Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 5+6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 5+6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, Thứ 5+6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

TUẦN 1 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 NHỮNG NỘI DUNG HỌC SINH THỰC HIỆN KHI ĐẾN TRƯỜNG 1. Đối với học sinh: - Theo dõi sức khỏe và thực hành vệ sinh cá nhân ở nhà và ở trường, trên đường đến trường và trở về nhà - Thực hiện tốt 5k phòng chống dịch covid 19: Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Không tập trung - Khai báo y tế" để giữ an toàn - Chuẩn bị khẩu trang, nước uống cá nhân, khăn vải/ khăn giấy khi đến trường. - Đi học đúng giờ thực hiện nghiêm túc quy định của trường, lớp. - Trang phục gọn gàng, vs cá nhân sạch sẽ. - Học bài và chuẩn bị bài, sách vở đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp 2. Đối với phụ huynh: - Không tập trung đông người trước cổng trường - Nếu có việc cần gặp BGH và GVCN thì phải thông qua bảo vệ - Đưa đón HS theo đúng khung giờ đã quy định _______________________________ Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Giúp học sinh thêm kính yêu, biết ơn Bác Hồ, làm theo lời Bác dạy II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - GV giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em - Giới thiệu bài đọc: Thư gửi các học sinh 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một học sinh đọc một lượt toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Đoạn 1: Từ đầu đến “Vậy các em nghĩ sao?” Đoạn 2: Phần còn lại. - HS tìm hiểu từ ngữ mới và khó: HS đọc thầm phần chú giải các từ mới, giải nghĩa các từ đó (có thể đặt câu một số từ). - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau: - Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung chính của bài. * HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, chia sẻ, GV chốt nội dung HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GVđọc mẫu đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm 3. Vận dụng - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. - Về nhà luyện học thuộc lòng và đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 2 - GV treo miếng bìa ( biểu diễn phân số ): Hỏi đã tô màu mấy phần băng 3 giấy? - Yêu cầu HS nêu và giải thích. - Gọi HS lên bảng viết và đọc phân số, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. - GV viết lên bảng cả 4 phân số( như SGK), yêu cầu HS đọc lại. HĐ 2: Ôn cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * GV viết lên bảng các phép chia sau: 1: 3; 4 : 10 ; 9 : 2 - GV yêu cầu HS viết các phép chia trên dưới dạng phân số. - HS làm bài, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. * GV viết lên bảng các số sau và yêu cầu HS viết các số đó sang phân số có mẫu số là 1: 5, 12, 2001. - Yêu cầu HS nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số có MS là 1. - GV: Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - Yêu cầu HS nêu cách viết STN 1; 0 thành phân số. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự đọc yêu cầu và làm bài. - Gọi 2 HS làm ở bảng. Chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Chính tả VIỆT NAM THÂN YÊU + LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực hiện đúng BT3. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8-10 tiếng) trong BT2; chép đúng phần vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng. - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập( Tiết 1) Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc y/c bài tập - HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập( Tiết 2) Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của bài - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - làm bài ; phát biểu ý kiến VD: Trạng (vần ang) Bài tập 3 - Một HS đọc y/c của bài, đọc cả mô hình - HS làm vào vở bài tập - HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp - Cả lớp và GVnhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3 (HS khá, giỏi đặt câu được với 2-3 cặp từ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh say mê môn học II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Trời mưa - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu BT1. - Một HS đọc các từ đã viết sẵn ở bảng lớp. - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, b. - GV: Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. * HS đọc nội dung cần ghi nhớ ( như SGK). - Cả lớp đọc thầm. Cho vài HS nhắc lại ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 HS làm ở bảng để chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. HĐ nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. - 1 nhóm dán phiếu lên bảng, chữa bài. Bài 3. HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS có khả năng: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu chương trình học - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”. - GV tổ chức cho HS học theo nhóm 2: Mỗi cặp HS vẽ một em bé hoặc một người mẹ hay một người bố của em bé đó. Sau đó GV thu phiếu phát cho HS yêu cầu mỗi HS đi tìm bé, bố, mẹ của mình. - Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc - GV nêu câu hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé? + Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 4 SGK, đọc các lời thoại trong hình, liên hệ đến gia đình mình. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nêu câu hỏi: + Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động 3: Liên hệ - Gọi 1 số HS liên hệ gia đình mình. - Cả lớp chia sẻ - HS nhắc lại kết luận. 3. Vận dụng - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau và vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_1_thu_56_nam_hoc_2021_2022.docx