Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 26 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 12
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRƯNG BÀY GT TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ 
 MÁI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam.
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11
 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo!
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1C)
 - HS theo dõi lớp 1C giới thiệu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C Giới - HS theo dõi 
thiệu tranh về thầy cô.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 1C GT tranh
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ______________________________
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, 
mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn:
 Đoạn 1: Thảo quả trên rừng.......nếp khăn.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi phát âm cho các em.
 - Gọi 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
 + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
 + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
 + Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?
 + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 
 + Khi thảo quả chín, rừng thảo quả có những nét gì đẹp?
 + Nêu nội dung của bài.
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
 - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc từng đoạn.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. * Lưu ý: nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, thơm 
đậm.
 3. Vận dụng
 - Bài văn ca ngợi điều gì ?
 - Cây thảo quả có tác dụng gì ?
 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên
 một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây 
thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và 
bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ....
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết :
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1; 2. KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 
1000,...
 a. Ví dụ 1:
 - HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 10.
 - Hướng dẫn HS tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu cách nhân nhẩm 
một số thập phân với 10.
 b. Ví dụ 2: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,826 100.
 - HS tự rút ra nhận xét như SGK, nêu cách nhân nhẩm một STP với 100.
 - GV gợi ý để HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 
10,100,1000...
 - HS phát biểu quy tắc.
 * GV nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải.
 HĐ2: Thực hành
 Bài 1: (T57-SGK) 
 - Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,..
 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
 - Cho HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý 
nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
 Bài 2: (T57-SGK) 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Gợi ý: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch 
chuyển dấu phẩy.
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 - Chữa bài, HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 Bài 3: (T57-SGK) 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Hướng dẫn :
 + Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg?
 + Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng ? kg.
 - HS tự làm vào vở, 1em làm bảng phụ 
 - Chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
 456,7 x 1000 =
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm
 - Dặn HS ghi nhớ cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường, lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận 
xét lời kể của bạn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
 - Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài.
 - Một HS đọc y/c của đề bài. GV gạch dưới cụm từ: Bảo vệ môi trường.
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
 - Một HS đọc đoạn văn trong BT1 (tiết LTVC trang 115 để nắm các yếu tố 
tạo thành môi trường).
 - HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể.
 HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - HS thi kể chuyện trước lớp.
 - GV và cá lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; nội dung của mỗi 
câu chuyện, cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của người kể.
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
 3. Vận dụng
 - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 Biết:
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS làm bài tập 1a; 2a, b; 3. KKHS hoàn thành hết các bài tập.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà may mắn: Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 
10, 100, 1000
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T58-SGK) Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
 - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm.
 - Cho HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa 
của quy tắc nhân nhẩm.
 Bài 2: (T58-SGK) Nhân nhẩm với số tròn chục.
 - Gọi HS nêu cách tính nhẩm.
 - HS ghi kết quả vào vở.
 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 - Rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục.
 Bài 3: (T58-SGK) Giải toán.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - HS làm bài vào vở, 1em làm ở bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 4: (T58-SGK) GV hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ 
x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
 KQ : x = 0 ; x = 1 ; x = 2
 - HS tự làm sau đó chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
 78,25 x 100 =
 5,56 x 1000 = - Ôn lại cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tự nhiên, một số thập 
phân với 10, 100, 1000,...
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc 
đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ...
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng sưu tầm hình ảnh về lớp Bình dân học vụ, Hũ gạo tiết kiệm......
 - Kể chuyện gương điển hình về phong trào ủng hộ tiền của cho Cách 
mạng....
 3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của 
nhân dân ta.
 4. Định hướng năng lực:
 - Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau 
cách mạng tháng Tám.
 - Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện 
pháp đẩy lùi “ Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm”
 II. Chuẩn bị
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. HĐ khởi động (5p)
 - Kiểm tra theo nhóm 4 : Nêu 5 sự kiện trong giai đoạn 1858- 1945
 - Nhận xét nhanh.
 - Trình chiếu hình ảnh 2- trang 25- SGK. 
 + Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bức tranh?
 + GV giới thiệu bài.
 B. HĐ khám phá: (25p) Hoạt động 1: Tìm hiểu những khó khăn của nước ta sau cách mạng 
tháng Tám
 - GV nêu nhiệm vụ học tập: Đọc SKG từ đầu đến Nghìn cân treo sợi tóc, trả 
lời các câu hỏi theo nhóm đôi :
 + Sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì?
 + Vì sao nói : Ngay sau cách mạng tháng tám , nước ta ở trong tình thế “ 
nghìn cân treo sợi tóc?’’ 
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm chia sẽ.
 - GV kết luận và giảng thêm : Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, có khoảng 20 
vạn quân của Tưởng Giới Thạch sẽ tiến vào nước ta để tiệp nhận sự đầu hàng 
của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta ; Đồng thời 
quân Pháp cũng muốn quyay lại xâm lược nước ta.
