Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 26 trang Gia Linh 10/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 32
 Thứ 2 ngày 16 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập về kể chuyện
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - kể được lại câu chuyện nói về sự giúp đữo của em đối với người khác
 - những ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới mái trường.
 .
 2. Năng lực chung
 - Gióp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, 
NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài em vui đến trường
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá - Thực hành
Bài 1 : kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người khác( hoặc 
sự giúp đỡ ủa người khác đối với em) và bộc lộ cảm nghĩ của mình.
Gợi ý : 
 - Nêu rõ được sự giúp đỡ của người khác( hoặc người khác giúp đỡ mình) 
 thông qua những chi tiết cụ thể, sinh động và diễn biến hợp lý.
 - Bộc lộ được cảm nghĩ của bản thân qua sự việc đã làm ( hoặc người khác 
 làm cho mình)
Bài 2 : em hãy kể lại câu chuyện từng để lại ấn tượng đẹp đẽ về tình bạn dưới 
mái trường tiểu học.
Gợi ý :
 - Câu chuyện đó là chuyện gì, nói về ai, diễn biến cụ thể ra sao( chọn lọc 
 những chi tiết cụ thể, sinh động, dẫn dắt mạch lac, hợp lý)
 - Câu chuyện đã để lại ấn tượng gì đẹp đẽ về tình bạn.
Bài 3 : em đọc câu chuyện dưới đây : Hai người bạn
 Hai người bạn cùng đi qua rừng, chợt một con gấu ở đây xồ ra. Một người bỏ 
chạy, leo tót lên cây trốn kĩ, còn người kia ở lại trên đường. Anh ta chẳng biêts 
làm thế nào đành ngã lăn ra đất và giả vờ chết.
 Gấu đi đến bên anh, đưa mõm đánh hơi, anh ta quả thực đã tắt thở. Gấu ngửi 
mặt anh ta, cho rằng đó chỉ là cái xác bèn bỏ đi. Khi gấu đã đi khuất anh kia từ 
trên cây tụt xuống và cười :
 - Thế nào, gấu rỉ tai cậu điều gì thế :
 - A, nó bảo với mình rằng những người xấu là những kẻ bỏ chạy bỏ bạn 
 trong lúc hiểm nghèo.
 Em hãy kể lại câu chuyện trên bằng 1 trong 3 cách sau :
 1. Theo lời kể của người leo lên cây trốn
 2. Theo người kể của người lăn ra đất giả vờ chết
 3. Theo lời kể của gấu.
 Gợi ý :
 - Nêu được diễn biến của cấu chuyện. Cách kể chuyện, cách sử dụng từ ngữ 
 để kể lại, phải theo đúng vai kể, phải nhất quán. Cách xưng hô phải phù 
 hợp với vai kể.
3 Vận dụng
 - Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ 11 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tính được số có hai chữ số với số 11.
 - Thực hiện đươc bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
 - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Phụ trách văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
 2. Luyện tập - Thực hành
 Bài 1. Viết chữ số thích hợp vào ô trống
 a ) 4 x 11 = 5 b) 6 x 11 = 2
 C)3 x 11 = 4 7 d) 7 x11 = 5
 Bài 2 : tính bằng cách thuận tiện nhất
 A) 34 x5 + 34 x 6 b) 39 x 3 + 39 x 2 + 39 x 6
 Bài 3 : toà nhà thứ nhất có 11 tầng, mỗi tầng có 12 phòng. Toà nhà thứ hai 
 cũng có 11 tầng, mỗi tầng 9 phòng. Hỏi cả hai toà nhà có bao nhiêu 
 phòng ?
3 vận dụng
Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT. ĐỘNG VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật, thực vật với môi trường: 
Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường như thức ăn, 
nước, khí ô-xi và phải thải ra môi trường các chất như cặn bã, khí các-bô-níc, 
nước tiểu,... trong quá trình sống.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
hợp tác, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - HS học tập nghiêm túc, tích cực.
 II. Đồ dùng 
 - Hình trang 128, 129 - SGK.
 - Giấy khổ rộng
 - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Lớp phó điều hành lớp hát và vận động tại chỗ bài Chú voi con 
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Khám phá
Hoạt động 1. - Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
Trả lời:
Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và 
phát triển bình thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây. Đất 
cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây 
quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, 
trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. Thiếu một trong 
các điều kiện trên cây sẽ bị chết.
Hoạt động 2 : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
 Hoạt động 3- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình 
thường.
Trả lời:
Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, 
phát triển bình thường.
Hoạt đọng 4. Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
 2. Vận dụng
 - Yêu cầu học sinh sưu tầm một số tranh ảnh về động, thực vật
 - Gv nhận xét tiết học
 ______________________________
 Thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ VIẾT THƯ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - biết viết một bức thư gửi cho người thân, bạn bè.
 .
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – thực hành
Bài 1. Viết thư gửi một bạn trương khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình 
lớp và trường em hiện nay.
Gợi ý.
 - Thư viết cho người bạn ở trường khác. Người bạn có thể là đã quen cũng 
 có thể là chưa quen( viết để kết bạn). Trường của người bạn có thể là cùng 
 một tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố với người viết thư.
 - Lời xưng hô cần thân mât, gần gũi ( bạn ; tớ .)
 - Cần hỏi thăm về sức khoẻ, việc học hành và sở thích của bạn, tình hình gia 
 đình bạn. 
 - Em kể cho bạn nghe về tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi của bản thân 
 và của bạn bè cùng lớp, trường.
 - Em chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp thư sau.
Bài 2 : đã lâu không viết thư cho bạn hoặc người thân vừa rồi trong em xuất hiện 
một ước mơ mà em cho là đẹp. Hãy viết thư cho bạn hoặc người thân nói về ước 
mơ đó.
Gợi ý :
 - Thư này viết cho bạn hoặc người thân. Thư viết cho bạn lời lẽ cần thân mật. 
 Nếu em định viết cho người thân thì cần phải xác định rõ người thân là ai ( 
 là ông, bà, cô, chú hay anh chị ) viết cho người nào thì lời lẽ phải phù hợp 
 với mối quan hệ của bản thân với người đó.
 - Nội dung thư là nói về ước mơ của em. Ước mơ là mong muốn thiết tha 
 điều tốt đẹp trong tương lai. Mỗi người đều có một ước mơ riêng. Em ước 
 mơ sau này mình sẽ làm gì ?
 3. Vận dụng
 - Dọc thư cho người thân nghe
 - Gv nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - biết đặt dấu chấm phẩy thích hợp.
 - điền đúng r/ d/gi
 - đặt được câu hỏ, câu khiến, câu cảm
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng dùng từ đặt câu, sử dụng thành ngữ, tục ngữ phù hợp. 
 Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Chị ong nâu và em bé
 B. Khám phá - Thực hành
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt
Bài 1. Cho đoạn văn sau:
 Hôm nay sau bao nhiêu năm dốc toàn bộ tâm lực dạy dỗ giáo sư Vàng anh tổ 
chức thi nhạc cho những học trò của ông hằng yêu quý Họ là ve Sầu Dế Mèn gà 
Trống Vịt Ông nghe tim đập hồi hợp.
 a)Em hãy chép lại đoạn văn trên và điền các dấu chấm, phẩy phù hợp.
b ) tìm một từ ghép, một từ láy có trong đoạn văn trên.
 Bài 2. 
 a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống dưới đây.
 - Trước là sau....
 - Hẹp nhà ..... Bụng
 - Thức khuya dậy....
 - Áo rách khéo vá, hơn áo lành....may.
 b) em hãy điền r/ d/gi 
 chim khôn kếu tiếng ...ảnh ...ang
người khôn nói tiếng...ịu....àng dễ nghe
 Đất tốt trồng cây ...ườm ...à
Những người thanh lịch...a ... Ịu àng.
Bài 3. Chuyển câu kể “ Lan tưới rau” thành câu hỏi , câu khiến và câu cảm
C Vận dụng
 Gv nhận xét tiết học.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách thực hiện chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số 
đo diện tích, cách thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Vận dụng vào giải 
toán có lời văn.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
a)2170 : 70 b) 28400 : 400 c)1242000 : 9000
Bài 2 : tìm x
a)20 x X = 64800 : 40 b) x x 60 = 24 x 50
c)( X x 40 ) : 3 = 320 d)( 72000 : x ) : 60 = 5
Bài 3 : Tính giá trị của biẻu thức :
a)2910 – 25368 : 56 b) 19656 : 84 x 24
c)5243 – 1728 : 64 d) 13145 : 55 + 1968
Bài 4 : một hình chữ nhật có diện tích là 11 388 cm vuông, chiều rộng là 78 cm.
a ) Tính chu vi hình chữ nhật đó
b ) một hình vuông có chu vi bằng hình chữ nhật trên. Tính diện tích hình 
vuông ?
3 Vận dụng
 Gv nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
 Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2022
 Tiếng việt ÔN TẬP VỀ CA DAO TỤC NGỮ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm và giải nghĩa được một số ca dao, tục ngữ.
 .
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 .
 II. Đồ dùng dạy học
 GAĐT
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 Cả lớp hát đưa cơm cho mẹ đi cày
 B. Khám phá
Bài 1: trong các thành ngữ dưới đây, thành ngữ nào nói về tính trung thực” 
thành ngữ nào nói về tính “ tự trọng”
 Thẳng như ruột ngựa Ăn ngay ở thẳng
 Thật thà là cha quý phái Khom lưng uốn gối
 Cây ngay không sợ chết đứng Vào luồn ra cúi
 Giấy rách pahir giữ lấy lề Thuốc đắng dã tật
Bài 2: a)tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực
 Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính tự trọng.
 b)Đặt 1 câu trong đó có thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
Bài 3, tìm một số ca dao, tục ngữ về cái đẹp.
 C Vận dụng
Về nhà sưu tầm thêm ca dao tục ngữ
Gv nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết xác định thành thạo các bộ phận Trạng ngữ, chủ ngữ, vị 
ngữ trong câu.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp 
và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
Bài 1 : cho đoạn văn sau :
 Bà của an mới mất am sin nghỉ học mấy ngày niền. Sau đám tang bà, an chở 
lại nớp, nòng lặng chĩu nỗi buồn. Thế là bạn ấy trẳng bao giờ được nghe bà kể 
truyện cổ tích, được bà vuốt ve âu yếm 
 a) em hãy sửa lỗi chính tả ở đoạn văn trên và chép lại vào vở
 b) Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
Bài 2 : xác định TN, CN, VN các câu sau :
 a) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim
 b) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, một bông 
 hoa rập rờn trước gió.
 c) Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này.
Bài 3 :cho các từ : Thật thà, hiền lành, siêng năng.
 a) Tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với mỗi từ trên.
 b) Đặt một câu có sử dụng một trong ba từ ở trên. __________________________ 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách thực hiện các phép tính với phân số. Vận dụng vào giải 
toán tìm x, giải toán có lời văn.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài.
 Bài 1. Tính
 1 4 5 7 3 3 8 36 2 1 8 11
 a) + ― b) + × c) ― : d) × :
 2 3 6 8 4 7 6 42 5 5 9 15
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 9 yến = kg 8 tạ 30kg = ..kg 
 7 giờ = ..phút 8 phút 35 giây = .. giây b) 3600 kg = . tạ 8 tấn 54 kg = kg 
 2 3
Bài 3: Tìm a biết: .
 9 × 8 = 4
 24 7 31 5
Bài 4: Tính: 
 29 + 38 + 38 + 29
 .
 .
 7 1
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. 
 9 3
Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở:
Gv chữa bài.
Bài 1. Tính
 1 4 5 7 3 3 8 36 2 1 8 11
 a) + ― b) + × c) ― : d) × :
 2 3 6 8 4 7 6 42 5 5 9 15
 3 8 5 8 11
 7 6 3 56 36 2 = 
 = + ― = + × = ― : 45:15
 6 6 6 8 8 7 42 42 5
 3 8 5 8 15
 13 3 20 2 10 2 = 
 = = = = 45 ×
 6 8 × 7 42:5 21:5 11
 8
 39 10 5 25 = 
 = = 1 = = 33
 56 21 × 2 = 21
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 9 yến = 90 kg 8 tạ 30kg = 830kg 
 7 giờ = 420 phút 8 phút 35 giây = 515 giây
b) 3600 kg = 36 tạ 8 tấn 54 kg = 8054kg 
 2 3
Bài 3: Tìm a biết: .
 9 × 8 = 4
 a 3 2
 :
 8 4 9
 a 3 9
 8 4 2
 a 3 9 27
 8 4 2 8
 a 27
 24 7 31 5
Bài 4: Tính: 
 29 + 38 + 38 + 29 24 5 7 31 24 5 7 31 29 38
 = 1 1 2
 29 29 38 38 29 38 29 38
 7 1
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. 
 9 3
Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải
 7 1 4
 Chiều rộng hình chữ nhật là: (m)
 9 ― 3 = 9
 7 4 22
 Chu vi hình chữ nhật là: + × 2 = (m)
 9 9 9
 7 4 28
 Diện tích hình chữ nhật là: = (m2)
 9 × 9 81
 22 28
Đáp số: Chu vi: m; diện tích: m2
 9 81
 Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết xác định thành thạo các bộ phận Trạng ngữ trong câu.
 - chữa được lỗi chính tả dấu ngã, dấu hỏi.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp 
và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành Câu 1. a) Tìm và ghi lại các từ láy theo yêu cầu sau:
(1) Láy âm đầu r (M: rung rinh): 
(2) Láy âm đầu d (M: dập dìu): .
(3) Láy âm đầu gi (M: giàn giụa): 
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên từng chữ in đậm cho thích hợp:
(1) Tằm đói một bưa bằng người đói nưa năm.
(2) Đi hoi già, về nhà hoi tre.
(3) Tháng bay heo may, chuồn chuồn bay thì bao.
(4) Ăn qua nhớ ke trồng cây.
Câu 2. a) Tìm và ghi vào ô trống trong bảng:
 6 từ ghép có tiếng vui
 3 từ láy có tiếng vui 3 từ ghép có nghĩa tổng 3 từ ghép có nghĩa phân 
 hợp loại
 (1) .. (1) .. (1) ..
 (2) . (2) .. (2) ...
 (3) . (3) .. (3) ..
b) Đặt 3 câu, mỗi câu có một từ trong mỗi nhóm trên
Câu 3. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? (Với cái 
gì?) trong mỗi câu sau: (1) Bằng một động tác thuần thục, ông Cản Ngũ thò tay xuống nắm lấy khố 
Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như nắm con ếch giơ lên.
(2) Với thái độ bình tĩnh, hiên ngang trước giờ xử bắn, người nữ anh hùng trẻ 
tuổi Võ Thị Sáu đã làm cho kẻ thù phải cúi đầu khiếp sợ.
(3) Để bảo vệ môi trường, xã em đã phát động phong trào Phủ xanh đồi trọc.
(4) Với nghị lực phi thường, dù đã bị liệt cả hai cánh tay, Nguyễn Ngọc Ký vẫn 
kiên trì luyện tập và viết được những dòng chữ đẹp bằng chân.
Câu 4. Thêm bộ phận trạng ngữ cho câu hỏi Bằng cái gì?(Với cái gì?)
(1) , các nghệ sĩ đã chinh phục được khán giả.
(2) ., nhà văn Tô Hoài đã miêu tả thế giới loài vật rất sinh động.
(3) ., Trần BÌnh Trọng đã thét vào mặt quân xâm lược 
phương Bắc: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
Gv chữa bài:
 Đáp án 
Câu 1.
a)
- Láy âm đầu r: rộn rã, rực rỡ, rào rào (hoặc: rì rầm, rủ rê, rong ruổi )
- Láy âm đầu d: dịu dàng, dè dặt, dỗ dành (hoặc: dào dạt, dễ dãi, dõng dạc, dồn 
dập, dư dả, dửng dưng, dìu dắt )
- Láy âm đầu gi: giãy giụa, giòn giã, giỏi giang(hoặc: giặc giã, gióng giả, giấu 
giếm )
b) (1) Tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm
(2) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
(3) Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão
(4) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Câu 2. 
a) Gợi ý:
- 3 từ láy có tiếng vui: vui vẻ, vui vầy, vui vui
- 6 từ ghép có tiếng vui:
+ 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp: vui thích, vui mừng, vui sướng(hoặc: vui nhộn, 
vui thú, vui tươi )
+ 3 từ ghép có nghĩa phân loại: vui tính, vui miệng, vui mắt(hoặc: vui lòng, vui 
tai, vui chân )
b) VD:
(1) Giờ ra chơi, chúng em chơi đùa với nhau rất vui vẻ
(2) Thấy mẹ về, bé Bông vui mừng reo to
(3) Những chùm bóng treo trên cây thông trông rất vui mắt
Câu 3. 
(1) Bằng một động tác thuần thục, ông Cản Ngũ thò tay xuống nắm lấy khố 
Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như nắm con ếch giơ lên.
(2) Với thái độ bình tĩnh, hiên ngang trước giờ xử bắn, người nữ anh hùng trẻ 
tuổi Võ Thị Sáu đã làm cho kẻ thù phải cúi đầu khiếp sợ.
 (4) Với nghị lực phi thường, dù đã bị liệt cả hai cánh tay, Nguyễn Ngọc Ký vẫn 
kiên trì luyện tập và viết được những dòng chữ đẹp bằng chân.
Câu 4. VD thêm trạng ngữ:
(1) Với những điệu múa điêu luyện, những giọng hát mượt mà, trong trẻo, các 
nghệ sĩ đã chinh phục được khán giả.
(2) Bằng cách quan sát tỉ mỉ thế giới loài vật, nhà văn Tô Hoài đã miêu tả thế 
giới loài vật rất sinh động.
(3) Với tất cả lòng căm thù, Trần Bình Trọng đã thét vào mặt quân xâm lược 
phương Bắc: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách thực hiện các phép tính với phân số. Vận dụng vào giải 
toán tìm x, giải toán có lời văn.
 - đổi được đơn vị đo.
. 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử 
 III. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động 
 - Lớp phó học tập điều hành cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh nhất.
 Gv đưa ra một số bài toán nhanh. HS thi đua trả lời.
 - GV nhận xét giới thiệu bài mới
 2. Luyện tập - Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
 Bài toán cho biết điều gi?
 Yêu cầu của bài toán là gì?
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
 Gv chữa bài.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
16dm2 = cm2 40000cm2 = ..dm2
3500dm2 = m2 7m2 - 80cm2 = .cm2
6m2 + 5dm2 = ..dm2 m2 = ..dm2
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta 
trồng khoai, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch 
được bao nhiêu tạ khoai.
Bài 3. Một hình bình hành có trung bình cộng của chiều cao và đáy bằng 12 cm; 
chiều cao bằng 1 cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là : cm 2 
 2 Gv hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
Gv chữa bài.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
16dm2 = 1600cm2 40000cm2 = 400dm2
3500dm2 = 35 m2 7m2 - 80cm2 = 69920cm2
6m2 + 5dm2 = 605dm2 m2 = 30dm2
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta 
trồng khoai, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch 
được bao nhiêu tạ khoai.
Bài giải
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 75 x 40 = 3000 (m2)
 Thửa ruộng thu hoạch được số khoai là: 
 3000 : 100 x 60 = 1800 (kg) = 18 tạ
Đáp số: 18 tạ khoai
Bài 3. Một hình bình hành có trung bình cộng của chiều cao và đáy bằng 12 cm; 
chiều cao bằng 1 cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là : cm 2 
 2
Bài giải
 Tổng chiều cao và đáy là: 12 x 2 = 24 (cm)
 Coi chiều cao là 1 phần thì cạnh đáy là 2 phần (Học sinh tự vẽ sơ đồ)
 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
 Chiều cao hình bình hành là: 24 : 3 x 1 = 8 (cm)
 Cạnh đáy hình bình hành là: 8 x 2 = 16 (cm)
 Diện tích hình bình hành là: 8 x 16 = 18 (cm2)
Đáp số: 18cm2
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết xác định thành thạo các bộ phận Trạng ngữ trong câu.
 - chữa được lỗi chính tả dấu ngã, dấu hỏi.
 2.Năng lực chung
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp 
và hợp tác giải quyết vấn đề sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử.
 III. Hoạt động dạy - học
 1 . Khởi động
 - Cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học.
 2. Khám phá_ thực hành
Câu 1. Đặt câu để phân biệt các cặp từ ngữ:
a) - da dẻ: ..
 - ra rả: 
b) - tham gia: .
 - va vấp: .
c) - giã gạo: 
 - rã rời: 
Câu 2. a) Tìm từ có tiếng thám ghi vào ô trống phù hợp với nghĩa được nêu:
(1) Thăm dò bầu trời: 
(2) Gián điệp tìm kiếm và truyền tin: .
 .
(3) Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm
(4) Dò xét, nghe ngóng tình hình: b) Chọn từ có tiếng du điền vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
(1) Hè đến, cả nhà bác em thường đi ..ở nước ngoài.
(2) Tập quán .., ..là một tập quán lạc hậu.
(3) Chúng tôi được bác Hai mời lên thuyền ..trên sông.
Câu 3. a) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
(1) Bông hoa này đẹp. 
(2) Chim yến hót hay. .
(3) Thời gian trôi nhanh. .
b) Viết tiếp vào chỗ trống để nhận xét mỗi câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì.
(1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi! (Câu bộc lộ cảm xúc .)
(2) Eo ơi, đường bẩn quá! (Câu bộc lộ cảm xúc .)
(3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp! (Cau bộc lộ cảm xúc .)
Gv hướng đãn học sinh làm bài vào vở
Gv chữa bài.
a) – Da dẻ của chị trắng trẻo, mịn màng
- Mùa hè, ve sầu kêu ra rẩ trên rặng cây
b) – Lớp em tham gia quét dọn đường phố để bảo vệ môi trường
- Bạn Minh đọc bài lưu loát, không va vấp chỗ nào
c) – Mẹ giã gạo để nấu cháo cho em bé
- Mặc dù đôi tay mỏi rã rời nhưng mẹ vẫn cố làm xong công việc
Câu 2.
 a)(1) thám không (2) thám báo (3) thám hiểm (4) thám thính
b) (1) du lịch (2) du canh, du cư (3) du ngoạn
Câu 3. a) VD:
1) Bông hoa này đẹp quá! (hoặc: Bông hoa này đẹo thật!...)
(2) Chim yến hót hay lắm! (hoặc: Ôi, chim yến hót hay quá!) (3) Thời gian trôi nhanh quá! (hoặc: Chà, thời gian trôi nhanh thật!)
b) (1) ngạc nhiên, vui sướng
(2) sợ hãi
(3) ngạc nhiên, thán phục
 Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 + Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 
một số.
 + Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và 
tỉ số của hai số đó.
 + Tính diện tích hình bình hành.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logi
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Lớp phó điều khiển cả lớp chơi trò chơi: Làm theo tôi nới chứ không phải 
làm theo tôi làm.
 - Giáo viên giới thiệu bài mới
 2. Thực hành – Luyện tập
Bài 1. Tính
 1 2 4 8
 a) ............................................................... ..................................
 2 × 4 × 8 × 16 
 2 1 3 5
 b) ............................................................... ......................................
 6:9 × 10:8
 1 1 1 1
 c) 1 ― × 1 ― × 1 ― × 1 ― = ............... ......................................
 4 5 6 7

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx