Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÓNG VIÊN MÔI TRƯỜNG NHÍ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS nâng cao nhận biết về các vấn đề ô nhiễm môi trường có kĩ năng tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Giúp HS lập kế hoạch thực hiện để có tin tức về ô nhiễm môi trường. - Có thể cùng người thân chia sẻ về những nhiệm vụ của phóng viên môi trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về các vấn đề ô nhiễm môi trường có kĩ năng tuyên truyền bảo vệ môi trường. ( Lớp 3B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3B tuyên truyền bảo - HS theo dõi vệ môi trường. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________ CHỦ ĐIỂM : KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Tập đọc ĂNG-CO-VÁT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiều nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ă ng-co Vat, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của Ăng- co – vát vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. Học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng -Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Em yêu trường em + Em đã biết về những cảnh đẹp nào của đất nước ta và trên thế giới? - HS phát biểu. - GV giới thiệu về vẻ đẹp uy nghi, tráng lệ của khu đền Ăng-co-vát. Một công trình kiến trúc của Cam-pu-chia. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Ba HS nối tiếp đọc ba đoạn của bài. (3 lượt) (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thu, muỗm, thâm nghiêm,... - GV theo dõi sửa lỗi cho HS. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. (Đọc với giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. Nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm). b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn bài thảo luận N4 trả lời các câu hỏi: + Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ? (Ăng-co-vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ 12). + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? (Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài 1500m, có 398 gian phòng). + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Khi đến thăm Ăng-co-vát du khách cảm thấy như thế nào? Tại sao như vậy? + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? (Lúc hoàng hôn). + Vậy vào lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? - GV giảng thêm: Khu đền được quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối cửa đền, làm tôn vẻ uy nghi, trang nghiêm. - GV cho HS xem tranh minh hoạ. + Qua 3 đoạn đọc, em hãy nêu nội dung chính mỗi đoạn? - HS nêu ý chính mỗi đoạn. - GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng : + ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co-vát. + ý2: Đền Ăng-co-vát được xây dựng rất to đẹp. + ý3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn. + Bài Ăng-co-vát cho ta thấy điều gì? - HS phát biểu nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng- co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - GV chốt ý chính ghi bảng (ý 2 mục I). HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối đọc bài. - Nhận xét bạn đọc. - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. + GV đọc mẫu, N2 luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Viết 3-5 câu nói về công trình kiến trúc Ăng - co - vát. * GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc bài và đọc trước bài: Con chuồn chuồn nước. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________ Toán THỰC HÀNH (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước (biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình). - Bài tập cần làm: Bài 1; nếu còn thời gian làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giấy, thước có vạch chia cm, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV gọi HS nối nhau nêu lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất; cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Giáo viên cùng cả lớp chia sẻ. 2. Khám phá * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - Học sinh nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. - HS đọc thầm yêu cầu của bài toán. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ? (Xác dịnh được độ dài doạn thẳng AB thu nhỏ). + Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ (theo cm). - HS làm và trình bày. - GV cùng cả lớp chia sẻ, chốt kết quả đúng, ghi bảng: Đổi : 20m = 2000 cm. Độ dài đoạn thẳng thu nhỏ là: 2000 : 4 = 5 (cm). + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? - Vài HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước đã học ở tiết trước. + Hãy vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - HS thực hành vẽ vào vở, GV quan sát sửa sai cho HS khi thực hành. 3. Thực hành - Luyện tập Bài 1: HS đọc bài 1 - Nêu yêu cầu bài, hoạt động nhóm đôi để làm bài tập - HS thực hành vẽ vào vở theo các bước đã học đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp với tỉ lệ 1 : 50. - Chữa bài trên bảng, cả lớp chia sẻ. - GV chốt kết quả đúng. Bài 2: HS đọc và yêu cầu bài tập. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nêu các bước thực hành vẽ hình chữ nhật. - HS nêu các bước thực hành, GV chia sẻ, chốt cách làm đúng. - HS hoạt động nhóm đôi, thực hành làm bài vào vở, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS chữa bài, cả lớp chia sẻ, GV chốt kết quả đúng. 4. Vận dụng - HS tự nêu tỉ lệ trên bản đồ và tìm độ dài thật. *GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục giúp học sinh biết chọn và kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). - Tiếp tục kể được câu chuyện ngoài SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác (HĐ1,2); NL giải quyết vấn đề ( HS thực hiện tốt các hoạt động ở phần Khám phá và Vận dụng). 