 Hoạt động 2: Tìm các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
xâm”
 - Yêu cầu HS đọc từ: Để cứu đói đến hết, kết hợp quan sát hình minh họa 
SGK và các hình ảnh sưu tầm được hoàn thành phiếu học tập:
 Các biện pháp 
 Đẩy lùi « Giặc đói »
 Đẩy lùi « Giặc dốt »
Đẩy lùi « Giặc ngoại xâm »
 - HS làm việc cá nhân
 - HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét
 * Hỏi:
 + Tại sao Bác Hồ gọi "đói" và "dốt" là giặc?
 + Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo?
 Hoạt động 3: Nắm được những tấm gương trong việc đẩy lùi “ Giặc 
đói, giặc dốt”
 - 1HS đọc câu chuyên về Bác Hồ trong đoạn : Bác Hoàng Văn Tý đến cho ai 
được.
 Hỏi : Em có cảm nghĩ gì về việc làm của bác Hồ qua câu chuyện trên ?
 - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm chia sẻ, nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét.
 - Cho HS kể thêm những câu chuyện về những tấm gương trong phong trào 
đẩy lùi ‘ Giặc đói, giặc dốt”
 * GV kể về tấm gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện.
 Hỏi: Qua những câu chuyện trên, em có cảm nghĩ gì về các truyền thống tốt 
đẹp của nhân dân ta?
 C. Hoạt động nối tiếp(5p)
 - HS đọc nội dung ghi nhớ của bài.
 - Dặn HS sưu tầm thêm hình ảnh, câu chuyện về diệt “Giặc đói/ giặc dốt/ 
giặc ngoại xâm” của nhân dân ta.
 D. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán.
 - HS làm bài 1a, c ; 2. KK HS hoàn thành tất cả các bài.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
 * Ví dụ 1. GV nêu bài toán.
 - GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2)
 - Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên.
 - Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm 2 = 30,72m2 để tìm được kết quả 
phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2)
 - HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số 
thập phân với một số thập phân.
 * Ví dụ 2: GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 =
 * HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
 * GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách.
 - HS phát biểu thành quy tắc nhân số thập phân với số thập phân.
 HĐ 2: Thực hành
 Bài 1: (T59 - SGK)
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS thực hiện phép nhân ở vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. KK HS làm cả
phần b.
 - HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 Bài 2: (T59 - SGK) 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng; từ đó rút ra tính chất giao hoán 
của phép nhân; vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Bài 3: (T59 - SGK) 
 - HS tự đọc đề và giải.
 - Gọi HS chữa trên bảng lớp.
 ĐS : 48,04m và 131, 208m2
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại quy tắc. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Chính tả
 MÙA THẢO QUẢ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm được bài tập 3 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết
 - HS đọc đoạn văn cần viết trong bài: Mùa thảo quả.
 - HS nêu nội dung đoạn văn: tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín 
đỏ, làm cho rừng ngập hương thơm.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm và nêu những từ dễ viết sai chính tả.
 - HS đọc và luyện viết các từ đó: nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, đỏ chon chót, 
 HĐ2: Học sinh viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết bài chính tả.
 - Đọc bài cho HS khảo lỗi
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - Nhận xét bài viết
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 - GV hướng dẫn HS làm 3 ở VBT.
 Bài 3a: HS tìm từ theo nhóm 4, viết kết quả vào bảng nhóm.
 - Treo bảng phụ, nhận xét, chữa bài.
 Bài 3b: HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.
 - Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được:
 + an - at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, 
 + ang- ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, 
 + ôn- ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một, 
 + ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc, 
 + un- ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, vùn vụt, 
 + ung- uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục, 
 3. Vận dụng
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả. 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài 1.
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu bài 3. Không làm bài tập 2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Truyền điện
 - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi: phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho
 - 1 cặp làm bảng phụ
 - Gọi đại diện HS trả lời
 + Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
 + Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp..
 + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và 
cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
 - Cả lớp nhận xét
 - Giáo viên nhận xét, kết luận
 Bài tập 3: 
 - HS nêu y/c bài tập.
 - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ 
khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
 - Gọi HS trả lời
 - GV phân tích ý kiến đúng: Giữ gìn thay thế từ bảo vệ. 3. Vận dụng
 - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái.
 - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Buổi chiều Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. 
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
 + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 
 HĐ1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
 - HĐ nhóm 4: Hoàn thành phiếu học tập
 - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét
 * Thảo luận cả lớp:
 + Gang thép được làm ra từ đâu?
 + Gang thép có điểm nào chung?
 + Gang thép khác nhau ở điểm nào?
 * GV kết luận
 HĐ2: Ứng dụng của gang thép trong đời sống:
 - HĐ theo cặp: Quan sát hình minh họa trang 48,49 và trả lời câu hỏi:
 + Tên sản phẩm là gì? + Chúng được làm từ vật liệu gì?
