Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 20 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng (BT1).
 - Biết sử dụng các quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác 
dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
 Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật: Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng 
quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
 - Giáo viên nhận xét.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung bài tập1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn.
 - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:
 Câu a: Nhờ mà
 Câu b: Không những mà còn
 Bài tập 2:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm bài theo cặp.
 - HS chữa bài: HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng 
cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài tập 3:
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3.
 - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 * GV kết luận: So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp 
quan hệ từ ở các câu sau.
 Câu 6. Vì vậy, Mai 
 Câu 7. Cũng vì vậy, cô bé .
 Câu 8. Vì chẳng kịp ..nên cô bé .
 H? Đoạn nào hay hơn vì sao? * GV nhắc HS: Cần sử dụng từ quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ.
 3. Vận dụng
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Dặn dò chuẩn bị bài học sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ NGOẠI HÌNH )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp 
dựa vào kết quả quan sát đã có.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 * HS nối tiếp nhau đọc y/c của đề bài và đọc gợi ý trong SGK.
 - HS đọc dàn ý phần tả ngoại hình.
 - HS nhắc lại y/c viết đoạn văn:
 + Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
 + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểuvề ngoại hình của người 
em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
 + Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
 - HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát
 * Học sinh viết đoạn văn:
 - Học sinh tự viết đoạn văn 
 - HS đọc đoạn văn đã viết
 - GV và cả lớp nhận xét.
 3. Vận dụng
 - HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ?
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò HS ôn luyện về cấu tạo của bài văn tả người
 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải 
toán có lời văn.
 - BT cần làm: 1a, b, c; 2. KK HS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá
 Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Ví dụ 1: GV nêu bài toán, HS nêu phép tính giải bài toán 23,56 : 6,2
 - GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập 
phân cho số tự nhiên (như SGK) rồi thực hiện phép chia như trong SGK.
 - HS nêu cách thực hiện phép chia.
 - GV ghi các bước thực hiện lên góc bảng.
 Ví dụ 2: GV nêu phép chia, HS vận dụng cách chia ở ví dụ 1 rồi thực hiện 
phép chia.
 - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - GV nêu quy tắc trong SGK, giải thích cụ thể cách thực hành.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm 3 bài a, b, c.
 - Chữa bài: 3 HS lần lượt nêu trước lớp như ví dụ.
 + Lưu ý HS : khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi 
phần thập phân của số chia có hai chữ số thì ta đưa về phép chia một số tự nhiên 
cho một số tự nhiên.
 Bài 2: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, đổi vở kt lẫn nhau
 Đáp số: 6,08 kg.
 Bài 3: 
 - HS tự làm – Giáo viên hướng dẫn cách làm Đáp số: 153 bộ thừa 1,1 m.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - 
lô- gam ?
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau: đặt thêm đề toán 
dạng rút về đơn vị với số thập phân để làm.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số 
thập phân.
 - Vận dụng để tìm X và giải bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3; bài tập kk: Bài 4
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn luyện các lí thuyết chia 
đã học:
 - Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân
 - Chia 1 số thập phân cho 1số thập phân
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1. (T72-SGK) - 2 HS lên thực hiện phép chia trên bảng. Cả lớp làm bài 
vào vở.
 - Hướng dẫn chữa bài.
 KQ : a, 4,5 b, 6,7 c, 1,18 d, 21,2
 Bài 2. (T72-SGK)
 - GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần 
chưa biết trong phép tính
 - Cả lớp làm vào vở - 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài KQ : a, x = 40 b, x = 3,57
 Bài 3. (T72-SGK) HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
 - Chữa bài: Kết quả: 7 lít
 Bài 4. (T72-SGK) HS thực hiện phép chia rồi tìm số dư.
 KQ: số dư của phép chia trên là 0,033
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau:
 9,27 : 45 0,3068 : 0,26
 - Củng cố cách thực hiện phép chia
 - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu 
được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học: tìm được đại từ xưng hô theo yêu 
cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp 
quan hệ từ Vì....nên 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập.
 Bài tập 1:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS thảo luận theo cặp làm bài.
 Khi chữa bài cho HS nhắc lại thế nào là danh từ chung ? Thế nào là danh từ 
riêng ? Lưu ý: Các từ chị, em trong các câu sau là đại từ:
 Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào- Chị Chị là chị gái của em 
nhé!
 Tôi nhìn em( )
 Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Bài tập 2:
 - HS tự làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
 Bài tập 3:
 - HS tự làm bài. Chữa bài.
