Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS biết và hiểu được ý nghĩa của ngày giải phóng miền nam thống nhất đất nước. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tổ chức học sinh rung chuông vàng về chủ đề giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. ( Lớp 2B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Tổ chức thi rung chuông vàng. - GV tổ chức học sinh thi rung chuông - Tham gia rung chuông vàng vàng. - HS theo dõi - Phát thưởng cho học sinh rung được chuông. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi phù hợp với nội dung diễn tả. - Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Khúc hát đôi bàn tay. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt). + Đoạn 1: Từ đầu... đến chuyên về môn cười cợt. (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười). + Đoạn 2: Tiếp theo... đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. (Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại). + Đoạn 3: Còn lại. (Hi vọng mới của triều đình). - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà). + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười). + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt). + Kết quả ra sao? (Sau một năm, viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe thấy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não). + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn? (Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường). + Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? (Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào). c. Luyện đọc diễn cảm. - Bốn HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm. - HS luyện đọc, khi đọc diễn cảm phân vai một đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh” 3. Vận dụng - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười - Nêu nội dung câu chuyện - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - Nối tiếp nhau nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - Ba HS lên bảng làm bài và kết hợp giải thích cách làm. - HS tự làm bài và đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV và lớp nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính. b. Đáp án: 7368 : 24 = 307; 13498 : 32 = 421 (dư 26); 258120 : 216 = 1195 Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV theo dõi, bổ sung ý kiến. a. 40 x X = 1400 b. X : 13 = 205 X = 1400 : 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2665 Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép chia: tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một số với 1, tính chất một số nhân với một tổng,.... đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ. - HS trình bày bài làm trước lớp. Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. + Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? (Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp). - GV: Khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau nên áp dụng các tính chất của phép tính để kiểm tra, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. - Ba HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở và giải thích cách làm. Bài 5: HS đọc đề toán - GV hướng dẫn phân tích. Bước 1: Tìm số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km. - Bước 2: Tìm số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km. - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 7500 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 đồng. 3. Vận dụng + Muốn nhân (chia) một số tự nhiên với 10; 100; ... (với 11), ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học - Về nhà thực hiện các phép tinh nhân chia ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ___________________________ Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1) bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung (BT3): Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng cái chết. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe kể chuyện, biết nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn. 2. Năng lực chung - Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ ý kiến của mình với bạn cùng nhóm và kể lại được câu chuyện trước lớp. NL sáng tạo: Biết phân biệt giọng kể theo lời nhân vật. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. *BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho HS nghe lời bài hát: “ Khát vọng sống”. - Cho HS vận động nhẹ nhàng tại chỗ theo nhạc. - GV nhận xét chung và giới thiệu bài mới. - Giới thiệu bài: Các em thân mến tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện có tên gọi: Khát vọng sống. Khát vọng sống là một câu chuyện được trích trong cuốn tiểu thuyết “ Tình yêu cuộc sông” của nhà văn nổi tiếng người Mỹ Jack London. Câu chuyện kể về cuộc hành trình dài đầy khó khăn, nguy hiểm của Jon, nhân vật chính trong truyện. Trong cuộc hành trình dài ấy, giữa lúc khó khăn tuyệt vọng nhất thì Jon đã bị chính người bạn thân nhất của mình bỏ rơi, một mình anh đã phải chống chọi lại với đói, khát, thú dữ, vượt qua nỗi sợ hãi, vượt qua những cái chết đó là cuộc đấu tranh sinh tồn để tìm lại sự sống. Cuộc đấu tranh sinh tồn của Jon diễn ra như thế nào. Cô mời các em cùng lắng nghe câu chuyện: Khát vọng sống. - GV cho HS biết thêm một số thông tin về Jack London, GV vừa giới thiệu bằng lời vừa kết hợp hình ảnh trên ti vi. 2. Khám phá. Hoạt động 1: GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện không có tranh minh họa. - GV kể chuyện với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay - HS theo dõi lắng nghe nội dung câu chuyện. Hoạt động 2: GV kể lần 2 có tranh minh họa - GV hỏi HS: Câu chuyện này có mấy đoạn? TL: Câu chuyện này có 6 đoạn - GV: Đúng rồi mỗi đoạn tương ứng với nội dung mỗi bức tranh - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) - GV vừa kể vừa cho xuất hiện các tranh theo lần lượt để HS biết nội dung của từng tranh, từng đoạn. Hoạt động 3: Kể chuyện theo nhóm - GV phân nhóm, thảo luận và kể theo nhóm 6. - GV cho HS kể theo nhóm ( trong thời gian 10 phút). - Đại diện nhóm kể chuyện. - Lượt 1: Một nhóm lên bảng kể lại câu chuyện theo từng đoạn trong nhóm. - Lượt 2: Gọi đại diện của các nhóm, mỗi nhóm kể 1 đoạn, GV kết hợp hỏi về nội dung câu chuyện. + Vì sao Giôn bị bỏ lại? + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần? + Giôn đã làm gì để thắng con gấu? + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói? GV: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? TL: Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng mọi hoàn cảnh. GV: ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Khi nêu nội dung câu chuyện GV liên hệ cho HS: * GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn có những trở ngại với cuộc sống của con người. Cần khắc phục những trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình để thành công. 3. Vận dụng – trải nghiệm: - GV cho HS xem về một số tấm gương có ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, gian nan thử thách để thành công. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _________________________________ Buổi chiều: Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * HSHN: Luyện viết II. Đồ dùng - Hình trang 126, 127 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó HT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Theo bạn động vật cần gì để sống? - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm. - Phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. ......... - Trình bày vào phiếu BT khổ lớn. Bước 2: Hoạt động theo lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở trang 127 - SGK. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật bất kì, HS đó phải đặt câu hỏi dạng đúng / sai để biết là con gì. VD: + Con vật này có 4 chân (2 chân) phải không? + Con vật này ăn thịt (ăn cỏ) phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này sống trên cạn (dưới nước, bay lượn trên không) phải không? + Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt dược nhiều câu hỏi. 3. Vận dụng - Động vật ăn gì để sống? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thịt (ăn cỏ,...) mà em biết. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích trong bài Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng bài tập phân biệt s / x (BT2a, b). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng - Phiếu bài tập. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - Một HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm và ghi nhớ cách viết. - Luyện viết các từ khó, dễ lẫn: kinh khủng, rầu rĩ, nhộn nhịp, héo hon, lạo xạo,... - GV đọc lần 1 - HS viết bài vào vở. - GV đọc lần 2 - HS đổi vở và soát lỗi. - GV chấm bài và nêu nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV chọn bài a hoặc b, nêu và giải thích yêu cầu BT. - HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở. - GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu cầu 3 nhóm làm bài tiếp sức. a. (Chúc mừng năm mới...thế kỉ): vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ. b. (Người không biết cười): nói chuyện - dí dỏm - hóm hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi tiếng. - Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS đọc lại đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,... H: Đặt câu có chứa 1 từ trên - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________ Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. - Sưu tầm được một số hình ảnh tư liệu về Kinh thành Huế 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học : Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu, sách giáo khoa ; Mô tả được kiến trức độc đáo của quần thể kiến trúc độc đáo của Kinh thành + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được sơ lược về quá trình xây dựng Kinh thành Huế; Nhận biết được sự đồ sộ của Kinh thành Huế. + Năng lực giao tiếp và hợp tác : HS đóng vai làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về Kinh thành Huế . 3. Phẩm chất - Tự hào vì Kinh thành Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Đánh tan Co vid. - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào?Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế (HĐ Cặp đôi) - Em hãy kể những điều mình biết về Kinh thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... nhất nước ta thời đó. - 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV tổng kết ý kiến của HS. *Hoạt động 2: Tìm hiểu vẻ đẹp của kinh thành Huế (HĐ nhóm) Phương án 1. - Mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1: Ảnh Lăng Tẩm. + Nhóm 2: Ảnh Cửa Ngọ Môn. + Nhóm 3: Ảnh Chùa Thiên Mụ. + Nhóm 4: Ảnh Điện Thái Hòa. - Các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - Đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc. - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện,lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới. Phương án 2. - HS các nhóm trưng bày các tranh, ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế. - Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế. - GV và lớp tham quan góc trưng bày và nghe giới thiệu của các nhóm. - Bình chọn nhóm có góc trưng bày đẹp nhất, giới thiệu hay nhất. Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới. 3. Hoạt động tiếp nối * Luyện tập - HS đọc Ghi nhớ SGK * Vận dụng: - Em hãy viết hoặc vẽ lại quần thể Kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được tạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian thích hợp cho câu trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. Đồ dùng - Bảng phụ, giấy khổ rộng. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. - GV nhận xét, ghi bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1, 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trang ngữ đó bổ sung cho ý nghĩa gì của câu. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? (Chưa xảy ra sự việc). (Chú ý: nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra). Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Một HS lấy VD minh họa. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu BT. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng. - Hai HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng: Các trạng ngữ có trong hai đoạn văn sau là: a) Buổi sáng hôm nay - Vừa mới ngày hôm qua - qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày còn ít tuổi - Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - Lưu ý về trình tự: Đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn còn thiếu trạng ngữ trong đoạn, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 trạng ngữ đã cho để đoạn văn được mạch lạc. - Các nhóm HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: a. Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn lại những cành trơ trụi,... Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà. b. Ở Trường Sơn, mỗi khi...tung xuông vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng...như một mũi tên. Có lúc, chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện đươc bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Phụ trách văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT, chữa bài. Chẳng hạn: a. Nếu m = 952; n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. - HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. - GV nhắc nhở thêm về cách làm. Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép tính có liên quan đến BT: kết hợp, giao hoán, nhân một số với một tổng,... - HS vận dụng giải toán. - Hai HS trình bày bài làm trước lớp - lớp giải vào VBT, chữa bài. Chẳng hạn: a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 (vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân) b. 215 x 85 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500 (vận dụng tính chất nhân một số với một tổng) Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. + Bài toán yêu cầu tìm gì? (Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải). + Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? . Tổng số mét vải bản trong hai tuần . Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. - Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Đáp số: 51 (m) Bài 5: HS đọc đề toấn. GV hướng dẫn phân tích. + Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu). + Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì? (Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa). Mua 2 hộp bánh hết số tiền là: 24000 x 2 = 48000 (đồng) Mua 6 chai sữa hết số tiền là: 9800 x 6 = 58800 (đồng) Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là: 48000 + 58800 = 106800 (đồng) Số tiền mẹ có ban đầu là: 93200 + 106800 = 200000 (đồng) 3. Vận dụng + Nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên? - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. 2. Năng lực chung - Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Rửa tay - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: GV treo biểu đồ, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập. + Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật? (Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật). + Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật? (Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật). + Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình? (Tổ 3). + Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình? (16 : 4 = 4 (hình). Bài 2: GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự . - HS trả lời miệng câu a và làm câu b . b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội: 1255 - 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh: 2095 - 1255 = 840 (km2) Bài 3: GV treo biểu đồ, HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. - Hai HS lên bảng làm bài. a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 129 = 6450 (m) 3. Vận dụng - Nêu dạng toán và giải bài toán theo nội dung đã ôn tập - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Thể dục MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG". I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích và ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL 3. Phẩm chất - Giáo dục tinh thần tập luyện tích cực, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 6-10 - Tập hợp thành 3 hàng dọc sau đó cầu bài học. chuyển thành hàng ngang. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự Lớp trưởng điều khiển. nhiên theo 1 hàng dọc. - Theo đội hình 2 hàng ngang. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Theo đội hình 2 hàng ngang. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2.Khám phá a. Môn tự chọn: 20- + Đá cầu. 22 + Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Thi tâng cầu bằng đùi. + Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích. - Thi nhảy dây kiểu chân trước chân, chân sau b. Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Vận dụng - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, 4-6 - Đi theo vòng tròn xung quanh sân hít thở sâu. tập, vừa đi vừa hát. - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét và đánh giá giờ học. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ - Tự ôn luyện ở nhà. học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ______________________________ Tập đọc NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ. Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực không nãn chí trước mọi khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bài giảng điện tử III. Các họat động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Khúc hát đôi bàn tay. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Bài 1: Ngắm trăng a. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, giải thích xuất xứ bài thơ và nói thêm về hoàn cảnh củaBác ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khótrong bài: hững hờ. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần). b. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù ở Trung Quốc). GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch. + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? (Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? (Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn nhất). - GV giải thích thêm về nội dung bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả ở trong những hoàn cảnh tưởng chừng không thể nào lạc quan được. c. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bài 2: Không đề a. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm,. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: không đề, bương, ngàn. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần). b. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điềuđó? (Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến,tung bay chim ngàn). + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? (Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước việc quân, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau). - GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bốn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống rát bình dị, yêu trẻ, yêu đời. c. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3.Vận dụng - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