 - Gọi HS trình bày ý kiến
 - Giáo viên nhận xét, kết luận
 HĐ3: Cách bảo quản
 H? + Nhà em có đồ dùng nào làm bằng gang thép?
 + Nêu cách bảo quản đồ dùng đó?
 * GV kết luận
 * Gọi HS đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 H? + Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép?
 + Gang, thép được sử dụng để làm gì?
 - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu 
hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS về nhà ôn bài, tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng 
làm từ các vật liệu trên và chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
 - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để 
góp ích cho đời.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
 - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa thêm các từ: Hành trình( chuyến đi xa và lâu, nhiều gian 
khổ, vất vả); thăm thẳm( nơi rừng rất sâu, ít người đến được).
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 HĐ nhóm 4: đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
 - Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy 
ong?
 - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
 - Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
 - Em hiểu nghĩa của câu thơ "đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào?
 - Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy 
ong?
 - Nêu nội dung của bài thơ
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
 - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
 - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng.
 3. Vận dụng
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?
 - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của 
loài ong.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, 
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, 
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 3. Phẩm chất Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật:
 - Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
 - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
 Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - HS nghiên cứu SGK và hoàn thành bảng sau:
Ngành công nghiệp Sản phẩm Sản phẩm được xuất khẩu
 ... . ....
 ... . 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét.
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta
 + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?
 + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?
 - HS trình bày
 - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Địa phương em có ngành nghề thủ công nào ?
 - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ?
 - GV cho HS đọc mục ghi nhớ ở SGK.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
 TRÒ CHƠI “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn 
 II. Đồ dùng dạy học
 - 1chiếc còi, 
 - Kẻ sân chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung Phương pháp
 Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội 5 phút
 đầu dung yêu cầu giờ học
 - Khởi động : Xoay các khớp Theo đội hình 3 hàng ngang. 
 - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh Chuyển thành đội hình vòng 
 - Kiểm tra bài cũ: Gọi 5em lên tròn.
 tập 5 động tác đã học
 1. Ôn động tác vươn thở, tay, 25phút
 chân,vặn mình và toàn thân. Đội hình 3 hàng ngang
 - GV điều khiển cả lớp làm 
 Cơ theo mẫu theo tranh
 bản - Tập theo tổ, tổ trưởng điều 
 khiển.
 - Từng tổ tập dưới sự điều Đội hình tổ
 khiển của tổ trưởng. GV bao 
 quát lớp.
 2.Trò chơi vận động: Ai nhanh Đội hình trò chơi
 và khéo hơn
 - GV phổ biến cách chơi
 - Cho HS chơi thử
 - HS chơi chính thức
 - Nhận xét học sinh chơi, 
 tuyên dương những nhóm, bạn 
 chơi tốt.
 - Tập 1 số động tác thả lỏng 5phút 
 Kết - Hệ thống nội dung bài học Đội hình 3 hàng ngang thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - Nhận xét giờ học
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,...
 - Bài tập cần làm: 1. KK HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì 
đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (T60 – SGK)
 - HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000,...
 - HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
 - GV nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm ở bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 Bài 2: (T60 – SGK) Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng STP.
 - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích , rồi dịch chuyển
dấu phẩy.
 - HS làm bài rồi chữa. Bài 3: (T60 – SGK) Ôn về tỉ lệ bản đồ.
 - HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ ( 1cm trên bản đồ thì ứng 
với 1000 000cm = 10km trên thực tế )
 - HS tự làm. GV chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
 456,7 x 1000 =
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm
 - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001, 
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.(Ghi nhớ).
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 - HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng
 - Một HS đọc lại bài văn.
 - HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
 - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp chia sẻ, GV chốt ý * HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 * GV chốt cấu tạo bài văn tả người
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
 - HS nêu đối tượng các em chọn tả.
 - HS lập dàn ý vào vở nháp, sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở; 1em làm 
vào bảng phụ
 - Chữa bài
 - Gọi HS trình bày trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét: 
 3. Vận dụng
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau.
 - Dặn về nhà hoàn chỉnh bài văn và chuẩn bị bài sau: Vận dụng kiến thức 
viết một đoạn văn tả người theo ý hiểu của em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi trò chơi: Kết bạn 
 II. Đồ dùng dạy học
 - 1 chiếc còi
 - kẻ sân chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - GV tập trung HS phổ biến 5 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 Mở nội dung bài học. ngang
 đầu - Khởi động các khớp.
 - Chơi trò chơi tại chỗ. Đội hình vòng tròn.
 1. Ôn 5 động tác thể dục đã 25 phút Tập theo đội hình 3 hàng 
 Cơ học. ngang
 bản - Tập cả lớp
 - Tập theo tổ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx