Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 26 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa 
chào mừng ngày 20/11.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3B)
 - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong 
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3B biểu - HS theo dõi 
 diễn: Kể chuyện về người thầy đặc - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn 
 biệt xong 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong 
 câu chuyện.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
 hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 __________________________________
 Chủ điểm: GIỮ LẤY MÀU XANH
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ 
 (người ông). 
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
 - Yêu quý thiên nhiên, có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung 
quanh.
 II. Chuẩn bị
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - 1 HS đọc bài.
 - HS đọc nối tiếp đoạn:
 Đoạn 1: Bé Thu .từng loài cây.
 Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn.
 Đoạn 3: (Còn lại).
 - Đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 + Bé Thu ra ban công để làm gì? 
 + Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
 + Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 + Vì sao khi có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hồng 
biết?
 + Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào?
 + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
 + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Hãy nêu nội dung chính của bài văn.
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét
 3. Vận dụng
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
 - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS biết:
 - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - HS làm bài tập 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4; KK làm các bài còn lại. 
 - Rèn luyện tính cẩn thận và tính toán chính xác
 II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài; Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Nhận xét
 Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV cho HS tự làm bài a,b - 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài bạn làm ở bảng: yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Bài 3: 
 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm.
 - HS tự làm bài (cột 1)
 - Đổi vở kiểm tra nhau
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Giáo viên nhận xét
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải, - 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. . 
 ĐS: 91,1m
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5
 27,46 + 3,32 + 12,6
 - Nhận xét giờ học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
Buổi chiều Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGUỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO)
 I. Yêu cầu cần đạt
 Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A: 
nhiễm HIV/AIDS.
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, thích tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên
 II. Chuẩn bị
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Hãy nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
 - Nêu cách phòng bệnh viêm não?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Trò chơi ô chữ kì diệu:
 - Giáo viên phổ biến luật chơi
 - Tổ chức cho HS chơi thử
 - Tổ chức cho các nhóm HS chơi
 - GV nhận xét, phát phần thưởng
 HĐ2: Nhà tuyên truyền giỏi:
 - GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động , tuyên truyền một trong các đề tài 
sau:
 + Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện
 + Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em
 + Vận động nói không với phòng tránh với ma túy, rượu bia, thuốc lá
 + Vận động phòng tránh HIV/ AIDS
 + Vận động thực hiện an toàn giao thông
 - Gọi HS trình bày ý tưởng của mình
 - Thành lập ban giám khảo chấm tranh, lời tuyên truyền
 - Tổng kết hoạt động
 3. Vận dụng
 - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh bệnh tật theo mùa của địa phương em.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Địa lí
 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm 
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
 - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về 
cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ rừng: thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng 
rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và 
nguồn lợi thuỷ sản.
 II. Chuẩn bị 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật: Trả lời câu hỏi
 - Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta?
 - Vì sao nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới?
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Các hoạt động của lâm nghiệp
 - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào 
sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.
 + Theo em, ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
 + Kể các việc của trồng rừng và bảo vệ rừng?
 + Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
 - HS trình bày - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta
 - GV cho HS quan sát bảng số liệu về rừng nước ta và hỏi:
 + Bảng số liệu thống kê về điều gì?
 + Dựa vào bảng có thể nhạn xét về vấn đề gì?
 - HS thảo luận nhóm 2:
 Phân tích bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
 + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào?
 + Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
 + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao 
nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
 + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế 
nào? Nguyên nhân nà dẫn đến sự thay đổi đó? GV: Tuy hiện nay diện tích rừng của nước ta đã tăng lên nhưng tỉ lệ rừng 
nghèo và rừng non đang rất nhiều. Cho nên việc bảo vệ rừng và trồng rừng là 
trách nhiệm không chỉ của riêng ai.
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản
 - GV hướng dẫn HS nắm được các yếu tố của biểu đồ.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 + Cần phải làm gì để bảo vệ các loài thuỷ sản?
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết sau Cách mạng tháng Tám , nước ta đứng trước những khó khăn to 
lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” 
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”,“giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá mù chữ 
 - Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện, tự hào về tinh thần yêu nước 
của đồng bào ta
 II. Chuẩn bị
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập : 2- 9- 1945.
 - GV nhận xét 
 - GV giới thiệu nội dung bài mới.
 Hoạt động 2: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
năm 1945.
 Nội dung cơ 
 Sự kiện tiêu bản (hoặc ý nghĩa Các nhân vật 
 Thời gian
 biểu lịch sử) của sự kiện lịch sử tiêu biểu
 đó
 1/9/1858
 1858- 1864 
 - Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ. 
 - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của 
giai đoạn 1858-1945.
 GV giới thiệu trò chơi, cách chơi:
 + Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
 + Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
 + Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, GV đọc gợi ý từ hàng 
ngang cả 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. 
Đúng 1 thẻ đỏ, sai không có thẻ đỏ, đội khác có quyền trả lời.
 + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
 + Đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 Các câu hỏi của trò chơi: SGV
 Ô chữ hàng dọc: Hồ Chí Minh
 V. Hoạt động nối tiếp
 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình 
yêu thích.
 - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này.
 VI. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. TRÒ CHƠI “ CHẠY NHANH THEO SỐ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học động tác toàn thân: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Tham gia trò chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm trên sân trường.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 Mở đầu - GV tập trung HS phổ biến nội 5 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 dung bài học. ngang
 - Khởi động các khớp.
 - Chơi trò chơi tại chỗ. 1. Ôn 4 động tác thể dục đã học: 25 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 - Tập chung cả lớp: 2 lần ngang
 2. Học động tác: Toàn thân
 Cơ bản - Lần 1: GV hô cho cả lớp tập.
 - Lần 2: Chia tập luyện theo tổ. Tập theo khu vực từng tổ
 - Lần 3: Tập trung cả lớp, các tổ 
 thi đua trình diễn.
 3. Chơi trò chơi “ Chạy nhanh Tập theo đội hình trò chơi.
 theo số” 
 - GV hướng dẫn HS chơi thử.
 - HS chơi chính thức.
 - Tập một số động tác thả lỏng. 6 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. ngang.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn về nhà ôn luyện các động 
 tác thể dục đã học
 ________________________________
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1a, b; 2a, b; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài và tính toán nhanh, đúng
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.
 + Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hình thành phép tính
 - GV nêu bài toán 1 và hỏi : Để tính được độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế 
nào?
 - HS nêu phép trừ: 4,29 -1,84 - HS dựa vào những điều các em đã biết để tìm ra kết quả phép tính bằng 
cách đổi số đo có đơn vị đo là mét thánh số đo có đơn vị đo là xen-ti-mét rồi 
tính.
 - HS nêu cách tính
 - Giới thiệu kĩ thật tính ( Như SGK )
 * Bài toán 2: Đặt tính rồi tính : 45,8 - 19,26
 - Nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số trừ so với số các chữ số ở 
phần thập phân của số trừ .
 - Hãy tìm cách làm cho số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số 
chữ số ở phần thập phân của số trừ.
 - HS đặt tính và thực hiện.
 * Nêu ghi nhớ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần chú ý trong SGK.
 HĐ2: Thực hành
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
 Bài 2: 
 - HS tự đặt tính rồi tính ở vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS tự giải bài toán, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 ĐS : 10,25kg.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
 - Gọi HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
 Chính tả
 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một văn bản luật.
 - Làm được bài tập 2a và 3a - Có ý thức rèn luyện chữ viết và viết đúng chính tả
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
 - Một HS đọc đoạn luật.
 H? Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì?
 - Tìm những từ dễ viết sai trong đoạn văn.
 - HS đọc và viết những từ vừa tìm được.
 - Giáo viên hướng dẫn viết bài
 HĐ2: Học sinh viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Đọc bài cho HS khảo lỗi
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - GV thu vở nhận xét
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở
 - Cho HS nối tiếp nhau nêu từ theo yêu cầu của bài.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 Bài tập 3a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 3. Vận dụng
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm được và chuẩn bị bài học sau - luyện 
viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
 - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
 - Biết cách bảo quản một số đồ dùng bằng tre, mây, song.
 II. Chuẩn bị
 - Phiếu học tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực 
tiễn
 - GV cho HS quan sát cây mây, song, tre.
 + Đây là cây gì? 
 + Hãy nói những điều em biết về loài cây này?
 - HS trình bày. GV khen những HS có hiểu biết về các loại cây này.
 - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét và bổ sung.
 H? + Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung gì?
 + Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ 
dùng trong gia đình, em có biết cây tre còn được dùng vào những việc gì khác?
 * GV chốt kiến thức. 
 Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song
 - HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát tranh và cho biết:
 + Đó là đồ dùng nào?
 + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
 - HS nhận xét.
 + Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song?
 - GV chốt kiến thức:
 Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song
 - Thảo luận:
 + Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? 
 + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình?
 - HS trình bày.
 - GV nhận xét kết luận:
 3. Vận dụng
 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường 
xuyên hay không ? Vì sao ?
 - Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên 
nhiên nhiều hơn ?
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________
 Kể chuyện
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý; tưởng tượng và 
nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí.
 - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần 
bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: GV kể chuyện.
 GV kể 2 lần, lần 2 kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2: HS kể chuyện.
 a. Kể trong nhóm.
 - HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 - Mỗi em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
 b. Kể trước lớp.
 - Tổ chức cho các nhóm thi kể.
 - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời: 
 + Tại sao con người đi săn muốn bắn con nai ?
 + Tại sao dòng suối, cây trám đều khuyên người đi săn đừng bắn con nai?
 + Vì sao người đi săn không bắn con nai?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 3. Vận dụng
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Kĩ thuật
 LUỘC RAU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
 - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. - Rèn tính tự lập, tự phục vụ bản thân cho học sinh. Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị
 - Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS thực hiện bài nhảy “Rửa tay”
 2. Hình thành kiến thức mới
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và nêu:
 + Nêu các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị cho việc luộc rau?
 + Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào?
 - GV nhận xét bổ xung
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2, liên hệ thực tiễn nêu cách sơ chế rau
 - GV nhận xét, lưu ý HS 1 số đặc điểm khi luộc các loại rau, củ, quả 
 3. Thực hành
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách 
luộc rau 
 - GV nhận xét, nêu cách luộc rau theo nội dung SGK:
 - GV lưu ý HS 1 số điểm:
 + Nên cho nhiều nước khi luộc để rau chín mềm và xanh
 + Cho thêm 1 ít muối hoặc bột canh và nước luộc để rau thêm đậm và xanh
 + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi rồi mới cho rau vào
 + Sau khi cho rau vào nồi cần lật 2-3 lần cho rau chín đều...
 - GV yêu cầu HS nêu lại các bước luộc rau, một số đặc điểm giúp luộc rau 
xanh và ngon.
 - HS đọc ghi nhớ SGK
 * Nhận xét, đánh giá
 - GV yêu cầu hs nêu lại các bước luộc rau
 - Yêu cầu hs so sánh cách luộc rau ở gia đình và cách luộc rau ở bài học
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ______________________________
 Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1); chọn được đại từ 
xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2). 
 - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
 - Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
 II. Chuẩn bị
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện
 - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Đoạn văn có những nhân vật nào?
 + Các nhân vật làm gì?
 + Những từ nào trong đoạn văn được in đậm? Những từ đó dùng để làm gì?
 + Trong đó, từ nào chỉ người nghe? từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
 - GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
 Bài tập 2: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập. 
 - Yêu cầu HS đọc lời từng nhân vật, nhận xét thái độ của những nhân vật 
đó.
 Bài tập 3:
 - HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến..
 - GV nhắc HS tìm những từ các em thường tự xưng với thầy, cô, bố, mẹ, 
anh, chị. 
 * GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với 
thứ bậc, tuổi tác.
 * Phần ghi nhớ
 - HS đọc và nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài.
 - Gọi HS nêu các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh 
 - Cho nhận xét cách xưng hô, thái độ nhân vật: Thỏ và Rùa - GV nhận xét
 Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 ? Đoạn văn gồm có những nhân vật nào?
 ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn. 
 - Thứ tự cần điền: 1-Tôi, 2-Tôi, 3- nó, 4- Tôi, 5- nó, 6- Chúng ta.
 3. Vận dụng
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.
 - Một HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 - GV nhận xét tiết học 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 1 ĐẾN TUẦN 9
I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
 - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học 
 II. Chuẩn bị
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: HS nêu tên các bài tập đọc đã học
 * GV treo bảng phụ viết tên các bài tập đọc: 
 - Thư gửi các học sinh - Những người bạn tốt
 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Kì diệu rừng xanh
 - Nghìn năm văn hiến - Trước cổng trời
 - Sắc màu em yêu - Cái gì quý nhất? 
 - Lòng dân 
 - Những con sếu bằng giấy
 - Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
 - Một chuyên gia máy xúc
 - Ê -mi -li, con...
 - Sự sụp đổ của chế độ a pác thai
 - Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
 - Đất Cà Mau
 - Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà HĐ 2: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm
 - HS lần lượt bắt thăm đọc: mỗi em 3 bài
 - Trả lời một số câu hỏi và nêu nội dung bài đọc.
 - GV bao quát cả lớp.
 3. Vận dụng
 - Gọi học sinh nêu nội dung bài
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS biết:
 - Trừ hai số thập phân.
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng.
 - Bài tập cần làm: 1; 2a, c; 4a. KKHS làm thêm các bài còn lại.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học
 II. Chuẩn bị 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 Số 1 2 1 1
 hạng 4,7 9,2 ,3 ,6
 Số 7 3 2 2
 hạng ,5 ,4 ,8 ,9
 Tổ 4 6 4 6
 ng 5,7 ,5 ,8 ,2
 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. 
Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp 
án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được 
thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. Đổi vở kiểm tra kết quả.
 Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài: Tìm x.
 - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu 
HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
 Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét để rút ra quy tắc một số trừ đi một 
tổng: a – b – c = a – ( a + c )
 - HS nhắc lại quy tắc một số trừ đi một tổng.
 ? Quy tắc này có đúng với số thập phân không?
 * GV khuyến khích HS đã hoàn thành các bài tập trên làm tiếp bài 3, 4b.
 Bài 3:
 - HS tóm tắt bài toán rồi giải . 
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
 ĐS : 6,1kg
 Bài 4b:
 - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc trừ một số cho một tổng để làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng hai cách
 9,2 - 6,5 - 2,3 =
 - HS nhắc qui tắc trừ một số trừ một tổng
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng 
từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 - Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết 
lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS.
 - Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
 GV nêu: Đây là một bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh 
vật là chính, tránh nhầm sang tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.
 + Ưu điểm:
 + Tồn tại: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài:
 - GV trả vở cho HS.
 - HS tự đọc lời nhận xét để chữa lỗi.
 - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay.
 - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay.
 - HS đọc đoạn văn mình vừa viết.
 3. Vận dụng
 - Em rút ra được điều gì qua bài học này?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ; nhận biết được quan hệ từ 
trong các câu văn (BT1); xác định được cặp quan từ và tác dụng của nó trong 
câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) 
 - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.
 - Rèn luyện ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. Chuẩn bị
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Truyền điện
 Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ
 Bài 1: Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý cho HS :
 + Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
 + Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì? 
 - GV kết luận: Các từ in đậm trong ví dụ trên nối các từ trong một câu hoặc 
nối các câu với nhau giúp người đọc hoặc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ 
từ.
 + Vậy quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì?
 Bài 2: ( Tương tự bài tập 1)
 a. Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.
 b. Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
 GV kết luận: nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải 
bằng mối quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất 
định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
 * Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1:
 - HS tìm các QHT trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng. 
 - HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh ý kiến đúng vào bảng kết quả.
 Bài tập 2:
 - Cách thực hiện tương tự BT1.
 Bài tập 3:
 - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt. VD :
 + Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.
 + Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh 
um.
 3. Vận dụng
 - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: để, do, bằng.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS biết:
 - Cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính .
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính cách thuận tiện nhất..
 - HS làm bài tập 1, 2, 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 - Rèn luyên tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học
 II. Chuẩn bị
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Cả lớp chia sẻ, GV chốt kết quả
 Bài 2: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở nháp 
 - 1 HS lên chữa bài:
 x = 10,9 x = 10,9
 Bài 3: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài: khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm.
 Chẳng hạn : 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 –(28,73 + 11,27 )
 = 42,37 – 40 = 2,37
 Bài 4: (T55-SGK) 
 - Khuyến khích HS làm hoàn thành tại lớp.
 - GV cho HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài.
 ĐS : 11km
 Bài 5:
 - Khuyến khích HS làm hoàn thành tại lớp.
 - HS tự làm sau đó chữa bài. 
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Tìm x
 X + 5,34 = 14,7 - 4,56
 - Nhận xét giờ học, củng cố kiến thức
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
Buổi chiều Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Viết được một lá đơn( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu 
được lí do, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
 - GD cho học sinh kĩ năng ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm với cộng 
đồng.
 - HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
 II. Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx