Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 33 Thứ 5, ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( Tiếp theo T1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - Bảng con, sách, vở. III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá 1.Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Đáp án: 2 4 2x4 8 8 2 8 3 24 4 a) x : x 3 7 3x7 21 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 4 2 4x2 8 : x x 21 7 21 4 84 3 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án 2 2 1 a. 2 x = ; b. : x = ; c. x: 7 = 22 7 3 5 3 11 2 2 1 x = : 2 x = : x = 22 7 3 7 5 3 11 x = 7 x = 6 x = 14 3 5 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - HS tự làm bài. - Chữa một số bài, nhận xét chung. - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. Giải: a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 x (m2) 5 5 25 b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 x (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông c. 1 m 5 Bài 3 (KK HS Làm) - Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia và vận dụng tínhnhanh 3 7 a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược thì kết quả bằng 1) 7 3 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó kết quả bằng 1) 7 7 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào? + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau Đáp án: 6 5 3 11 3 3 3 a) ( )x = x 1x 11 11 7 11 7 7 7 - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về cách làm trước lớp. Đáp án: 6 5 3 11 3 3 3 a) ( )x = x 1x 11 11 7 11 7 7 7 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.) - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD: + Rút gọn 3 với 3. + Rút gọn 4 với 4. 2 3 4 2 Ta có: = 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2 Đáp án b) x x : : x 2 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1 c) 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết: Tấm vải dài 20 m 4 May quần áo hết tấm vải 5 2 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m 3 + Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 4 20 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4: = 6 (cái túi) 3 Đáp số: 6 cái túi 3. Vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________________ Tiếng viêt VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)+ CON CHIM CHIỀN CHIỆN I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (Nhà vua, cậu bé). - Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của Vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - Đọc lưu loát bài thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ (hai, ba khổ thơ) với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình thương cuộc sống. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II. Đồ dùng dạy học - Tivi, Bài giảng điện tử. III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv bài mới 2. Khám phá VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS đọc nói tiếp nhâu 3 đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến nói đi ta trọng thưởng. + Đoạn 2: Tiếp đến đứt giải rút ạ. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - GV kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ truyện. - Luyện đọc tiếng khó: Dễ lây, tàn lụi, vườn ngự uyển. - Giải nghĩa từ khó: Tóc để trái đào, vườn ngự uyển. - HS luyện đọc theo cặp; 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn bài, thảo luận N4 và trả lời các câu hỏi: + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? c. Luyện đọc diễn cảm - Câu chuyện có mấy nhận vật? - HS trả lời. - Đọc phân vai ( chọn 3 HS đọc tốt). Vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện được lời và tính cách của các nhân vật. - Cho HS đọc theo nhóm theo cách phân vai. - Mỗi nhóm chọn 1 vai để đọc trước lớp. Đọc 3 lượt. - GV cho HS thi đọc toàn bộ câu chuyện phần 1 và phần 2, 2 nhóm mỗi nhóm 5 em đọc thi trước lớp toàn bộ HS còn lại làm ban giám khảo bằng cách chấm điểm theo thẻ màu xanh và màu đỏ. Mỗi nhân vật đọc tốt được giơ 1 lần thẻ màu xanh. - GV tiểu kết, nhận xét . - Vậy câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? CON CHIM CHIỀN CHIỆN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - HS đọc nối nhau 6 khổ thơ 2 - 3 lượt - hiểu nghĩa các từ khó: (cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn bụng sữa). - HS luyện đọc theo cặp. - Hai, ba em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Gợi ý các câu hỏi: + Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? (Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất đẹp, rất rộng). + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? (Chim bay lượn tự do: chim bay, chim sà, bay vút, bay cao...cao vợi...). + Tìm những câu nói về tiếng hót của chim chiền chiện? K1: Khúc hát ngọt ngào. K2: Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói K3: Chim ơi, chim nói, chuyện chi? K4: Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuỗi. K5: Đồng quê chan chứa, những lời chim ca. K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời. + Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? (Gợi cho em cảm giác về 1 cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc...). - Rút ra nội dung bài học: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - Ba HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. 3. Vận dụng sáng tạo - Tiếng cười tạo ra niềm vui cho cuộc sống và hạnh phúc cho mọi người trong gia đình, .. - Nói 3-5 câu về giá trị của nụ cười trong cuộc sống. - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN YÊU ĐỜI I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Biết đặt câu với vốn từ đó. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II. Đồ dùng dạy học - Tivi, Bài giảng điện tử. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV gt bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm và chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu Luôn tin tưởng ở Có triển vọng tốt tương lai tốt đẹp đep. Tình hình đội tuyển rất lạc quan. + Chú ấy sống rất lạc quan. + Lạc quan là liều thuốc bổ. + Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm và chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. - Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. - Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm). - Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm và chữa bài. - Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc Sông có khúc, người có quanh, khúc rộng, khúc hẹp...; con người có lúc lúc sướng, lúc khổ, lúc vui lúc buồn. - Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. - Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày Kiến tha lâu cũng đầy tổ. đầy tổ. - Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Buổi chiều Địa lý ÔN TẬP I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng Duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở tây nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển tư duy (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết yêu quê hương, đất nước và con người. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát: Em yêu Tổ quốc Việt Nam - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài mới 2. Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Học sinh chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các địa danh theo yêu cầu của câu 1. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Thành phố Hồ Chí Minh Cần Thơ - HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống. - HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ. - HS trao đổi trước lớp kết quả. Hoạt động 3: Làm việc các nhân hoặc theo cặp - HS làm câu hỏi 3,4 trong sgk ( hoàn thiện phiếu học tập) - HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. Câu 4: 4.1 ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b; 4.4 ý b - HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. - Gv tiểu kết lại những nội dung trọng tâm của phần ôn tập. 3. Vận dụng - HS hoạt động nhóm vẽ bản đồ Việt Nam. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ đục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?). - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - HS nối nhau đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá – luyện tập thực hành. HĐ1: Phần luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1 sau đó thảo luận cặp đôi rồi hoàn thành bài vào bảng phụ. - Gạch chân trạng ngữ chỉ mục đích trong câu văn sau: - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! - Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động. - Sau khi HS hoàn thiện bài ở bảng phụ GV chữa bài, HS hoàn thiện vào vở bài tập. Bài 2: Làm việc cá nhân. - Hoàn thành bài tập ở vở bài tập. - (Khi gạch chân cần hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nào để tìm trạng ngữ đúng). VD: + Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. + Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. + Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. Bài 3: HS đọc nội dung bài tập. - GV ghi bài tập lên bảng phần câu văn in nghiêng. - HS tìm trạng ngữ chỉ mục đích. Bổ sung cho câu văn nào. Lời giải: + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biết đó dũi đất. 3. Vận dụng - HS nhớ nội dung bài học. * GV nhận xét tiết học. ____________________________ Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn cuả sinh vật kia. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: - HS học tập nghiêm túc, tích cực - HS biết yêu thiên nhiên . II. Đồ đùng dạy - học - Hình trang 132, 133 SGK. - Giấy A4, bút vẽ cho các nhóm. III. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động - HS nói nhau trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng. 2. Khám phá – Luyện tâp thực hành. QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh tong tự nhiên thông qua quá trình trao dổi chất của thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK trang 130 rồi quan sát hình1 và kể tên những gì được vẽ trong hình. - Yêu câu HS nói về ý nghĩa chiều các mũi tên có trong sơ đồ (lá ngô hấp thụ khí các-bô-níc, rễ cây hấp thụ nước, muối khoáng). - GV chốt lại ý nghĩa chiều các mũi tên. Bước 2: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thức ăn cảu cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dương gì để nuôi cây. GV chốt và kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm... nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ Mục tiêu: - HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn tìm hiểu: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Bước 2: Thực hành vẽ sơ đồ (nhóm 3). Bước 3: Kiểm tra sơ đồ của các nhóm đại diện nhóm giải thích sơ đồ. - GV kết luận: cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. - Tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" Chia lớp thành 2 nhóm thi nêu sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Ví dụ: Muỗi là thức ăn của cóc... Nhóm nào kể được nhiều, đúng làm nhóm đó thắng cuộc. Mỗi HS được nêu 1 lần không lặp lại bạn khác và nhóm khác. CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN HĐ1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. - GV vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. - HS quan sát hình 1 SGK. + Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - Làm việc theo nhóm Các nhóm thực hiện vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Các nhóm trưng bày sản phẩm và trình bày. - Các nhóm lắng nghe - nhận xét. Kết luận: Phân bò Cỏ Bò Lưu ý: Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh. Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. HĐ2: Hình thành khái niệm chuổi thức ăn. - HS quan sát hình 2 SGK. + Kể tên nhữnh gì được vẽ trong sơ đồ? + Chỉ và nối mối quan hệ về thức ăn trong thức ăn đó? - Gọi HS trả lời nhận xét. - GV: ở hình 2: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ), những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. - Chuỗi thức ăn là gì? Kết luận: - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. - Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua các chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Vận dụng + Chuỗi thức ăn là gì? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 Thể dục ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Định Phương pháp và hình thức Nội dung lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1p X X X X X X X X hông, vai. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 250m nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 10 lần sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh phát triển chung. II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 9-11p + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3-4p X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui X X X X X X X X định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. 4-5p b. Ném bóng. 7-8p Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY X X HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. X X * Thi ném bóng trúng đích. 4-5p X O O X c. Nhảy dây. X X Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 9-10p X X III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X thở sâu. X X X X X X X X - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập 1p đá cầu, ném bóng. 1p ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Tiếng Việt NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Rèn luyện tính cẩn thân. II. Đồ dùng dạy học: Ba bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3a III. Hoạt động dạy học HĐ1. Hướng dẫn nghe- viết: - Gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ cần viết. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm để ghi nhớ 2 bài thơ và phát hiện những từ khó trong bài. - Hướng dẫn HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. - Gọi HS đọc lại các từ khó, nêu cách trình bày bài thơ. - Yêu cầu HS gấp SGK, tự viết bài. - Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi - Chấm chữa bài, nêu nhận xét HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Các em tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống. - HS thảo luận theo cặp làm bài, 3 nhóm làm việc trên bảng phụ, trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3a: Gọi 1 HS đọc đề bài. + Thế nào là từ láy? (Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau). - Dán 2 bảng nhóm, yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức. Tìm từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr, ch. - 6 HS lên thực hiện - Đại diện 2 dãy đọc lại các từ vừa tìm được. + tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình. + ch: chông chênh, chống chếch, chong chóng, chói chang. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc. 3. Vận dụng - Sửa lỗi chính tả - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm BT 1, 3, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Khám phá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải bài toán có lời văn. HĐ1: Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - GV hướng dẫn từng bài và chữa bài theo hình thức cuốn chiếu. - Hướng dẫn HS làm bài ở SGK vào vở ô li. - HS làm GV theo dõi, kèm HS yếu - chữa bài. Bài 1: Một HS đọc đề bài - nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính : 4 2 4 2 4 2 4 2 Tổng , Hiệu , tích , thương : 5 7 5 7 5 7 5 7 Bài 2: (KKHS) Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống. HĐ2: Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. - Hai HS nêu cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức, chẳng hạn: 2 5 3 8 30 9 1 1 1 1 1 a. b. 3 2 4 12 12 12 2 3 4 6 4 38 9 2 3 = = 12 12 12 12 29 5 = = 12 12 Bài 4: Một HS đọc yêu cầu - phát biểu để tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ làm bài - Nếu HS gặp khó khăn thì GV có thể gợi ý cho HS: + Tính phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được. 2 2 4 2 4 (bể) hoặc 2 (bể) 5 5 5 5 5 + Tính số phần bể nước còn lại. 4 1 3 (bể) 5 2 10 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________ Buổi chiều: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG( T 1 + T2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * HSHN: Luyện đọc chữ số II. Hoạt động dạy - học 1.Khởi động - TBVN cho cả lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - GV nhận xét 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng trong đó chủ yếu chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - HS tự làm bài vào vở (1 HS lên làm bài vào bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài qua bảng phụ. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. a. Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. Ví dụ: 10 yến = 1 yến x 10 = 10 kg x 10 = 100kg và ngược lại. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5 yến 1 Với dạng bài yến = ...kg, có thể hướng dẫn HS: 2 1 1 yến = 10kg x = 5 kg 2 2 Với dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn HS 1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg - Phần b và c tương tự phần a. Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. Ví dụ: 2 kg 7 hg = 2000g + 700g = 2700gVậy ta chọn dấu " = " và có 2 kg 7 hg = 2700g - HS phải linh hoạt chuyển đổi tuỳ từng bài tập cụ thể mà chọn cách đổi "danh số đơn" sang "danh số phức hợp" hoặc ngược lại. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS chuyển đổi 1kg 700g thành 1700g, rồi tính cả cá và rau cân nặng là: 1700 +300 = 2000g Đổi đơn vị đo 2000g = 2kg Bài 5: Hướng dẫn giải: Đáp số: 16 tạ HS lên chữa bài - GV cho các nhóm nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập . a. Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo, chẳng hạn: 5 giờ = 1 giờ x 5 = 60 phút x 5 = 300 phút Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút 1 Với dạng bài giờ = ......phút, có thể hướng dẫn HS 12 1 1 giờ = 60 x = 5 phút 12 12 Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = ....phút hướng dẫn HS như sau: 3 giờ = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút b. Tiến hành tương tự phần a Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Ví dụ: 5 giờ 20 phút = 5 phút + 20 phút = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà: - Tính khoảng thời gian cúa các hoạt động được hỏi đến trong bài. Bài 5: Hướng dẫn HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng việt MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành NL tự giải quyết vấn đề; NL vận dụng 3. Phẩm chât - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các con vật. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN cho cả lớp hát kết hợp vận động tại chỗ - GV nhận xét 2. Thực hành luyện tập - GV chép đề lên bảng.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

