Giáo án Lớp 5 - Tuần 11, Thứ 2-6 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 28 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11, Thứ 2-6 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 11, Thứ 2-6 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11, Thứ 2-6 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO
 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh 
 - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết 
vấn đề.
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3.Kể chuyện về thầy cô giáo . ( Lớp 2B)
 - HS theo dõi lớp 2B kể chuyện 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục kể chuyện do học - HS theo dõi 
sinh lớp 2B thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 2B kể 
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong chuyện 
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): 
 ______________________________ Chủ điểm: GIỮ LẤY MÀU XANH
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ 
 (người ông). 
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - 1 HS đọc bài.
 - HS đọc nối tiếp đoạn:
 Đoạn 1: Bé Thu .từng loài cây.
 Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn.
 Đoạn 3: (Còn lại).
 - Đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 + Bé Thu ra ban công để làm gì? 
 + Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
 + Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 + Vì sao khi có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hồng 
biết?
 + Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào?
 + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
 + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn.
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét
 3. Vận dụng
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?
 - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
 - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.
 - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - HS làm bài tập 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4; KK làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài; Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Nhận xét
 Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV cho HS tự làm bài a,b - 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài bạn làm ở bảng: yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Bài 3: 
 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm.
 - HS tự làm bài (cột 1)
 - Đổi vở kiểm tra nhau
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Giáo viên nhận xét
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải,
 - 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. . 
 ĐS: 91,1m
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5
 27,46 + 3,32 + 12,6
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý; tưởng tượng và 
nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí.
 - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: GV kể chuyện.
 GV kể 2 lần, lần 2 kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2: HS kể chuyện.
 a. Kể trong nhóm.
 - HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 - Mỗi em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
 b. Kể trước lớp.
 - Tổ chức cho các nhóm thi kể.
 - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời: 
 + Tại sao con người đi săn muốn bắn con nai ?
 + Tại sao dòng suối, cây trám đều khuyên người đi săn đừng bắn con nai?
 + Vì sao người đi săn không bắn con nai?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 3. Vận dụng
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ?
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS:
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1a, b; 2a, b; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.
 + Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân.
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hình thành phép tính:
 1. Hình thành phép trừ:
 - GV nêu bài toán 1 và hỏi : Để tính được độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế 
nào?
 - HS nêu phép trừ: 4,29 -1,84
 2. Đi tìm kết quả:
 - HS dựa vào những điều các em đã biết để tìm ra kết quả phép tính bằng 
cách đổi số đo có đơn vị đo là mét thánh số đo có đơn vị đo là xen-ti-mét rồi 
tính.
 - HS nêu cách tính
 3. Giới thiệu kĩ thật tính ( Như SGK )
 * Bài toán 2: Đặt tính rồi tính : 45,8 - 19,26
 - Nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số trừ so với số các chữ số ở 
phần thập phân của số trừ .
 - Hãy tìm cách làm cho số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số 
chữ số ở phần thập phân của số trừ.
 - HS đặt tính và thực hiện.
 4. Nêu ghi nhớ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần chú ý trong SGK.
 HĐ2: Thực hành:
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
 Bài 2: 
 - HS tự đặt tính rồi tính ở vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS tự giải bài toán, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 ĐS : 10,25kg.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
 - Gọi HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức: 
 - Biết sau Cách mạng tháng Tám , nước ta đứng trước những khó khăn to 
lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” 
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”,“giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá mù chữ 
 2. Kĩ năng:
 Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện.
 * Định hướng thái độ:
 - Khâm phục sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ.
 - Tự hào về tinh thần yêu nước của đồng bào ta. 
 * Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực nhận thức Lịch sử: Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực 
hiện để chống lại “giặc đói”,“giặc dốt”
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: 
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử.
 + Nêu được ý nghĩa của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo Nghìn cân treo 
sợi tóc
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân diệt giặc đói 
và giặc dốt.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
 III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động
 - Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập : 2- 9- 1945.
 - GV nhận xét 
 - GV giới thiệu nội dung bài mới.
 Hoạt động 2: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
năm 1945.
 Nội dung cơ 
 Sự kiện tiêu bản (hoặc ý nghĩa Các nhân vật 
 Thời gian
 biểu lịch sử) của sự kiện lịch sử tiêu biểu
 đó
 1/9/1858
 1858- 1864 
 - Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ. 
 - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của 
giai đoạn 1858-1945.
 GV giới thiệu trò chơi, cách chơi:
 + Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
 + Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
 + Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, GV đọc gợi ý từ hàng 
ngang cả 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. 
Đúng 1 thẻ đỏ, sai không có thẻ đỏ, đội khác có quyền trả lời.
 + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
 + Đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 Các câu hỏi của trò chơi: SGV
 Ô chữ hàng dọc: Hồ Chí Minh
 V. Hoạt động nối tiếp
 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình 
yêu thích.
 - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này.
 VI. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng.
 - Bài tập cần làm: 1; 2a, c; 4a. KKHS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 Số 1 2 1 1
 hạng 4,7 9,2 ,3 ,6
 Số 7 3 2 2
 hạng ,5 ,4 ,8 ,9
 Tổ 4 6 4 6
 ng 5,7 ,5 ,8 ,2
 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. 
Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp 
án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được 
thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. Đổi vở kiểm tra kết quả.
 Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài: Tìm x.
 - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu 
HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
 Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét để rút ra quy tắc một số trừ đi một 
tổng: a – b – c = a – ( a + c ) - HS nhắc lại quy tắc một số trừ đi một tổng.
 ? Quy tắc này có đúng với số thập phân không?
 * GV khuyến khích HS đã hoàn thành các bài tập trên làm tiếp bài 3, 4b.
 Bài 3:
 - HS tóm tắt bài toán rồi giải . 
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
 ĐS : 6,1kg
 Bài 4b:
 - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc trừ một số cho một tổng để làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng hai cách
 9,2 - 6,5 - 2,3 =
 - HS nhắc qui tắc trừ một số trừ một tổng
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Chính tả
 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một văn bản luật.
 - Làm được bài tập 2a và 3a
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
 - Một HS đọc đoạn luật.
 H? Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? - Tìm những từ dễ viết sai trong đoạn văn.
 - HS đọc và viết những từ vừa tìm được.
 - Giáo viên hướng dẫn viết bài
 HĐ2: Học sinh viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Đọc bài cho HS khảo lỗi
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - GV thu vở nhận xét
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở
 - Cho HS nối tiếp nhau nêu từ theo yêu cầu của bài.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 Bài tập 3a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 3. Vận dụng
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm được và chuẩn bị bài học sau - luyện 
viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1); chọn được đại từ 
xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT2). 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện
 - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Đoạn văn có những nhân vật nào?
 + Các nhân vật làm gì?
 + Những từ nào trong đoạn văn được in đậm? Những từ đó dùng để làm gì?
 + Trong đó, từ nào chỉ người nghe? từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
 - GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
 Bài tập 2: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập. 
 - Yêu cầu HS đọc lời từng nhân vật, nhận xét thái độ của những nhân vật 
đó.
 Bài tập 3:
 - HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến..
 - GV nhắc HS tìm những từ các em thường tự xưng với thầy, cô, bố, mẹ, 
anh, chị. 
 * GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với 
thứ bậc, tuổi tác.
 * Phần ghi nhớ
 - HS đọc và nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài.
 - Gọi HS nêu các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh 
 - Cho nhận xét cách xưng hô, thái độ nhân vật: Thỏ và Rùa 
 - GV nhận xét
 Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 ? Đoạn văn gồm có những nhân vật nào?
 ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn. - Thứ tự cần điền: 1-Tôi, 2-Tôi, 3- nó, 4- Tôi, 5- nó, 6- Chúng ta.
 3. Vận dụng
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.
 - Một HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
Buổi chiều Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGUỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A: 
nhiễm HIV/AIDS.
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Hãy nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
 - Nêu cách phòng bệnh viêm não?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Trò chơi ô chữ kì diệu:
 - Giáo viên phổ biến luật chơi
 - Tổ chức cho HS chơi thử
 - Tổ chức cho các nhóm HS chơi
 - GV nhận xét, phát phần thưởng
 HĐ2: Nhà tuyên truyền giỏi:
 - GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động , tuyên truyền một trong các đề tài 
sau:
 + Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện
 + Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em
 + Vận động nói không với phòng tránh với ma túy, rượu bia, thuốc lá
 + Vận động phòng tránh HIV/ AIDS
 + Vận động thực hiện an toàn giao thông
 - Gọi HS trình bày ý tưởng của mình
 - Thành lập ban giám khảo chấm tranh, lời tuyên truyền - Tổng kết hoạt động
 3. Vận dụng
 - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản thân ?
 - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh bệnh tật theo mùa của địa phương em.
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 1 ĐẾN TUẦN 9
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: HS nêu tên các bài tập đọc đã học
 * GV treo bảng phụ viết tên các bài tập đọc: 
 - Thư gửi các học sinh - Những người bạn tốt
 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Kì diệu rừng xanh
 - Nghìn năm văn hiến - Trước cổng trời
 - Sắc màu em yêu - Cái gì quý nhất? 
 - Lòng dân 
 - Những con sếu bằng giấy
 - Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
 - Một chuyên gia máy xúc
 - Ê -mi -li, con...
 - Sự sụp đổ của chế độ a pác thai
 - Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
 - Đất Cà Mau
 - Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà HĐ 2: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm: Nhóm trưởngđiều 
hành
 - HS lần lượt bắt thăm đọc: mỗi em 3 bài
 - Trả lời một số câu hỏi và nêu nội dung bài đọc.
 - GV bao quát cả lớp.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Địa lí
 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm 
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
 - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về 
cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ rừng
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những 
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật
 - Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta?
 - Vì sao nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới?
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Các hoạt động của lâm nghiệp
 - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào 
sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.
 + Theo em, ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
 + Kể các việc của trồng rừng và bảo vệ rừng?
 + Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
 - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét.
 HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta
 - GV cho HS quan sát bảng số liệu về rừng nước ta và hỏi:
 + Bảng số liệu thống kê về điều gì?
 + Dựa vào bảng có thể nhạn xét về vấn đề gì?
 - HS thảo luận nhóm 2:
 Phân tích bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
 + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào?
 + Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
 + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao 
nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
 + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế 
nào? Nguyên nhân nà dẫn đến sự thay đổi đó?
 GV: Tuy hiện nay diện tích rừng của nước ta đã tăng lên nhưng tỉ lệ rừng 
nghèo và rừng non đang rất nhiều. Cho nên việc bảo vệ rừng và trồng rừng là 
trách nhiệm không chỉ của riêng ai.
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản
 - GV hướng dẫn HS nắm được các yếu tố của biểu đồ.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 + Cần phải làm gì để bảo vệ các loài thuỷ sản?
 - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài và dặn dò
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. TRÒ CHƠI “ CHẠY NHANH THEO SỐ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học động tác toàn thân: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Tham gia trò chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm trên sân trường.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức Mở đầu - GV tập trung HS phổ biến nội 5 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 dung bài học. ngang
 - Khởi động các khớp.
 - Chơi trò chơi tại chỗ.
 1. Ôn 4 động tác thể dục đã học: 25 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 - Tập chung cả lớp: 2 lần ngang
 2. Học động tác: Toàn thân
 Cơ bản - Lần 1: GV hô cho cả lớp tập.
 - Lần 2: Chia tập luyện theo tổ. Tập theo khu vực từng tổ
 - Lần 3: Tập trung cả lớp, các tổ 
 thi đua trình diễn.
 3. Chơi trò chơi “ Chạy nhanh Tập theo đội hình trò chơi.
 theo số” 
 - GV hướng dẫn HS chơi thử.
 - HS chơi chính thức.
 - Tập một số động tác thả lỏng. 6 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
Kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. ngang.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn về nhà ôn luyện các động 
 tác thể dục đã học
 ________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng 
từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn..
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS.
 - Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
 GV nêu: Đây là một bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh 
vật là chính, tránh nhầm sang tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.
 + Ưu điểm:
 - Hầu hết bài làm có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. Trình tự miêu tả hợp lí.
 - Dùng từ tương đối chính xác.
 - Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. 
 - Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó.
 - Một số bài trình bày và chữ viết đẹp.
 + Tồn tại: 
 - Một số em làm bài còn cẩu thả về chữ viết: Hiệp, Hưng, Gia Huy 
 - Nội dung bài còn sơ sài: Thắng, Hưng
 - Cách dùng từ, diễn đạt câu văn chưa chính xác.
 - Chữ viết sai lỗi nhiều: Bảo Ngọc, Hưng, Hiệp
 Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài:
 - GV trả vở cho HS.
 - HS tự đọc lời nhận xét để chữa lỗi.
 - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay.
 - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay.
 - HS đọc đoạn văn mình vừa viết.
 3. Vận dụng
 - Em rút ra được điều gì qua bài học này?
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính .
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính cách thuận tiện nhất..
 - HS làm bài tập 1, 2, 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Cả lớp chia sẻ, GV chốt kết quả
 Bài 2: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở nháp 
 - 1 HS lên chữa bài:
 x = 10,9 x = 10,9
 Bài 3: (T55-SGK) 
 - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài: khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm.
 Chẳng hạn : 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 –(28,73 + 11,27 )
 = 42,37 – 40 = 2,37
 Bài 4: (T55-SGK) 
 - Khuyến khích HS làm hoàn thành tại lớp.
 - GV cho HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài.
 ĐS : 11km
 Bài 5:
 - Khuyến khích HS làm hoàn thành tại lớp.
 - HS tự làm sau đó chữa bài. 
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Tìm x
 X + 5,34 = 14,7 - 4,56
 - Nhận xét giờ học, củng cố kiến thức
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC THỂ DỤC ĐÃ HỌC.
 TRÒ CHƠI “ CHẠY NHANH THEO SỐ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi trò chơi: Chạy nhanh theo số 
 II. Đồ dùng dạy học
 - 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung Phương pháp
 Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút
 đầu dung yêu cầu giờ học
 - Khởi động : Xoay các khớp Theo đội hình 3 hàng ngang. 
 - Trò chơi: Làm theo hiệu Chuyển thành đội hình vòng 
 lệnh tròn.
 - Kiểm tra bài cũ: Gọi 5em 
 lên tập động tác vặn mình
 1. Ôn động tác vươn thở, tay, 25phút
 chân,vặn mình và toàn thân. Đội hình 3 hàng ngang
 - GV điều khiển cả lớp làm 
 Cơ theo mẫu theo tranh
 bản - Tập theo tổ, tổ trưởng điều 
 khiển.
 -Từng tổ tập dưới sự điều Đội hình tổ
 khiển của tổ trưởng. GV bao 
 quát lớp.
 2. Trò chơi vận động: “ Chạy Đội hình trò chơi
 nhanh theo số ”
 - GV phổ biến cách chơi, 
 - Cho HS chơi.
 - Nhận xét học sinh chơi, 
 tuyên dương những nhóm, 
 bạn chơi tốt.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_11_thu_2_6_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx