Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu biểu diễn. diễn xong III. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cầu của BT2 - GV trình chiếu bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - HS thảo luận theo nhóm điền vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 1 - 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả 3. Vận dụng - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi HS đã viết đúng số thập phân GV cho HS đọc số thập phân đó. KQ: a, 12,7 b, 0,65 c, 2,005 d, 0,008 Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Ta có: 11,020km = 11,02km ; 11km20m = 11,02km ; 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b); phần c); phần d) đều bằng 11,02km. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS giải thích cách làm Bài 4: Cho HS tự làm. - 2 HS làm trên bảng phụ theo hai cách rồi chữa bài. - HS có giải bài toán bằng 1 trong 2 cách: Đáp số: 540 000 đồng 3. Vận dụng - Cho HS làm bài toán sau: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ôn luyện kiến thức chuẩn bị KTĐK 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Buổi chiều Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐUỜNG BỘ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu một số một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Giáo dục cho HS kĩ năng: Phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: + Muốn phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào? + Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK, cùng phát hiện và chỉ ra những việc lầm sai trái của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định một số bạn trong cặp khác trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh ). - GV giới thiệu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Làm việc theo cặp: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình: + H5 : HS được học luật giao thông đường bộ. + H6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải có đội mũ bảo hiểm. + H7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Làm việc cả lớp + Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp. + Các HS khác lắng nghe và nhận xét. + GV nhận xét. + GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông, GV ghi lại các ý kiến lên bảng và kết luận chung: * GV chốt: Để thực hiện tốt an toàn giao thông, chúng ta cần tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ, một số biển báo giao thông, đi đúng phần đường của mình, không chạy xe hàng đôi, hàng ba, không đùa giỡn khi tham gia giao thông và cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. 3. Vận dụng H? + Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta phải làm những gì? + Muốn thực hiện đi bộ đúng luật, em phải đi thế nào? - GV nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Địa lí NÔNG NGHIỆP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn) - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây nông nghiệp ở miền núi, cao nguyên; trâu, bò ở miền núi, gia cầm ở đồng bằng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống ở đâu? Kể tên một số dân tộc ít người em biết? - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Vai trò của nghành trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam . - HS quan sát và nêu tên, tác dụng của lược đồ. + Nhìn trên lược đồ, em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? + Em rút ra kết luận gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm - GV tổ chức cho HS trao đổi các vấn đề sau: + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? + Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta? + Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới? + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên? + Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này? + Với những cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp nước ta? - HS trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam. - Các nhóm cử đại diện thi trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương HS trình bày hay và đúng. Hoạt động 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2. - HS thảo luận các vấn đề sau: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức. 3. Vận dụng + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 - 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn Độc lập - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. * Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. * Định hướng thái độ: - Cảm nhận được không khí vui tươi, phấn khởi của nhân dân ta tại buổi lễ Mít tinh nghe Bác Hồ đọc bản tuyên ngon độc lập. - Bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với Đảng cộng sản Việt Nam và Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta. * Định hướng về năng lực: - NL nhận thức LS: + Nhận biết được ngày 2 – 9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội), chủ tích Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn độc lập. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. + Ngày 2- 9 trở thành ngày Quốc khánh ở nước ta. - NL tìm hiểu LS: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập. + Tìm tòi các tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện liên quan nội dung bài học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi Hộp quà bí mật - Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? - Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám? 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu không khí của buổi lễ - Học sinh tìm hiểu cá nhân: đọc SGK đoạn: Từ đầu đến " hoan hô như sấm dậy " và trả lời câu hỏi: + Ngày 2- 9- 1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Em hãy tả lại không khí của buổi lễ? + Bác Hồ xuất hiện trên lễ đài như thế nào? - Kết luận: Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Không khí buổi lễ độc lập thật tưng bừng mà trang nghiêm. Cả Hà Nội rợp cờ hoa và biểu ngữ, người từ các ngã đổ về Ba Đình đông như trẩy hội. Bác Hồ ăn mặc đơn sơ, cử chỉ thân mật. HĐ2: Nêu nội dung chính của tuyên ngôn Độc lập. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4: + Nêu nội dung chính của Tuyên ngôn Độc lập? - Đại diện các nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét * Giáo viên kết luận: Với lời nói của Bác điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng, từng câu, từng chữ đi vào lòng người, “Tuyên ngôn Độc lập” nêu rõ quyết tâm sắt đá, tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng của 20 triệu người Việt Nam: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết tâm đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền độc lập tự do ấy ” HĐ3: Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2 – 9 -1945 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. - HS thảo luận, cử đại diện trình bày. - Kết luận: Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết:Nước Việt Nam đã thực sự độc lập, tự do và quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do, độc lập - Gọi HS đọc nội dung bài học 3. Hoạt động nối tiếp H? Trong lịch sử dân tộc ta đã có những bản tuyên ngôn Độc lập nào? (Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược, bài thơ thần của Lý Thường Kiệt có giá trị như là những bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta ở thế kỉ thứ 10.) Năm 1428, sau khi quét sạch quân xâm lược nhà Minh, Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo”và bài thơ này cũng được xem như bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta ở thế kỉ 15. Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập đã mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta: Kỉ nguyên độc lập, tự do.) H? Được sống trong cảnh thanh bình của ngày hôm nay, em cần nghĩ gì và làm gì? - Học sinh đọc tóm tắt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Thể dục ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH – TRÒ CHƠI "AI NHANH VÀ KHÉO HƠN" I. Yêu cầu cần đạt - Học động tác vặn mình: Thực hiện cơ bản đúng động tác - Biết cách chơi và tham gia chủ động trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn II. Đồ dùng - Chuẩn bị một còi, bóng - Kẻ sân chơi trò chơi III. Hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG Phương pháp dạy học - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 phút - Đội hình 3 hàng dọc. Mở cầu giờ học. đầu - HS khởi động các khớp, vỗ tay và hát: - Đội hình 3 hàng ngang, lớp trưởng điều khiển. - GV tổ chức và hướng dẫn chơi trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh 1. Ôn ba động tác vươn thở, tay và chân 25 - GV tập hợp lớp theo 3 - Lần 1: Tập từng động tác phút hàng dọc - Lần 2,3: Tập liên hoàn hai động tác Cơ theo nhịp hô của GV và lớp trưởng; GV bản sửa sai cho HS 2. Học động tác vặn mình: - GV nêu tên động tác, phân tích động tác rồi cho HS thực hiện 3. Ôn bốn động tác đã học: 2 lần do GV điều hành 4. Gọi đại diện một số em lên thực hiện * Các tổ thi đua trình diễn, GV nhận xét, tuyên dương. 5. Chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn - Đội hình trò chơi - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 6 phút - Đội hình vòng tròn. - Làm động tác thả lỏng. Kết - HS nhắc lại nội dung bài học. thúc - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà ôn bốn động tác đã học ______________________________ Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - BT cần làm: 1a, b; 2a, b; 3. KKHS làm hết các bài còn lại. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai phân số a, GV trình chiếu ví dụ 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m) - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng hai số tự nhiên : 184 + 245 + 429 = ? ( cm); rồi chuyển đổi đơn vị đo : 429 cm = 4,29 m để tìm được kết quả phép cộng các số thập phân; 1,84 + 2,45 = 4,29 (m). - GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính như SGK . Lưu ý HS về cách đặt dấu phẩy ở tổng (đặt thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng ) - GV trình chiếu cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép cộng : ( Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy) - Cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. b, Tương tự như phần a) đối với VD2. GV nêu VD 2 rồi cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn của SGK. c, Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân ( như SGK ). HĐ2: Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - HS tự làm bài và chữa bài, 1em làm bảng phụ - Khi chữa bài HS cần nêu cách cộng. Bài 2: - HS tự làm bài và chữa bài tương tự BT1. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn phân tích đề bài - HS tự giải bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: Đáp số : 37,4 kg 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 - HS nêu lại cách cộng hai số thập phân. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khởi động HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/4 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. HĐ2: Nghe- viết chính tả - Gọi 1HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm - Hỏi : Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ? (Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước) - HS tập viết tên riêng ( Đà, Hồng)và các từ ngữ dễ viết sai chính tả: nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ,... - HS gấp SGK, GV đọc thong thả cho HS viết. - Đổi chéo vở cho nhau để khảo bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP: CON NGUỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A: nhiễm HIV/AIDS. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất Ý thức tránh phòng tránh bệnh II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên - Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông. - Em có thể làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về con người: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 SGK. - GV Phát phiếu học tập và hướng dẫn HS thực hiện - Gọi HS trình bày kết quả - Cả lớp chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh: - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ cách phòng tránh bệnh viên gan A trang 43 SGK. - Sau đó GV phân công cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh đó: + Nhóm 1: Vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt rét + Nhóm 2: Vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Vẽ sơ đồ phòng bệnh Viêm não. + Nhóm 4: Vẽ sơ đồ phòng nhiễm HIV/AIDS. - Gọi từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, khen ngợi nhóm vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát 3. Vận dụng - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ ? - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm và ghi lại được các chi tiết và HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/4 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không đạt yêu cầu - GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc đề bài - GV ghi tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. - HS làm việc cá nhân: Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS nối tiếp nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do. VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, em thích nhất chi tiết “ những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng”. Vì từ “vàng lịm” vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với “chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng” thật bất ngờ và chính xác. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích. 3. Vận dụng H? Khi miêu tả bài văn cần lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Kĩ thuật NẤU CƠM I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính tự lập, tự phục vụ bản thân cho học sinh. Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK 2. Học sinh: - SGK - Một số rau xanh, củ, quả còn tươi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS thực hiện bài nhảy “Rửa tay” 2. Thực hành - GV yêu cầu hs nhắc lại cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - GV tổ chức cho hs thực hành nấu cơm theo nhóm - Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn và đảm bảo vệ sinh khi thực hành - Tổ chức cho hs kiểm tra thành phẩm thực hành của hs - Yêu cầu hs nhận xét, đánh giá thành phẩm - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân 2. Hoạt động khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của nội dung bài tập; GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc theo nhóm 4: điền vào phiếu giao việc. - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung trên bảng lớp. - Gọi HS nhắc lại. - Cả lớp làm bài vào vở: Tìm từ cho ba chủ điểm đã học Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HĐ nhóm 4: Thực hiện nội dung BT vào phiếu - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Học sinh hoàn thành bài vào vở: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội dung gì ? - HS nêu lại các thành ngữ, tục ngữ đã học trong các chủ điểm vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV lưu ý 2 yêu cầu: + Nêu tính cách một số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. - Yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch “Lòng dân”, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. - Yêu cầu 2: Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kich “Lòng dân.” + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. - HS nêu lại nội dung của vở kịch. * GV nhận xét kết luận: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương nhóm HS diễn kịch giỏi, dặn luyện tập diễn cả hai đoạn của vở kịch “Lòng dân” để đóng góp tiết mục trong buổi liên hoan văn nghệ của lớp hoặc của trường. - Dặn dò chuẩn bị nội dung bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Củng cố về: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học - BT cần làm: 1; 2a, c; 3. KKHS làm hết các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát: Reo vang bình minh - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - GV dùng bảng phụ đã kẻ sẵn để hướng dẫn HS - Học sinh tự tính kết quả - Gọi học sinh trả lời - Cho HS tự nhận xét để nêu được “Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán”. Cho HS nhắc lại rồi tự viết a + b = b + a Bài 2: - HS tự làm bài - Hướng dẫn HS biết sử dụng tính chất giao hoán để thử lại - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp và giáo viên nhận xét Bài 3: - Gọi 1em đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích đề bài - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: Kết quả: 82 m Bài 4: HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài vào vở - Hướng dẫn cách làm ( Kết quả: 60 m ) 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97 - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS ôn luyện cách cộng hai số thập phân 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2. - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa BT3, 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu lại thế nào là từ đồng nghĩa. H? Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? (vì các từ đó dùng chưa chính xác) - HS làm việc cá nhân, một HS làm trên bảng phụ. - HS làm trên bảng phụ chữa bài, cả lớp và GV góp ý. Lời giải: + Những từ dùng không chính xác: bê, bảo, vò, thực hành. + Thay bằng từ đồng nghĩa : bưng, mời, xoa, làm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - GV dán phiếu, mời 2-3 HS lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS làm bài. - Lời giải : no, chết, bại, đậu, đẹp Bài tâp 3: - Gọi 1em đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu đồng thời chứa 2 từ đồng âm.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