 - Yêu cầu nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ.
 Bài tập 4:
 - Cả lớp làm vào vở -2 em làm vào bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 3. Vận dụng
 - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc 
nào?
 - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu 
của BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo 
yêu cầu BT2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1: 
 - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ 
từ.
 - Gọi một số HS nhìn bảng phụ nhắc lại.
 - HS làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng HS chữa bài.
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 Bài tập 2:
 - Một HS đọc yêu cầu BT.
 - 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
 - HS làm việc cá nhân: Từng em dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn 
tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra 1 động từ, 1 tính 
từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
 - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm 
 - Cả lớp chia sẻ
 - GV nhận xét.
 - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại 
trong đoạn văn.
 3. Vận dụng
 - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ.
 - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩavà trái nghĩa 
với từ hạnh phúc, nêu được một số từ chứa tiếng phúc ( BT2); xác định được 
yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp 
quan hệ từ Vì....nên - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân.
 - Gọi học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét, kết luận
 Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
 Bài 2: HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả
 - Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn 
 - Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ 
 Bài 4:
 - HS trao đổi trong nhóm, sau đó tham gia tranh luận trước lớp
 - GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, xong h/d cả lớp đi đến kết luận 
chung: Mọi người sống hòa thuận
 3. Vận dụng
 - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: 
lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, những từ ngữ 
chứa tiếng phúc.
 - Chuẩn bị bài học tiếp: về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Vận dụng cách giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm giá trị một số 
phần trăm của một số.
 - Bài tập cần làm: BT 1; BT 2 ( a, b ) và BT 3 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
 a. Giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
 - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng.
 - HS thực hiện theo các bước:
 + Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường.
 + Thực hiện phép chia: 315 : 600.
 + Nhân với 100 và chia cho 100
 - GV nêu cách viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%.
 - HS nêu quy tắc.
 b. Áp dụng giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm trong SGK.
 HĐ2: Thực hành
 GV tổ chức cho HS cả lớp làm BT 1; BT 2 ( a, b ) và BT 3
 * Lưu ý HS : người ta quy ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số 
phần trăm có 2 chữ số sau dấu phẩy.
 Bài 1: HS trao đổi với nhau (từng cặp hoặc từng nhóm nhỏ), 2 HS trả lời lời 
miệng theo yêu cầu của đề bài theo hai bước:
 - Rút gọn phân số 75 thành 25 .
 300 100
 - Viết 25 = 25 %.
 100
 75 25
 Ví dụ: = 25%
 300 100
 Bài 2: - Hướng dẫn HS:
 + Lập tỉ số của 95 và 100.
 + Viết thành tỉ số phần trăm.
 - Học sinh làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài
 Đáp số: 95 %.
 Bài 3:
 - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 Đáp số: a) 54% ; b) 46%.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 
chấm:
 0,53 =...... 0,7 =........
 1,35 =...... 1,424 =.....
 - HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
 - Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Tả hoạt động)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng 
đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
 - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát 
và diễn đạt.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn: Công nhân sửa đường
 - Gọi 2 em tiếp nối đọc bài văn
 - Hoạt động theo cặp: Trả lời các câu hỏi
 - Gọi đại diện trả lời 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời:
 a. Bài văn có 3 đoạn:
 - Đoạn 1: Từ đầu cứ loang ra mãi.
 - Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật khéo như vá áo ấy!
 - Đoạn 3: Phần còn lại.
 b. Nội dung chính của từng đoạn:
 - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
 - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
 c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm:
 - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen
nhánh.
 - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp 
nhàng.
 - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
 Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn tả một người
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - HS viết vào vở
 - Gọi HS trình bày bài làm của mình
 - Gọi HS chia sẻ - Giáo viên nhận xét, tư vấn
 3. Vận dụng
 - GV hệ thống lại nội dung chính đã học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của 
bạn hoặc em bé.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % 
 Bài 1: Tính.
 - GV ghi các phép tính lên bảng.
 - Cho HS nêu cách làm. GV kết luận cánh tính đúng.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm 4 phép tính ở bảng để chữa bài.
 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%
 HĐ2: Luyện tính tỉ số % của 2 số
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới:
 + Số phần trăm đã thực hiện được.
 + Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm.
 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải.
 - HS tự làm vào vở, một em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
 Bài 3: 
 - GV giúp HS hiểu khái niệm tiền vốn và tiền bán:
 + Tiền vốn: tiền mua.
