Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 2+4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 2+4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 2+4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

TUẦN 1 Chiều thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS biết tự đọc thầm bài trôi chảy, trả lời được câu hỏi trong bài đọc ) - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ ( đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài đọc ) 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng kính yêu, biết ơn Bác Hồ, làm theo lời Bác dạy II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - GV giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em - Giới thiệu bài đọc: Thư gửi các học sinh 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một học sinh đọc một lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Đoạn 1: Từ đầu đến “Vậy các em nghĩ sao?” Đoạn 2: Phần còn lại. - HS tìm hiểu từ ngữ mới và khó: HS đọc thầm phần chú giải các từ mới, giải nghĩa các từ đó (có thể đặt câu một số từ). - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau: - Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung chính của bài. * HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, chia sẻ, GV chốt nội dung HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GVđọc mẫu đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng. GV đánh giá. 3. Vận dụng - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. - Đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS tự ôn luyện khái niệm phân số ở HĐ1; hoàn thành các bài tập ) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 2 - GV treo miếng bìa ( biểu diễn phân số ): Hỏi đã tô màu mấy phần băng 3 giấy? - Yêu cầu HS nêu và giải thích. - Gọi HS lên bảng viết và đọc phân số, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. - GV viết lên bảng cả 4 phân số( như SGK), yêu cầu HS đọc lại. HĐ 2: Ôn cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * GV viết lên bảng các phép chia sau: 1: 3; 4 : 10 ; 9 : 2 - GV yêu cầu HS viết các phép chia trên dưới dạng phân số. - HS làm bài, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. * GV viết lên bảng các số sau và yêu cầu HS viết các số đó sang phân số có mẫu số là 1: 5, 12, 2001. - Yêu cầu HS nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số có MS là 1. - GV: Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - Yêu cầu HS nêu cách viết STN 1; 0 thành phân số. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự đọc yêu cầu và làm bài. - Gọi 2 HS làm ở bảng. Chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Chính tả VIỆT NAM THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả bài Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực hiện đúng BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS biết hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập ) 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài chính tả - HS đọc thầm bài - HS nêu từ khó. Gv hướng dẫn HS luyện viết các từ đó. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại bài, HS tự sửa lỗi - Đổi vở kiểm tra nhau - GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc y/c bài tập - HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS : - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS - Bài tập cần làm: 1, 2, 3; KK làm thêm bài 3 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS tự rút ra được các tính chất cơ bản của phân số qua các ví dụ ) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Ví dụ 1: - GV viết bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống. - GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân sốvới một số tự nhiên khác 0 ta được gì? Ví dụ 2: - GV viết ví dụ lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì? b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. * Rút gọn phân số. 90 - GV viết phân số lên bảng, yêu cầu HS rút gọn. 120 - HS trình bày sau đó cho nhắc lại cách rút gọn phân số. * Ví dụ 2: 3 9 - GV viết phân số và lên bảng, yêu cầu quy đồng mẫu số 2 phân số 5 10 trên. - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số. HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích lí do. 3. Vận dụng - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước. - GV tổng kết giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Làm việc nhóm hoàn thành BT ) 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh say mê môn học II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ - GV giới thiệu chương trình LTVC. 