : 500 = 4(cm) (Có thể hiểu: Tỉ lệ 1 : 500 cho biết độ dài thật là 500cm thì ứng với độ 
dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4(cm) trên bản 
đồ).
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2
 (Hướng dẫn tương tự như bài toán 1).
 Lưu ý: - Đổi 41km = 41000000mm.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ 
sau đó viết kết quả vào ô trống tươn ứng, chẳng hạn:
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000 1 : 5000 1 : 20000
 Độ dài thật 5km 25m 2km
 Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm
 Bài 2: HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải, , (không cần trình bày bài giải) 
 12km = 1200000cm
 Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
 1200000 : 100000 = 12(cm)
 Bài 3: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng 
hình chữ nhật, (không cần trình bày bài giải)
 Chiều dài : 3cm.
 Chiều rộng: 2cm.
 3.Vận dụng sáng tạo
 - Áp dụng nội dung bài đã học . Em hãy thực hành đo độ dài sân ở nhà 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _____________________________
 Thể dục
 NHẢY DÂY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ 
bản đúng động tác.
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 
và nâng cao thành tích.
 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản 
và phát triển các tố chất thể lực (HĐ1); NL hoạt động thể dục, thể thao, NL 
giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề (HĐ2,3); NL Thực hành (Vận dụng).
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức chấp hành, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập 
luyên thể dục thể thao. Rèn sức bền, dẻo, khéo léo.
 II. Địa điểm - Phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập thể.
 - Phương tiện: còi, dụng cụ phục vụ tập luyện và trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
 1. Khởi động 6-10
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu - Tập hợp thành 3 hàng dọc sau đó 
 cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ, trang chuyển thành hàng ngang.
 phục luyện tập. Lớp trưởng điều khiển.
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, - Theo đội hình 2 hàng ngang.
 cổ chân, đầu gối, hông, vai.
 - Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, - Theo đội hình 2 hàng ngang.
 phối hợp, nhảy của bài TD.
 2.Khám phá 20-
 Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân 22 - HS nhắc lại cách cầm và so dây
 sau - Giáo viên tổ chức cho HS thi đua 
 giữa các tổ.
 - HS nhảy dây
 - GV theo dõi, sửa sai
 - Thi đua nhảy dây theo tổ
 - Chọn bạn nhảy lâu nhất
 - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc 
 lại cách chơi, sau đó cho HS chơi.
 3. Vận dụng 4-6 - Đi theo vòng tròn xung quanh sân 
 - Đi thường theo nhịp và hát. tập, vừa đi vừa hát.
 - Làm động tác thả lỏng toàn thân.
 - GV nhận xét giờ học. Giao bài tập - Nhận xét và đánh giá giờ học.
 về nhà. - Tự ôn luyện ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________________
 Tập đọc
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu 
dàng, dí dỏm và thể hiện được sự bất ngờ của tác giả.
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng được thơ khoảng 8 dòng).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học (HĐ1), năng lực giao tiếp hợp tác (HĐ2), năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ3).
 3. Phẩm chất
 - GD cho HS ý thức tự giác tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh về một số con sông, tranh minh họa nội dung bài học.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát và vỗ tay theo nhạc bài Dòng sống của bé ( Sáng tác: Phạm 
Đăng Khương)
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài thơ (2 - 3 lượt). 
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng sông các buổi sáng, trưa, chiều, 
tối).
 + Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo của dòng sông lúc đêm khuya, trời 
sáng).
 - Một, hai học sinh đọc toàn bài.
 - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Sau đó, 1 em đọc cả bài. Học sinh 
trong lớp đọc thầm theo các bạn.
 - HS nêu từ ngữ khó đọc.
 - Học sinh đọc những từ chú giải sau bài:điệu, hây hây, ráng
 - Giáo viên đọc bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? (Vì sông luôn thay đổi màu sắc 
giống như con người đổi màu áo).
 + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong 1 ngày?
 (Nắng lên: màu hồng đào, màu của nắng. Trưa: màu xanh, màu của da 
trời. Chiều: hây hây ráng vàng. Tối: màu tím...).
 - GV chốt ý1 và ghi bảng.
 Ý1: Sự thay đổi màu sắc một cách kì diệu của dòng sông trong một ngày.
 + Cách nói Dòng sông mặc áo có gì hay? (Đây là biện pháp nhân hóa 
làm cho con sông gần gũi với con người hơn: Nắng lên sông mặc áo lụa đào. 
Trưa sông mặc áo xanh mới may...).
 + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
 - GV chốt ý và ghi bảng.
 Ý2: Hình ảnh dòng sông măc áo thật gần gũi, thân thương.
 - GV hướng dẫn học sinh nêu nội dung bài.
 Nội dung: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông 
quê hương. Qua bài thơ ta thấy tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê 
hương.
 Hoạt động 3.Đọc diễn cảm và Học thuộc lòng bài thơ.
 - GV HD học sinh đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng (Giọng đọc vui, dịu 
dàng, dí dỏm. Chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ ở khổ thơ cuối.)
 Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ
 Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa.
 Ngước lên / bỗng gặp la đà
 Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai.
 - HS luyện đọc diễn cảm và luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi 
HTL từng đoạn, cả bài thơ.
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Viết một đoạn 4-5 câu tả về một con sông ở quê hương em.
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và 
chuẩn bị cho tiết học sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
 _________________________________
 Buổi chiều:
 Địa lý
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 I. Yêu cầu cần đạt

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx