Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Đề bài yêu cầu gì? GV nêu: Đây là một bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, tránh nhầm sang tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. + Ưu điểm: - Hầu hết bài làm có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. Trình tự miêu tả hợp lí. - Dùng từ tương đối chính xác. - Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. - Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó. - Một số bài trình bày và chữ viết đẹp. + Tồn tại: - Một số em làm bài còn cẩu thả về chữ viết: Bảo, Tân, Chấn Thiên, Gia Huy, Nhật Nguyễn - Nội dung bài còn sơ sài: Bảo, Tân, Thiên, Gia Huy - Cách dùng từ, diễn đạt câu văn chưa chính xác. - Chữ viết sai lỗi nhiều: Gia Bảo, Gia Huy, Chấn Thiên Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài: - GV trả vở cho HS. - HS tự đọc lời nhận xét để chữa lỗi. - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay. - HS đọc đoạn văn mình vừa viết. 3. Vận dụng - Về nhà luyện viết lại bài văn - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 và 4a; KK làm các bài còn lại 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - HS làm việc cá nhân, gọi một số HS lên bảng làm, cả lớp chữa chung, thống nhất kết quả Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...và nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - HS chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét - Đáp số: 11550 đồng Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở nháp - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả * GV h/d để HS nêu được nhận xét: (a +b) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c. 3. Vận dụng - Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài. - Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS ôn luyện bài đã học và chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong làm tính, giải toán. - BT cần làm: 1; 2. KKHS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số trập phân cho một số tự nhiên. a) GV nêu VD để dẫn tới phép chia STP cho số tự nhiên. - HD HS tự tìm cách thực hiên phép chia bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên. - GV cho HS nhận xét về cách thực hiện phép chia. b) GV nêu VD2 rồi HS tự thực hiện phép chia. - HS tự nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài nên cho các em nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 2: Cho HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: a) x = 2,8 b) x = 0,05 Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? - HS nhắc lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1); xác định được cặp quan từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Truyền điện Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ Bài 1: Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý cho HS : + Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? + Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì? - GV kết luận: Các từ in đậm trong ví dụ trên nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau giúp người đọc hoặc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. + Vậy quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: ( Tương tự bài tập 1) a. Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết. b. Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản. GV kết luận: nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng mối quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. * Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài tập 1: - HS tìm các QHT trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng. - HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh ý kiến đúng vào bảng kết quả. Bài tập 2: - Cách thực hiện tương tự BT1. Bài tập 3: - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt. VD : + Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. + Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um. 3. Vận dụng - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: để, do, bằng. - HS nhắc lại phần ghi nhớ . - Dặn HS về xem bài, chuẩn bị bài sau: viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết được một lá đơn( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - GD cho học sinh kĩ năng ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng soạn thảo văn bản II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - HS đọc đề bài - HS quan sát tranh minh họa và mô tả nội dung tranh Hoạt động 2: Xây dựng mẫu đơn: - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn: Mời 1 -2 HS đọc lại. - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn sao cho gọn. - Gọi HS nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài - GV nhận xét, sửa chữa 3. Hoạt động thực hành - HS viết đơn vào vở - 2 em viết bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3. Vận dụng - Vừa rồi các em học bài gì? - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương học sinh tích cực. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Biết: - Chia STP cho số tự nhiên. - Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1,3; Bài tập kk: Bài: 2,4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: HS lên bảng đặt tính và tính a. 45,5 : 12 b. 112,56 : 21 c. 294,2 : 73 d. 323,36 : 43. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại tại lớp. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS thực hiện phép tính ở bảng. - Chữa bài trên bảng lớp. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KQ: a, 9,6 b, 0,86 c, 6,1 d, 5,203 Bài 2: - HS tự làm bài. - GV gọi một số HS đọc kết quả và GV ghi lên bảng lớp. Chẳng hạn: b, KQ: Thương là 2,05 và số dư là 0,14 Bài 3: - HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. KQ: a, 1,06 b, 0,612 Bài 4: - HS đọc đề toán, xác định dạng toán. - HS tóm tắt bài toán, tự giải. Gọi 1HS lên bảng chữa bài. ĐS : 364,8 kg. 3. Vận dụng - Nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Đoạn 1: Thảo quả trên rừng.......nếp khăn. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi phát âm cho các em. - Gọi 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh? + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng thảo quả có những nét gì đẹp? + Nêu nội dung của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 3. Vận dụng - Bài văn ca ngợi điều gì ? - Cây thảo quả có tác dụng gì ? - Ngoài cây thảo quả, hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí NÔNG NGHIỆP + LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn) - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây nông nghiệp ở miền núi, cao nguyên; trâu, bò ở miền núi, gia cầm ở đồng bằng. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Nắm kiến thức đã học về nền nông nghiệp Việt Nam. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống ở đâu? Kể tên một số dân tộc ít người em biết? - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Vai trò của nghành trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam . - HS quan sát và nêu tên, tác dụng của lược đồ. + Nhìn trên lược đồ, em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? + Em rút ra kết luận gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2. - HS thảo luận các vấn đề sau: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Các hoạt động của lâm nghiệp - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp. + Theo em, ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? + Kể các việc của trồng rừng và bảo vệ rừng? + Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 5: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta - GV cho HS quan sát bảng số liệu về rừng nước ta và hỏi: + Bảng số liệu thống kê về điều gì? + Dựa vào bảng có thể nhạn xét về vấn đề gì? - HS thảo luận nhóm 2: Phân tích bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau: + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nà dẫn đến sự thay đổi đó? GV: Tuy hiện nay diện tích rừng của nước ta đã tăng lên nhưng tỉ lệ rừng nghèo và rừng non đang rất nhiều. Cho nên việc bảo vệ rừng và trồng rừng là trách nhiệm không chỉ của riêng ai. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 6: Ngành khai thác thuỷ sản - GV hướng dẫn HS nắm được các yếu tố của biểu đồ. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. 3. Vận dụng + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? + Cần phải làm gì để bảo vệ các loài thuỷ sản? - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Khoa học SẮT, GANG, THÉP + ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG + NHÔM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép, đồng, nhôm - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép; đồng, nhôm - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép; đồng, nhôm 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - HĐ nhóm 4: Hoàn thành phiếu học tập - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét * Thảo luận cả lớp: + Gang thép được làm ra từ đâu? + Gang thép có điểm nào chung? + Gang thép khác nhau ở điểm nào? * GV kết luận Hoạt động 2: Ứng dụng của gang thép trong đời sống: - HĐ theo cặp: Quan sát hình minh họa trang 48,49 và trả lời câu hỏi: + Tên sản phẩm là gì? + Chúng được làm từ vật liệu gì? - Gọi HS trình bày ý kiến - Giáo viên nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và cách bảo quản các đồ dùng đó HĐ cặp đôi: Quan sát hình minh họa và cho biết: + Tên đồ dùng đó là gì? + Đồ dùng đó được làm bằng gì? Chúng thường có ở đâu? - Gọi HS trả lời - GV bổ sung, kết luận H? Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng? - HS trả lời, GV nhận xét * Gọi HS đọc ND ghi nhớ * GV tổng kết Hoạt động 4: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. - Gọi HS đọc thông tin SGK - HS thảo luận nhóm 4, quan sát vật thật hoàn thành bảng sau: Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc Có trong vỏ trái đất và Nhôm và một số kim loại quặng nhôm khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc. Bền vững, rắn chắc hơn - Nhẹ hơn sắt và đồng. nhôm. - Có thể kéo thành sợi, dát mỏng - Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt 3. Vận dụng H? + Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép? + Gang, thép được sử dụng để làm gì? - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn bài, tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng làm từ các vật liệu trên và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000... I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000,... - GV nêu phép chia VD 1- SGK. 213,8 : 10 = ? - HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét hai số: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau. - HS rút ra kết luận như SGK. - GV nêu VD2: HS thực hiện tương tự như VD1. - HS tự nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100, 1000,... - GV nêu ý nghĩa của phép chia nhẩm: Không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng gọi HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi nêu kết quả. Bài 2: HS tự làm tương tự bài 1. Bài 3: - HS đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích đề - Cả lớp làm vào vở,1 em làm bảng phụ. - Chữa bài: Đáp số: 483,525 tấn gạo - GV và cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài học sau, tự lấy thêm ví dụ chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài 1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu bài 3. Không làm bài tập 2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi: phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho - 1 cặp làm bảng phụ - Gọi đại diện HS trả lời + Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. + Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài tập 3: - HS nêu y/c bài tập. - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - Gọi HS trả lời - GV phân tích ý kiến đúng: Giữ gìn thay thế từ bảo vệ. 3. Vận dụng - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái. - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc . II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa thêm các từ: Hành trình( chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả); thăm thẳm( nơi rừng rất sâu, ít người đến được). - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HĐ nhóm 4: đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Em hiểu nghĩa của câu thơ "đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào? - Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? - Nêu nội dung của bài thơ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. 3. Vận dụng - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ? - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.(Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá - HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng - Một HS đọc lại bài văn. - HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Cả lớp chia sẻ, GV chốt ý * HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * GV chốt cấu tạo bài văn tả người 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình. - HS nêu đối tượng các em chọn tả. - HS lập dàn ý vào vở nháp, sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở; 1em làm vào bảng phụ - Chữa bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét: 3. Vận dụng - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. - Dặn về nhà hoàn chỉnh bài văn và chuẩn bị bài sau: Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn tả người theo ý hiểu của em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Hoạt động tập thể PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Nội dung: - Sinh hoạt lớp : Đánh giá tuần 11 và phổ biến kế hoạch tuần 12 - Tổ chức hoạt động giáo dục: Phòng bệnh sốt xuất huyết II. Các bước tiến hành Nội dung 1: Sinh hoạt lớp 1. Tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi của tổ 2. Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần 3. Bình chọn các bạn đề nghị khen 4. Lớp trưởng phổ biến kế hoạch tuần tới của liên đội và của lớp 5. GV nhận xét chung và phổ biến bổ sung kế hoạch tuần 11 Nội dung 2: Tổ chức hoạt động giáo dục: Phòng bệnh sốt xuất huyết 1. Bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh sốt xuất huyết là một bệnh nhiễm virus Dengue do muỗi vằn chích. Bệnh thường xảy ra ở những nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Sốt xuất huyết dạng nhẹ thường gây sốt cao, phát ban, đau cơ và khớp. Dạng nghiêm trọng hơn, còn gọi là sốt xuất huyết Dengue, có thể gây chảy máu nghiêm trọng, giảm huyết áp đột ngột và gây tử vong. Sốt xuất huyết do virus gây ra, nên chắc chắn đây là một bệnh truyền nhiễm. Vậy đâu là con đường lây truyền bệnh chính? Thực tế, virus gây bệnh được truyền theo 3 đường chính: Lây nhiễm từ muỗi sang người Muỗi Aedes aegypti nhiễm bệnh và cắn người khỏe mạnh sẽ truyền virus Dengue sang người đó. Sau khi truyền nhiễm bệnh, muỗi vẫn có khả năng lây lan virus cho những người khác. Lây nhiễm từ người sang muỗi Muỗi có thể nhiễm bệnh sau khi đốt người mắc virus Dengue. Đây có thể là những người có triệu chứng sốt xuất huyết, chưa có dấu hiệu hoặc không có bất cứ dấu hiệu nào của bệnh. Thời gian lây truyền virus sang muỗi có thể diễn ra 2 ngày trước khi người bệnh có các dấu hiệu sốt xuất huyết và kéo dài đến 2 ngày sau khi hết sốt. Lây qua đường lấy máu hoặc dùng chung kim tiêm Một người khỏe mạnh có thể bị lây nhiễm virus nếu được truyền máu của người mắc bệnh hoặc dùng chung kim tiêm với họ. Tuy nhiên, con đường lây nhiễm này thường ít phổ biến hơn so với lây qua đường muỗi đốt. 2. Triệu chứng sốt xuất huyết là gì? Nhiều người, đặc biệt là trẻ em và thanh thiếu niên, có thể không có bất cứ biểu hiện sốt xuất huyết nào nếu bệnh nhẹ. Các triệu chứng thường xảy ra sau khi muỗi đốt từ 4-7 ngày. Bệnh thường gây sốt cao (39-40ºC) kèm với các triệu chứng sau đây: • Đau đầu • Đau cơ xương khớp • Buồn nôn • Nôn • Đau hốc mắt • Sưng các tuyến • Phát ban Hầu hết người bệnh sẽ phục hồi trong vòng một tuần hoặc hơn. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp, các dấu hiệu bệnh có thể xấu đi, thậm chí đe dọa tính mạng. Lúc này, mạch máu sẽ bị tổn thương và rỉ ra. Số lượng tế bào hình thành cục máu đông trong máu (tiểu cầu) giảm. Điều này sẽ gây ra sốt xuất huyết Dengue, một tình trạng nghiêm trọng có thể nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Các triệu chứng của tình trạng này gồm: Đau bụng dữ dội Nôn kéo dài Chảy máu ở nướu hoặc mũi Máu trong nước tiểu, phân hoặc chất nôn Chảy máu dưới da, có thể trông giống bầm tím Khó thở hoặc thở nhanh Da lạnh và ẩm Mệt mỏi Khó chịu và buồn chồn Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các dấu hiệu nghiêm trọng, chẳng hạn như đau bụng dữ dội, nôn, khó thở, chảy máu nướu hoặc mũi, máu trong phân hoặc chất nôn. 3. Cách chẩn đoán bệnh sốt xuất huyết? Việc chẩn đoán bệnh có thể gặp nhiều khó khăn vì các dấu hiệu và triệu chứng sốt xuất huyết có thể nhầm lẫn với các bệnh khác, như sốt rét, xoắn khuẩn vàng da leptospira và thương hàn. Bác sĩ có thể hỏi bệnh sử, lịch sử du lịch gần đây của bạn. Bạn hãy mô tả chi tiết chuyến đi của mình để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh chính xác. Ngoài ra, bác sĩ còn chỉ định xét nghiệm máu để phát hiện virus Dengue hoặc các virus tương tự khác, như Zika hoặc chikungunya. 4. Điều trị sốt xuất huyết hiệu quả Hiện tại, vẫn chưa có một phương pháp điều trị sốt xuất huyết cụ thể. Bác sĩ có thể khuyên bạn uống nhiều nước để tránh mất nước khi bạn nôn và sốt cao. Để giúp giảm đau và hạ sốt, bạn có thể dùng paracetamol. Tuy nhiên, không nên dùng các thuốc kháng viêm . Khi bị sốt xuất huyết nghiêm trọng, bạn cần: Nhập viện để được điều trị Truyền dịch và chất điện giải Theo dõi huyết áp Truyền máu Trong thời gian phục hồi bệnh, bạn cần theo dõi các dấu hiệu thiếu nước của cơ thể và đến gặp bác sĩ ngay nếu có các triệu chứng sau: Ít đi tiểu Ít hoặc không có nước mắt Khô miệng hoặc môi Người lờ đờ hoặc nhầm lẫn Da cực kỳ lạnh hoặc ẩm ướt Phòng ngừa và kiểm soát sốt xuất huyết Nếu bạn biết mình bị sốt xuất huyết, hãy tránh bị muỗi đốt thêm trong tuần đầu tiên bị bệnh. Virus có thể di chuyển trong máu vào thời gian này, do đó bạn có thể truyền virus sang muỗi bi khị đốt. Muỗi nhiễm bệnh sẽ tiếp tục lây truyền cho người khác. Hiện nay, yếu tố nguy cơ chính khiến một người dễ nhiễm sốt xuất huyết là sống gần khu vực sinh sản của muỗi. Một số biện pháp có thể phòng ngừa bệnh này như: Phòng chống muỗi sinh sản Không cho muỗi đẻ trứng và sinh sôi bằng cách phát quang bụi rậm quanh nhà, đập nắp chum vại Thả cá vào các dụng cụ chứa nước lớn (bể, giếng, chum, vại ) để diệt loăng quăng, bọ gậy Thường xuyên rửa các dụng cụ chứa nước vừa và nhỏ hàng tuần Thu gom và bỏ các vật dụng phế thải trong và xung quanh nhà, như chai lọ, mảnh lu vỡ, vỏ dừa, lốp xe cũ, Lật úp các dụng cụ chứa nước khi không dùng đến Bỏ muối hoặc dầu vào bát kê chân chạn/tủ đựng bát (chén), thường xuyên thay nước bình hoa Phòng chống muỗi đốt Mặc quần áo dài tay Ngủ trong mùng, kể cả ban ngày Dùng bình xịt diệt muỗi, kem chống mũi hoặc vợt điện diệt muỗi Vào mùa mưa, dịch sốt xuất huyết lại bùng phát và lây truyền rất nhanh trong cộng đồng. Nếu không có biện pháp phòng ngừa và điều trị kịp thời, người bệnh có thể mắc các biến chứng nguy hiểm. III. Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh ________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