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu BT1. - Một HS đọc các từ đã viết sẵn ở bảng lớp. - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, b. - GV: Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. * HS đọc nội dung cần ghi nhớ ( như SGK). - Cả lớp đọc thầm. Cho vài HS nhắc lại ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 HS làm ở bảng để chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. HĐ nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. - 1 nhóm dán phiếu lên bảng, chữa bài. Bài 3. HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Đọc bài, biết ngắt, nghỉ câu; trả lời câu hỏi và rút ra được nội dung của bài ) - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ ( Đọc diễn cảm bài đọc ) 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 em đọc một lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn văn + Phần 1. Câu mở đầu + Phần 2. Tiếp đến “như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng” + Phần 3. Tiếp đến “qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói” + Phần 4. Đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS thảo luận theo nhóm 4 ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? ? Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? ? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Những chi tiết nào về con người làm cho quê hương thêm đẹp và sinh động? ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn - GV đọc mẫu đoạn “ Màu vàng dưới đồng phủ màu vàng mới ” và hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặp - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của em. - Chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ nội dung câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ ( HS nhớ và kể lại được ND câu chuyện, biết hoạt động nhóm để kể ) 3. Phẩm chất: Khâm phục gương anh hùng dân tộc II. Đồ dùng dạy học Tranh kể chuyện III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Gương anh Lý Tự Trọng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần1, HS nghe. GV ghi lên bảng các nhân vật trong chuyện, giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV kể lần2, chỉ vào tranh minh họa. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh. - Yêu cầu HS nêu lời phát minh cho 6 tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. * KC theo nhóm: HS tập kể chuyện theo nhóm 4. + Kể từng đoạn + Kể toàn bộ câu chuyện + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn chuyện (3 em). - Thi kể cả câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV kết luận và ghi bảng ý nghĩa câu chuyện. 3. Vận dụng - Noi gương anh Lý Tự Trọng các em cần phải làm gì? - GV nhận xét tiết học - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trờng, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. - Các bài hát về chủ đề trường em. 2. Năng lực đặc thù - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... 3. Phẩm chất - Có ý thức học tấp, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. Chuẩn bị: - Các bài hát về chủ đề: Trường em III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài : Em yêu trường em 2. Hoạt động khám phá HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? + Theo em,chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - HS thảo luận cả lớp - GV kết luận. HĐ2: Làm bài tập 1SGK. - GV nêu y/c BT1. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Một vài nhóm trình bày - GV kết luận. HĐ3: Tự liên hệ (BT2 trong SGK). - GV nêu y/c tự liên hệ. - HS suy nghĩ đối chiếu với những việc làm của mình trước đây đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. -Thảo luận theo nhóm 2 - Một số HS tự liên hệ trước lớp. - GV kết luận. HĐ 4: Trò chơi Phóng viên - HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về các vấn đề liên quan đến nội dung bài học. +Theo bạn , HS lớp 5 cần phải làm gì? +Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5? +Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào trong c/t :Rèn luyện đội viên? +Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5?... - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Vận dụng - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 và chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Lịch sử " BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI ” TRƯƠNG ĐỊNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu của Trương Định: Không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. - Học sinh biết kể lại diễn biến chính của câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu HT III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo vũ điệu bài Rửa tay 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược - GV giới thiêụ bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Gọi HS trả lời. GV kết luận. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? + Nhận được lệnh vua Trương Định có suy nghĩ và thái độ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm bổ sung. GV nhấn mạnh các kiến thức cần nắm. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta đối với Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. - HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. + Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? - GV kết luận. 3. Vận dụng - Gọi một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS tự rút ra được quy tắc so sánh hai phân số ) 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số. 2 5 - GV viết lên bảng 2 phân số: và , yêu cầu HS so sánh. 7 7 - GV: Khi so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? HĐ2. So sánh các phân số khác mẫu số. 3 5 - GV viết lên bảng 2 phân số: và , yêu cầu HS so sánh. 4 7 - GV: Khi so sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào? HĐ3. Luyện tập. Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. - GV nhận xét 3. Vận dụng - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian. - HS nhắc lại các bước so sánh hai phân số. - GV tổng kết tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thể dục TỔ CHỨC LỚP, ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: KẾT BẠN I. Yêu cầu cần đạt - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 5 và một số quy định trong giờ học - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Kết bạn. II. Đồ dùng - Chuẩn bị 1 còi - Dụng cụ TC III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu 6-10 -Theo đội hình 3 hàng Mở tiết học phút dọc đầu - Đứng vỗ tay và hát - Chuyển thành đội hình vòng tròn - Giới thiệu chương trình TD 18-22 -Theo đội hình 3 hành lớp 5. Phổ biến nội quy, yêu phút ngang Cơ cầu tập luyện bản - Biên chế tổ tập luyện - Chọn cán sự lớp - Ôn đội hình đội ngũ - Cho HS ôn một số kiến thức đã học theo đội hình 3 hành ngang *Trò chơi : Kết bạn - Đội hình trò chơi. - GV phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS chơi Kết - Hệ thống nội dung bài học 4- 6 - Theo đội hình vòng tròn thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát phút sau đó chuyển thành đội - GV nhận xét giờ học hình hàng ngang ____________________________ Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài văn: Nắng trưa. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ nhóm ở bài tập của phần thực hành ) 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc y/c BT1 và đọc 1 lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương - Giải nghĩa các từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Mỗi em tự xác đinh các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - GV nêu y/c bài tập - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh * Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS minh họa nội dung cần ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 3. Hoạt động luyện tập – Thực hành - HS đọc y/c của bài tập và bài văn Nắng trưa. - HS trao đổi bài theo nhóm 2. - HS phát biếu ý kiến. Nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? 5. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022 Tiết đọc thư viện TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT ______________________________ Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 4. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Áp dụng quy tắc để hoàn thành bài tập ) 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài GV: Thế nào là phân số lớn hơn 1; phân số bằng 1; phân số bé hơn 1? Bài 2. - GV viết đề bài lên bảng. - Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên. - HS nhắc lại kết luận: Trong hai PS có tử số bằng nhau, phân số nào có MS bé hơn thì phân số đó bé hơn. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau. Cách 1: Quy đồng MS Cách 2: So sánh phân số với 1 Bài 4. - Cho HS nêu bài toán, rồi chữa bài: Cách 1: Quy đồng MS rồi so sánh Cách 2: Quy đồng tử số rồi so sánh 3. Vận dụng - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1. - Ôn lại cách so sánh hai PS cùng MS, khác MS. - Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS có khả năng: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ SGK III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Hát bài hát: Cả nhà thương nhau 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”. - GV tổ chức cho HS học theo nhóm 2: Mỗi cặp HS vẽ một em bé hoặc một người mẹ hay một người bố của em bé đó. Sau đó GV thu phiếu phát cho HS yêu cầu mỗi HS đi tìm bé, bố, mẹ của mình. - Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc - GV nêu câu hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé? + Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 4 SGK, đọc các lời thoại trong hình, liên hệ đến gia đình mình. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nêu câu hỏi: + Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động 3: Liên hệ - Gọi 1 số HS liên hệ gia đình mình. - Cả lớp chia sẻ - HS nhắc lại kết luận. 3. Vận dụng - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau và vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong 4 từ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1, BT2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn thành bài văn (BT3). 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm 2: Nhóm 1, 8: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh. Nhóm 2, 7: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ. Nhóm 3, 6: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu trắng. Nhóm 4, 5: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu vàng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. Bài tập 2. - HS đọc y/c bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS đặt câu trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài HS làm ở bảng. - GV mời từng tổ tiếp nhau chơi trò chơi tiếp sức - mỗi em đọc nhanh 1- 2 câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3. - Một HS đọc y/c BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân - HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những chỗ sai. - Hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? - GV nhận xét tiết học - Đọc lại đoạn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa trong đoạn văn. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Địa lí VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Häc sinh biÕt: - M« t¶ s¬ lîc ®îc vÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña níc ViÖt Nam: + Trªn b¸n ®¶o §«ng D¬ng, thuéc khu vùc §«ng Nam ¸. ViÖt Nam võa cã ®Êt liÒn, võa cã biÓn, ®¶o vµ quÇn ®¶o. + Nh÷ng níc gi¸p phÇn ®Êt liÒn níc ta: Trung Quèc, Lµo, C¨m-pu-chia. - Ghi nhí diÖn tÝch phÇn ®Êt liÒn cña níc ta: kho¶ng 330.000 km2. - ChØ phÇn ®Êt liÒn ViÖt Nam trªn b¶n ®å (lîc ®å) 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí 3. Phẩm chất - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ChuÈn bÞ - B¶n ®å ®Þa lÝ tù nhiªn ViÖt Nam. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe hát bài: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Ho¹t ®éng 1: VÞ trÝ ®Þa lÝ vµ giíi h¹n cña níc ta GV hái c¶ líp : + C¸c em cã biÕt níc ta n»m trong khu vùc nµo cña thÕ giíi? + H·y chØ vÞ trÝ cña ViÖt Nam trªn qu¶ ®Þa cÇu. - HS tr¶ lêi vµ 1 vµi em lªn b¶ng t×m vµ vÞ trÝ cña ViÖt Nam trªn qu¶ ®Þa cÇu. a) GV treo lîc ®å ViÖt Nam vµ nªu y/c HS th¶o luËn cÆp ®«i: - Quan s¸t H1 SGK, råi tr¶ lêi c¸c c©u hái sau: + §Êt níc ViÖt Nam gåm cã c¸c bé phËn nµo ? + ChØ vÞ trÝ phÇn ®Êt lÒn cña níc ta trªn b¶n ®å. + Nªu tªn c¸c níc gi¸p phÇn ®Êt liÒn cña níc ta? + BiÓn bao bäc phÝa nµo cña níc ta. KÓ tªn 1 sè ®¶o vµ quÇn ®¶o cña níc ta. b) HS: 3 em lÇn lît lªn b¶ng, võa chØ b¶n ®å võa nªu kÕt qu¶ th¶o luËn. Líp nhËn xÐt vµ GV nªu nhËn xÐt kÕt qu¶ lµm viÖc cña HS. + VËy ®Êt níc ta bao gåm nh÷ng bé phËn nµo? - GV kÕt luËn: (Nh ý môc 1). Ho¹t ®éng 2: Mét sè thuËn lîi do vÞ trÝ ®Þa lÝ mang l¹i cho níc ta + VÞ trÝ nước ta cã nh÷ng thuËn lîi g× víi viÖc giao lu víi c¸c níc kh¸c? - HS suy nghÜ tr¶ lêi, GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn: (Nh ý 2). a) HS 2 em 1 nhãm ®äc SGK, quan s¸t b¶ng sè liÖu, råi th¶o luËn trong nhãm theo c¸c c©u7 hái gîi ý sau: + PhÇn ®Êt liÒn cã nh÷ng ®Æc ®iÓm g× ? + Tõ b¾c vµo nam níc ta dµi bao nhiªu km? + N¬i hÑp ngang nhÊt lµ bao nhiªu km ? + DiÖn tÝch níc ta réng kho¶ng bao nhiªu km2? + So s¸nh níc ta víi 1 sè níc cã trong b¶ng d÷ liÖu? b) §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi c©u hái - Nhãm kh¸c bæ sung c) GV kÕt luËn: nh môc 2 SGK Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i tiÕp søc: Bíc 1: GV treo 2 lîc ®å trèng lªn b¶ng. - Gäi 2 nhãm HS tham gia trß ch¬i lªn xÕp 2 hµng däc - 1 nhãm 7 tÊm b×a Bíc 2: Khi GV h« - HS lÇn lît d¸n miÕng b×a vµo lîc ®å Bíc 3: NhËn xÐt tuyªn d¬ng - 2 em ®äc ghi nhí SGK. 3. Vận dụng - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em. - GV tæng kÕt tiÕt häc - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỒ TAY NHAU I. Yêu cầu cần đạt - Ôn để củng cố, nâng cao động tác đội hình đội ngũ - Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau II. Chuẩn bị 1 còi, 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp Mở - Tập hợp lớp, phổ biến 6-10 -Theo đội hình 3 hàng dọc đầu yêu cầu tiết học phút - Đứng vỗ tay và hát - Chuyển thành đội hình vòng tròn * Ôn đội hình đội ngũ 18-22 -Theo đội hình 3 hành ngang Cơ - Cho HS ôn một số phút bản kiến thức đã học theo đội hình 3 hành ngang * Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - Đội hình trò chơi - GV phổ biến luật chơi - HS chơi, - Cả lớp bình chọn bạn chơi xuất sắc, - GV nhận xét - Hệ thống nội dung bài 4- 6 -Theo đội hình vòng tròn sau đó Kết học phút chuyển thành đội hình hàng ngang thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Gv nhận xét giờ học _______________________________ Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4(a,c). KK làm bài 4. 2. Năng lực chung
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_1_thu_24_nam_hoc_2022_2023.docx