3. Phẩm chất - Yêu thích các nhân vật trong câu chuyện; Học tập đức tính muốn tìm hiểu và khám phá thế giới thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Một số chuyện về du lịch hay thám hiểm... - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện. III. Các hoạt đông dạy học 1.Khởi động - HS nối nhau nêu danh lam thắng cảnh nước ta. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá * Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV chép đề bài lên bảng. - HS đọc lại đề bài. GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. - HS nối tiếp đọc 2 gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV tiếp tục treo bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện: b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi vể nội dung câu chuyện. - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể. - HS kể chuyện nhóm đôi (sao cho mỗi học sinh trong nhóm đều được kể) rồi trao đổi về nội dung câu chuyện mình kể. - Nghe góp ý của các bạn. Trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm tiếp tục thi kể câu chuyện mà nhóm mình đã chuẩn bị. - HS trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. 3. Vận dụng - Viết 3-5 câu nói về câu chuyện vừa kể. - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh kể chuyện tốt. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 32. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________________ Buổi chiều: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Vẽ sơ đồ và trình bày được sự trao chất ở thực vật với môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác, Năng lực sáng tạo . 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ môi trường,biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử - Sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn được viết vào bảng phụ. Giấy A3. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho HS nối nhau trả lời câu hỏi qua trò chơi Truyền điện. + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật? - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì ? Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự trao đổi chất ở thực vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về sự trao đổi chất ở thực vật: + Trong quá trình sống thực vật cần lấy ánh sáng, nước và thải ra khí các- bô-nic. +Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, nước, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi. + Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi, các chất khác. + Trong quá trình sống thực vật cần lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tợng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra: + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy ánh sáng, nước và thải ra khí các-bô- nic không ? + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy chất khoáng, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic, khí ô-xi không ? + Liệu trong quá trình sống thực vật lấy chất khoáng, khí ô-xi, khí các-bô-nic và thải ra khí các-bô-nic, các chất khác không ? + Có phải trong quá trình sống thực vật lấy khí các-bô-nic và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phơng án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức. - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát tranh ở SGK. Để trả lời câu hỏi: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK thảo luận nhóm và ghi kết quả vào vở, vào phiếu. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả (Trong quá trình sống, cây xanh phải thờng xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy các chất khoáng, khí các-bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô-xi và các chất khác). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - N2 nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi: + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ý kién đúng. - GV treo sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật, HS quan sát. - GV giảng bài: + Quá trình trao đổi khí: Cây xanh lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic. Cây hô hấp suốt đêm. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dới ánh sáng mặt trời thực vật dùng năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ để nuôi cây. Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - GV nêu hình thức thực hành: N4 thực hành vẽ trên giấy A3 sơ đồ trao đổi chất ở thực vật gồm trao đổi khí và trao đổi thức ăn. - Các nhóm tiến hành vẽ . - GV quan sát hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, thuyết trình nội dung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm thực hiện tốt yêu cầu. 3. Vận dụng + Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tốt cho tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________ Chính tả NGHE LỜI CHIM NÓI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ: Nghe lời chim nói. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l / n hoặc có thanh hỏi / ngã. (BT2a,b hoặc BT3a,b). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Chuẩn bi: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. - Giấy A3, bút dạ để HS làm nội dung bài tập 2b theo HĐ - N4. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cả lớp đồng thanh đọc yêu cầu tư thế ngồi viết đúng. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết a. Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc bài thơ, HS theo dõi SGK. - Một HS dọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Loài chim nói về điều gì? (Loài chim nói về những cánh đồng, những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước). b. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm, viết các từ khó: lắng nghe, bận rộn, say mê, ngỡ ngàng, thanh khiết,... c. Viết chính tả: - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, HS gấp SGK. - GV đọc từng câu cho HS viết bài, khảo bài. d. GV thu bài chấm nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Học sinh hoạt động nhóm đôi, phát phiếu học tập cho các nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên cùng cả lớp chia sẻ, bổ sung. - GV kết luận: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: VD: bải hoải, bảng lảng, bảnh bao, bẻo lẻo, bổi hổi, bủn rủn, bủng beo,... + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, dãi dầu, dễ dàng, dõng dạc,.. Bài 3: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - Học sinh tiếp tục hoạt động nhóm đôi, HS trình bày. - HS chia sẻ bài làm của nhóm, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này. b. (Sa mạc đen): Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. 3. Vận dụng sáng tạo - Tìm thêm những từ có âm đầu l/ n. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) –––––––––––––––––––––––––––––––– Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có thể nêu được: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn, kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ mình: + Các vị vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...). + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý cho HĐ2. ( GAĐT) - Phiếu học tập môn lịch sử: Hãy cùng đọc SGK, thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý: 1. Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là: - ............................................. hoàng hậu. - ..............................................tể tướng. -................................................điều hành mọi việcquan trọng từ trung ương đến địa phương. 2. Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn: - Gồm nhiều thứ quân là....................................................................... - Có các trạm ngựa................................................................từ Bắc đến Nam. 3. Ban hành bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc: - Tội mưu phản (chống nhà vua và triều đình) bị xử như sau:................... III. Hoạt động dạy - học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc - GV ghi mục bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Nhóm 2 thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời, GV giới thiệu thêm về Nguyễn ánh. + Sau khi lên ngôi hoàng đế Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? + Từ năm 1802 - 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? - HS nêu ý kiến trả lời, GV kết luận ý kiến đúng. HĐ2: Tìm hiểu sự thống trị của nhà Nguyễn. - GV nêu hình thức học tập (N4), giao nhiệm vụ, phát phiếu học tập đã in sẵn cho các nhóm. - Các nhóm đọc nội dung ở SGK, thảo luận hoàn thành phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Các vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và để bảo vệ ngai vàng của mình. - GV giảng từ : hà khắc. HĐ3: Tìm hiểu đời sống nhân dân thời Nguyễn. + Theo em với ách thống trị hà khắc của vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ như thế nào? - HS nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu, chính vì thế nhân dân ta có câu: Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan. C. Vận dụng + Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung - Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ ở trong câu (BT1, mục III) và bước đầu biết đặt câu để viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án điện tử - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá * Phần nhận xét - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu phần nhận xét, lớp theo dõi. - Hãy đọc phần in nghiêng trong câu. + Phần in nghiêng đó giúp em hiểu điều gì? + Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi, đặt câu theo yêu cầu. GV ghi nhanh các câu HS đặt lên bảng lớp. + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu. VD: - Sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. - I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. - Nhờ tinh thần ham học hỏi, I-ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - I-ren, nhờ tinh thần ham học hỏi , sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng? + Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? - GV kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự vật nêu trong câu. + Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? * Ghi nhớ -HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - HS làm bài CN, 1 em làm bài trong bảng phụ. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai, ba lượt. ? Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy... - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ viết câu cho HS. 4. Vận dụng - Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một hoạt động du lịch trong đó có sử dụng trạng ngữ. * Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại nội dung vừa học. Luyện đặt câu có trạng ngữ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ____________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm: BT1, 3a, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực đặc thù - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, kỹ năng tính toán cẩn thận. II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi dộng - HS vận động theo nhạc - Giáo viên giới thiệu bài 2. Khám phá- * Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: GV treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu bài tập. - HS kể tên các hàng của số trong hệ thập phân đã học. - HS làm bài vào vở. - Gọi học sinh chữa bài - Chữa bài: + Một số HS đọc nội dung bài làm của mình, nhận xét, bổ sung. + Chia sẻ bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV kết luận lời giải đúng, chốt cách phân tích số theo các hàng. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dãn bài mẫu, HS nắm bắt cách làm. - Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài - Gọi 3 em chữa bài - Cả lớp chia sẻ bài làm của bạn. - GV chốt lời giải đúng, khắc sâu kĩ năng phân tích cấu tạo các hàng của số. Bài 3: HS kể tên các lớp, hàng mỗi lớp đã học. - GV nêu yêu cầu bài tập, ghi nhanh các số ở bài tập 3 lên bảng. - Hoạt động nhóm đôi - Lần lượt đọc các số trên bảng, nêu giá trị của các chữ số 5(a), 3 (b). - Các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng cả lớp chia sẻ bài làm của các nhóm Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập, hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. - GV nêu câu hỏi, lần lượt HS trả lời câu hỏi. - GV chốt một số kiến thức cơ bản của dãy số tự nhiên. Bài 5: Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Hoạt động nhóm 4 , hoàn thành bài tập - GV mời các nhóm trình bày vào bảng nhóm - Giáo viên cùng cả lớp chia sẻ, chốt lời giải đúng. - GV nêu câu hỏi gợi ý, HS trả lời về một số kiến thức của dãy số tự nhiên. + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy? - GV nhận xét phần trả lời của HS. 3. Vận dụng - GV gọi HS nối nhau nhắc lại các tính chất dãy số tự nhiên. - Viết các số tự nhiên và nêu giá trị các hàng trong số đó. * GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - So sánh được các số tự nhiên có đến 6 chữ số. - Biết xếp thứ tự bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập cần làm : BT1(dòng 1, 2), 2, 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị Bảng phụ để HS làm bài tập. III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng: Nối nhau nêu các số có sáu chữ số. - GV theo dõi, nhận xét – Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: HS đọc bài tập. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài, gọi học sinh làm bảng. - Chữa bài : HS nêu kết quả bài làm, giải thích cách điền dấu. Bài 2: HS nêu yêu cầu nôi dung bài tập . + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên chúng ta phải làm gì? - HS làm bài, gọi học sinh trình bày, giáo viên cùng cả lớp chia sẻ. - HS giải thích cách sắp xếp số của mình. Bài 3: (tiến hành như bài 2) Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS hoạt động nhóm đôi làm bài viết kết quả bảng nhóm. - GV cùng cả lớp chia sẻ, chốt kết quả đúng. Bài 5: GV ghi bảng 57 < x < 62 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc tiếp yêu cầu a. + Vậy x (phần a) phải thoả mãn điều kiện nào ? - HS làm bài, nêu kết quả. GV nhận xét bổ sung . 3. Vận dụng - HS chơi trò chơi thi đua. So sánh các số sau : 1 201 999 ; 24 601 2 461 ; 5 178 5 100 + 78 ; 520 000 419 999 Cả lớp bảng con * GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _________________________________ Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY TẬP THỂ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lưc đặc thù - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực (HĐ1); NL hoạt động thể dục, thể thao (HĐ2); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát (Thực hành, vận dụng). 3.Phẩm chất - Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn. - Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II- Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường hay trong nhà tập. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi tổ 2 - 3 dây nhảy dài (do GV hoặc HS chuẩn bị). III- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò 1 Khởi động 5-6p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, - Đội hình nhận lớp yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện. * Khởi động các khớp - Khởi động theo đội hình hàng ngang - Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân 2Lx8n - TB điều khiển lớp khởi động - Xoay khớp khuỷu 2Lx8n - Xoay khớp vai 2Lx8n - Xoay khớp hông 2Lx8n - Xoay khớp gối 2Lx8n - GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực *Kiểm tra bài cũ: - Tâng cầu bằng đùi. - 6-8 HS lên thực hiện - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Khám phá thực hành 25-28p a) Môn tự chọn. - Đá cầu. + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai - Chuyền cầu theo nhóm 3 người người. - GV quan sát sửa sai cho học sinh. - HS thực hiện - GV nhận xét và tuyên dương. - Thi tâng cầu bằng đùi (chọn vô - HS thực hiện địch tổ tập luyện). - GV nhận xét và tuyên dương. - Tuỳ theo địa điểm cho phép, có - HS lắng nghe và thực hiện thể cho từng hàng ngang hoặc tất cả tổ cùng thi theo hiệu lệnh thống nhất, ai để rơi cầu thì dừng lại, người đá rơi cầu cuối cùng thi vô địch. Trước khi cho HS thi, GV có thể cho thi thử 2 - 3 lần để HS nắm vững cách thi và chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc thi. - GV nhận xét và tuyên dương. b) Nhảy dây tập thể. - GV cùng HS nhắc lại cách nhảy - HS lắng nghe (có thể cho một nhóm HS làm mẫu), sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện, GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỷ luật để đảm bảo an toàn. - GV quan sát sửa sai cho học sinh. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Vận dụng sáng tạo 5-6p - Thả lỏng - HS thực hiện - GV hệ thống bài. - Đội hình xuống lớp - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ x x x x x x x x học. x x x x x x x x x x x x x x x x GV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn: lấp lánh, lộc vừng, lướt nhanh, luỹ tre, rì rào,... - Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng một số từ ngữ miêu tả vẻ đẹp chú chuồn chuồn nước. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi Truyền điện: HS nối nhau đọc câu bài Ăng- co- vát. - GV giới thiệu bài.. 2. Khám phá a. Luyện đọc
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

