Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2. - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa BT3, 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu lại thế nào là từ đồng nghĩa. H? Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? (vì các từ đó dùng chưa chính xác) - HS làm việc cá nhân, một HS làm trên bảng phụ. - HS làm trên bảng phụ chữa bài, cả lớp và GV góp ý. Lời giải: + Những từ dùng không chính xác: bê, bảo, vò, thực hành. + Thay bằng từ đồng nghĩa : bưng, mời, xoa, làm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - GV dán phiếu, mời 2-3 HS lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS làm bài. - Lời giải : no, chết, bại, đậu, đẹp Bài tâp 3: - Gọi 1em đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu đồng thời chứa 2 từ đồng âm. + Cần chú ý dùng từ đúng với nghĩa đã cho là: giá ( gía tiền )/ giá ( giá để đồ vật). Không đặt câu với từ “ giá” mang nghĩa khác. - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tâp 4: - HS làm việc cá nhân. - GV nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ “đánh” - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu, mỗi câu mang một nghĩa của từ “đánh” 3. Vận dụng - HS nêu lại khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị nội dung bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7) (Kiểm tra: Đọc- hiểu, Luyện từ và câu) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kì 1 - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu. II. Các hoạt động dạy học: 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. HS làm bài kiểm tra - GVghi đề kiểm tra lên bảng ( SGK) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài. - HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời. - HS làm bài. * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý c Câu 6: ý c Câu 7: ý a Câu 8: ý b Câu 9: ý c Câu 10: ý a 3. GV thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết kiểm tra sau _______________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bài tập cần làm: 1; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Ví dụ 1: + Hình thành phép nhân: - GV nêu bài toán, HS nêu cách tính chu vi hình tam giác đó. + Chu vi của hình tam giác đó là: 1,2m 3 Yêu cầu HS tìm kết quả bằng sự hiểu biết của mình( HS đưa về số tự nhiên nhân với số tự nhiên). + Giới thiệu kĩ thuật tính - GV trình bày cách đặt tính và cách thực hiện phép tính( như SGK). 1,2 + Đặt tính rồi thực hiện phép tính như đối với số tự nhiên 3 + Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu 3,6m phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang trái. H? + Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai phép tính nhân trên( 12 x 3 và 1,2 3) + Ta tách phần thập phân ở tích như thế nào. Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân của thừa số và tích. + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Ví dụ 2: GV nêu yêu cầu ví dụ 2: 0,4612 - HS thực hiện và nêu cách tính * Ghi nhớ: - Qua hai ví dụ trên em nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Hoạt động thực hành. HS làm bài tập 1,3 SGK. KK HS hoàn thành các bài còn lại. Bài 1: (T56-SGK) - HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong bài. - Gọi 1 HS đọc kết quả. Bài 2: (T56-SGK) Khuyến khích HS làm hoàn thành tại lớp. - HS tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. - Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 3: (T56-SGK) - HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - GV tổng kết tiết học và dặn dò HS 5. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, + LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... a. Ví dụ 1: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 10. - Hướng dẫn HS tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b. Ví dụ 2: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,826 100. - HS tự rút ra nhận xét như SGK, nêu cách nhân nhẩm một STP với 100. - GV gợi ý để HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... - HS phát biểu quy tắc. * GV nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: (T57-SGK) - Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,.. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Cho HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Bài 2: (T57-SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Gợi ý: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài. - Chữa bài, HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3: (T57-SGK) - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn : + Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg? + Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng ? kg. - HS tự làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài. * Luyện tập: Bài 3: (T58-SGK) Giải toán. - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 1em làm ở bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Bài 4: (T58-SGK) GV hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. KQ : x = 0 ; x = 1 ; x = 2 - HS tự làm sau đó chữa bài. * GV hướng dẫn bài 1,2 phần luyện tập về nhà 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm - Dặn HS ghi nhớ cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài sau 5. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 8) I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ tốc độ 95 chữ/15phút. - HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - tả ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Nghe, viết chính tả - GV đọc cho HS nghe bài viết. - 1 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm bài. - GV đọc - HS viết chính tả. - GV đọc cho HS khảo bài 3. Kiểm tra TLV - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, nhắc HS về cách dùng từ đặt câu. - HS làm bài. - GV thu bài kiểm tra, tư vấn. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Bé Thu .từng loài cây. Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn. Đoạn 3: (Còn lại). - Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Bé Thu ra ban công để làm gì? + Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì sao khi có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hồng biết? + Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào? + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét 3. Vận dụng - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp. - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Chính tả LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG + MÙA THẢO QUẢ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng 2 bài chính tả, trình bày đúng hình thức một văn bản luật, bài văn xuôi ( viết ở nhà ) - Làm được bài tập 2a và 3a và bài 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá * Hướng dẫn HS viết chính tả ở nhà 2 bài 3. Hoạt động thực hành Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở - Cho HS nối tiếp nhau nêu từ theo yêu cầu của bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét Bài 3a: HS tìm từ theo nhóm 4, viết kết quả vào bảng nhóm. - Treo bảng phụ, nhận xét, chữa bài. Bài 3b: HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được: + an - at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, + ang- ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, + ôn- ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một, + ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc, + un- ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, vùn vụt, + ung- uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục, 4. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm được và chuẩn bị bài học sau - luyện viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em. 5. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán. - HS làm bài 1a, c ; 2. KK HS hoàn thành tất cả các bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 1. GV nêu bài toán. - GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2) - Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên. - Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm 2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2) - HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 2: GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 = * HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách. - HS phát biểu thành quy tắc nhân số thập phân với số thập phân. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: (T59 - SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện phép nhân ở vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. KK HS làm cả phần b. - HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: (T59 - SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng; từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân; vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài Bài 3: (T59 - SGK) - HS tự đọc đề và giải. - Gọi HS chữa trên bảng lớp. ĐS : 48,04m và 131, 208m2 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại quy tắc. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 5. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào trong đoạn văn được in đậm? Những từ đó dùng để làm gì? + Trong đó, từ nào chỉ người nghe? từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? - GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lời từng nhân vật, nhận xét thái độ của những nhân vật đó. Bài tập 3: - HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến.. - GV nhắc HS tìm những từ các em thường tự xưng với thầy, cô, bố, mẹ, anh, chị. * GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác. * Phần ghi nhớ - HS đọc và nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Gọi HS nêu các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh - Cho nhận xét cách xưng hô, thái độ nhân vật: Thỏ và Rùa - GV nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. ? Đoạn văn gồm có những nhân vật nào? ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn. - Thứ tự cần điền: 1-Tôi, 2-Tôi, 3- nó, 4- Tôi, 5- nó, 6- Chúng ta. 4. Vận dụng - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô. - Một HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS 5. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,... - Bài tập cần làm: 1. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T60 – SGK) - HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000,... - HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... - GV nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm ở bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài Bài 2: (T60 – SGK) Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng STP. - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích , rồi dịch chuyển dấu phẩy. - HS làm bài rồi chữa. Bài 3: (T60 – SGK) Ôn về tỉ lệ bản đồ. - HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ ( 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000cm = 10km trên thực tế ) - HS tự làm. GV chữa bài. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001, - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Biết cách bảo quản một số đồ dùng bằng tre, mây, song. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Ý thức tránh phòng tránh bệnh II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập, Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn - GV cho HS quan sát cây mây, song, tre. + Đây là cây gì? + Hãy nói những điều em biết về loài cây này? - HS trình bày. GV khen những HS có hiểu biết về các loại cây này. - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét và bổ sung. H? + Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung gì? + Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết cây tre còn được dùng vào những việc gì khác? * GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song - HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát tranh và cho biết: + Đó là đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - HS nhận xét. + Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? - GV chốt kiến thức: Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song - Thảo luận: + Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình? - HS trình bày. - GV nhận xét kết luận: 3. Vận dụng - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? - Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí. - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá GV kể 2 lần, lần 2 kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 3. Hoạt động thực hành a. Kể trong nhóm. - HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Mỗi em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. b. Kể trước lớp. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Tại sao con người đi săn muốn bắn con nai ? + Tại sao dòng suối, cây trám đều khuyên người đi săn đừng bắn con nai? + Vì sao người đi săn không bắn con nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Vận dụng - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ? - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau 5. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 - 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn Độc lập - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. 2. Năng lực chung - NL nhận thức LS: + Nhận biết được ngày 2 – 9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội), chủ tích Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn độc lập. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. + Ngày 2- 9 trở thành ngày Quốc khánh ở nước ta. - NL tìm hiểu LS: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập. + Tìm tòi các tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện liên quan nội dung bài học. 3. Phẩm chất - Cảm nhận được không khí vui tươi, phấn khởi của nhân dân ta tại buổi lễ Mít tinh nghe Bác Hồ đọc bản tuyên ngon độc lập. - Bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với Đảng cộng sản Việt Nam và Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập, Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? - Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Tìm hiểu không khí của buổi lễ - Học sinh tìm hiểu cá nhân: đọc SGK đoạn: Từ đầu đến " hoan hô như sấm dậy " và trả lời câu hỏi: + Ngày 2- 9- 1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Em hãy tả lại không khí của buổi lễ? + Bác Hồ xuất hiện trên lễ đài như thế nào? - Kết luận: Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Không khí buổi lễ độc lập thật tưng bừng mà trang nghiêm. Cả Hà Nội rợp cờ hoa và biểu ngữ, người từ các ngã đổ về Ba Đình đông như trẩy hội. Bác Hồ ăn mặc đơn sơ, cử chỉ thân mật. HĐ2: Nêu nội dung chính của tuyên ngôn Độc lập. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4: + Nêu nội dung chính của Tuyên ngôn Độc lập? - Đại diện các nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét * Giáo viên kết luận: Với lời nói của Bác điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng, từng câu, từng chữ đi vào lòng người, “Tuyên ngôn Độc lập” nêu rõ quyết tâm sắt đá, tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng của 20 triệu người Việt Nam: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết tâm đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền độc lập tự do ấy ” HĐ3: Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2 – 9 -1945 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. - HS thảo luận, cử đại diện trình bày. - Kết luận: Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết:Nước Việt Nam đã thực sự độc lập, tự do và quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do, độc lập - Gọi HS đọc nội dung bài học 3. Hoạt động nối tiếp H? Trong lịch sử dân tộc ta đã có những bản tuyên ngôn Độc lập nào? (Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược, bài thơ thần của Lý Thường Kiệt có giá trị như là những bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta ở thế kỉ thứ 10.) Năm 1428, sau khi quét sạch quân xâm lược nhà Minh, Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo”và bài thơ này cũng được xem như bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta ở thế kỉ 15. Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập đã mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta: Kỉ nguyên độc lập, tự do.) H? Được sống trong cảnh thanh bình của ngày hôm nay, em cần nghĩ gì và làm gì? - Học sinh đọc tóm tắt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: MÁI ẤM GIA ĐÌNH I. Nội dung: 1. Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 10 và phổ biến kế hoạch 11 2. Tham gia trò chơi: Mái ấm gia đình II. Hoạt động dạy học A. Sinh hoạt lớp 1. Phần sinh hoạt của lớp - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp tuần 10 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch tiếp theo của Liên đội 2. GV nhận xét chung 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 11 B. Trò chơi: Mái ấm gia đình 1. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được cách chơi và luật chơi trò chơi: Mái ấm gia đình - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý, gắn bó với gia đình; biết cảm thông với những bạn nhỏ không được sống trong mái ấm gia đình II. Quy mô hoạt động Tổ chức theo lớp III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Chuẩn bị GV phổ biến cách chơi và luật chơi Hoạt động 2: Tổ chức chơi - Chơi thử: 2 lần - Chơi thật cho đến khi hết thời gian - GV theo dõi và hướng dẫn thêm Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá H? Qua trò chơi em rút ra điều gì? - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị tiết học sau ___________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