 + Tiền bán: tiền mua +tiền lãi.
 - HS tự đọc đề làm bài sau đó chữa bài.
 Đáp số : a, 125% ; b, 25%
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
 67,5% + 24% =
 21,7% x 4 =
 75,3% - 48,7% =
 98,5% : 5 =
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và làm bài tập sau
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu 
của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao 
nhiêu phần trăm ?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Khoa học
 THỦY TINH + CAO SU + CHẤT DẺO 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Nêu được một số tính chất của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thủy tinh.
 - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
 - Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh
 Bước 1: HS làm việc theo nhóm 4: 
 + Tập trung tranh ảnh, vật thật để giới thiệu trước lớp.
 + Kể thêm một số đồ dùng bằng thủy tinh. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, mang những đồ dùng, tranh ảnh chụp 
các vật bằng thuỷ tinh mà mình sưu tầm được để nhóm chuẩn bị giới thiệu 
trước lớp.
 - Đại diện các nhóm lên giới thiệu đồ vật mà nhóm mình có.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp
 - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, Hs có thể nêu được:
 + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như : li, cốc, bóng đèn, kính đeo 
mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính...
 Hoạt động 2: Tính chất của thủy tinh.
 *Sử dụng phương pháp bàn tay năn bột:
 a. Làm bộc lộ biêu tượng ban đầu của HS
 - Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 + Dựa vào một số đồ dùng đã kể, theo em thủy tinh có tính chất gi?
 - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở 
ghi chép khoa học về tính chất của thủy tinh, sau đó thảo luận nhóm 4 thống 
nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
 + Thủy tinh có tính chất trong suốt, không gỉ.
 + Thủy tinh có tính chất cứng nhưng dễ vỡ
 + Thủy tinh có tính chất không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn 
mòn.
 b. Đề xuất câu hỏi (dự đoán giả thuyết) và phương án tìm tòi
 - Từ những suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của 
các ý kiến trên, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung tìm 
hiểu kiến thức về tính chất của thủy tinh.
 Ví dụ các câu hỏi nêu ra.
 + Vì sao thủy tinh có tính chất trong suốt, không gỉ?
 + Vì sao thủy tinh có tính chất cứng nhưng dễ vỡ?
 + Vì sao thủy tinh có tính chất không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít 
ăn mòn.?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung tìm hiẻu về tính chất của cao su)
 - Ví dụ các câu hỏi GV cần có:
 + Tính chất trong suốt, không gỉ của thủy tinh là như thế nào?
 + Tính chất cứng nhưng dễ vỡ của thủy tinh là như thế nào?
 c. Thực hiện phương pháp tìm tòi
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về các 
tính chất của thủy tinh.
 - Với nội dung tìm hiểu thủy tinh có tính trong suốt GV có thể hướng dẫn 
HS quan sát những đồ dùng làm bằng thủy tinh.
 - Với nội dung tìm hiểu thủy tinh có tính chất cứng dễ vỡ, GV có thể cho HS 
sờ, dựa vào thực tế. 
 - Với nội dung thủy tinh không cháy GV có thể cho HS đốt lửa vào một 
chiếc cốc, sau đó quan sát sẽ phát hiện ra thủy tinh không cháy. - Với nội dung thủy tinh không bị a-xít ăn mòn có thể cho một ít giấm hoặc 
chanh cào cốc thủy tinh , sau đó quan sát và thấy không có hiện tượng gì chứng 
tỏ thủy tinh không bị a xít ăn mòn.. 
 * Trước khi HS tiến hành làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS viết dự đoán vào 
vở Ghi chép khoa học với các mục dự đoán, câu hỏi, cách tiến hành, kết luận rút 
ra.
 * HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho 
các câu hỏi và điền thông tin còn lại vào vở ghi chép khoa học. 
 d. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến 
hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của 
mình để khắc sâu kiến thức.
 e. Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường 
được dùng để sản xuất chai, lọ, li , cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây 
dựng,...
 Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin
 - HS hoạt động nhóm: 
 + Quan sát vật thật,đọc thông tin trong SGK trang 61 xác định xem vật nào 
là thủy tinh thường, vật nào là thủy tinh chất lượng cao.
 + Thảo luận điền thông tin vào phiếu:
 Thủy tinh thường Thủy tinh chất lượng cao
 Ví dụ: Bóng điện... Ví dụ: Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm...
- Trong suốt, không rỉ, cứng, dễ vỡ. - Rất trong
- Không cháy, không hút ẩm, không bị - Chịu được nóng, lạnh.
a - xít ăn mòn - Bền, khó vỡ.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
 - Các nhóm chia sẻ, GV chốt kiến thức
 - Thảo luận:
 + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh?
 + Em có biết người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào không?
 * Thực hiện phương pháp tìm tòi
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu 
về các tính chất của cao su.
 - Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt. GV có thể hướng dẫn HS 
thí nghiệm: ném quả bóng cao su xuống sàn hoặc vào tường sẽ thấy quả bóng 
nảy lên. Kéo căng một sợi dây cao su, sơi dây giản ra, buông tay ra, sơi dây trở 
về vị trí cũ.
 - Với nội dung tìm hiểu cao su ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, cháy khi gặp 
lửa GV gợi ý phương pháp thí nghiệm: đổ nước sôi vào một li thủy tinh, ly kia 
đổ đá lạnh đập nhỏ sau đó bỏ sợi dây cao su vào cả hai ly. Sau vài phút quan sát 
sợi dây sẽ thấy chúng không bị biến đổi nhiều, sờ vào sẽ thấy sợi dây bỏ trong ly 
nước nóng mềm hơn. Để biết được cao su cháy khi gặp lửa GV sử dụng thí 
nghiệm đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa, sợi dây sẽ nóng chảy. - Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, GV gợi ý đổ nước sôi vào ly thủy 
tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh,yêu cầu HS sờ tay vào 
miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh sẽ thấy miếng cao su không nóng.
 - Với nội dung cao su tan hoặc không tan trong một số chất, GV gợi ý HS thí 
nghiệm: bỏ miếng cao su lót trong mặt ken trong mặt nước, miếng cao su ấy 
không tan trong nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng nó sẽ tan chảy. 
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của chất dẻo.
 * Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến tính chất của chất dẻo như:
 + Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt tốt phải không?
 + Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
 + Chất dẻo có tính chất gì?
 + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
 + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các 
sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt phải không?
 + Chất dẻo nhẹ, bền, khó vỡ phải không?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất của chất dẻo.
 3. Vận dụng
 H? Chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thủy tinh?
 - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng thủy tinh trong gia đình mình như thế 
nào ?
 - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong cuộc sống.
 H? Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su?
 + Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ?
 - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia 
đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả 
hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( Chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e)
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng của người thân (5 câu) theo yêu cầu của 
BT4.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1:
 - HS làm vào bảng phụ, mỗi nhóm liệt kê một nhóm từ ngữ.
 - Từng nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 Bài 2: Thảo luận nhóm 4: viết ra phiếu những tục ngữ, thành ngữ tìm được.
 - HS trình bày theo từng chủ đề.
 Bài 3: - Hoạt động cá nhân: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người:
 + Miêu tả mái tóc
 + Miêu tả đôi mắt
 + Miêu tả khuôn mặt
 + Miêu tả làn da
 + Miêu tả vóc người.
 - Gọi học sinh đọc từ của mình.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 Bài 4: HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu và không nhất thiết câu nào 
cũng có từ ngữ miêu tả hình dáng.
 - Một số HS đọc bài viết của mình
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Củng cố lại các thành ngữ, tục ngữ, ca dao
 - Gọi HS thi đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao
 - GV đọc cho HS nghe
 3. Vận dụng
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ?
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân 
trong gia đình em ? - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, 
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, 
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật:
 - Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
 - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
 Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - HS nghiên cứu SGK và hoàn thành bảng sau:
 Ngành công nghiệp Sản phẩm Sản phẩm được xuất khẩu
 ... . ....
 ... . 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp
 - HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
 + Những nơi nào có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít; 
công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - HS trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức trên lược đồ.
 Hoạt động 3: Một số nghề thủ công ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét.
 - GV kết luận.
 Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta
 + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?
 + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?
 - HS trình bày
 - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 5: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
 - HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - 
 - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 * Gọi HS đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Địa phương em có ngành nghề thủ công nào ?
 - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ?
 - GV cho HS đọc mục ghi nhớ ở SGK.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Hoạt động tập thể
 TỔ CHỨC GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 I. Nội dung
 - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 13 và phổ biến kế hoạch tuần 14
 - Tổ chức HĐTN: Giao lưu trò chơi dân gian
 II. Hoạt động dạy học
 A. Sinh hoạt lớp
 1. Phần sinh hoạt của lớp
 - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp – bình chọn các bạn đề 
nghị tuyên dương tuần 13
 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 14
 2. GV nhận xét chung
 - Thực hiện tốt các nội quy phòng dịch
 - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường 
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Có ý thức học tập, phát biểu xây dựng bài. - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ.
 - Tôn tạo bồn hoa: Trồng thêm hoa 
 - Mượn trả sách đầy đủ, đúng lịch của thư viện
 * Tồn tại: Một số em chuẩn bị bài học chưa đầy đủ, còn chậm khi làm toán 
có lời văn: nắm được cách làm song tính sai kết quả
 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới
 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy phòng dịch
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần – đúng giờ
 - Thực hiện bài học của tuần 14
 - Tiếp tục tham gia luyện chữ viết đẹp
 - Tăng cường kiểm tra quy tắc toán
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công
 - Ăn mặc đúng quy định: đồng phục vào thứ hai, đi giày vào các buổi có giờ 
thể dục, đeo khăn đỏ hàng ngày.
 B. Tổ chức giao lưu trò chơi dân gian
 I. Mục tiêu
 Tổ chức trò chơi Lên rừng xuống biển, qua trò chơi giúp các em:
 - Học mà chơi, chơi mà học. 
 - Tạo cho các em tính kỉ luật cao và có ý thức trong hoạt động vui chơi; 
đồng thời qua trò chơi giúp các em có phản xạ nhanh nhẹn, nhớ đến các con vật 
trên rừng, con vật dưới biển. 
 II. Chuẩn bị
 - Địa điểm: Vệ sinh sân trường sạch sẽ. 
 - Một số bài hát trong sinh hoạt đội sao ( Lớp chúng ta kết đoàn, 5 cánh sao 
vui, bốn phương trời...),loa đài.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 2. Khám phá
 - GV giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi mà cô và các em cùng chơi hôm nay 
đó là trò chơi: Lên rừng, xuống biển.
 - Gv nêu yêu cầu khi tham gia chơi trò chơi: Cần tập trung chú ý để lắng 
nghe người quản trò yêu cầu chúng ta tìm con gì và các em phải xác định nhanh 
nó là con vật sông ở trên rừng hay dưới biển để trả lời nhanh, nói to, rõ ràng.
 - Gv giới thiệu cách chơi và luật chơi, cách đánh giá thắng thua: Tất cả 
người chơi đứng thành vòng tròn và hát bài hát sinh hoạt tập thể. Cô sẽ đi quanh 
vòng tròn, bất ngờ chỉ tay vào một người và hô " Lên rừng " thì người được chỉ 
phải nói tên một loài động vật đang ở trên rừng. Ví dụ: Gấu,... Nếu cô hô "xuống 
biển" thì phải trả lời tên con vật ở dưới biển. Ví dụ: Mực,...Lưu ý: Người trả lời sau ko được nói trùng tên con vật mà người trả lời trước đã nói. Ai trả lời sai sẽ 
ra khỏi vòng tròn loại cuộc chơi. Người thắng cuộc là người trả lời đúng và sẽ ở 
lại tiếp tục Đội hình 4 hàng ngang Lắng nghe GV nói HS nghe và nhắc lại. HS 
lắng nghe. HS lắng nghe. tham gia chơi. Những người trả lời sai sẽ phải chịu 
hình phạt do người thắng đưa ra ( Nhảy lò cò, hát múa... ) Yêu cầu 1 HS nêu lại 
cách chơi, 1 HS nêu lại luật chơi
 - GV tổ chức cho HS chơi thử: GV cử 2 em làm trọng tài quan sát. GV 
nhận xét, rút kinh nghiệm và điều chỉnh khi HS bị sai
 - Tổ chức cho HS chơi thật: GV làm quản trò cất các bài hát và hô " Lên 
rừng " hoặc "xuống biển" Lưu ý: GV tổ chức số lần tùy thuộc thời gian.
 - Nhận xét khen ngợi những HS trả lời nhanh, đúng rút kinh nghiệm HS trả 
lời chậm, sai và tổ chức phạt nếu những người thắng yêu cầu. 
 3. Vận dụng
 - Nhắc HS tham khảo thêm 1 số loài vật sống trên rừng, dưới biển qua sách 
báo, ti vi... ? 
 - Đối với các loài vật ta cần phải đối xử, chăm sóc như thế nào? 
 - Dặn HS về nhà tổ chức chơi với các bạn hoặc người thân trong gia đình.
 _______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx