Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Thể hiện được bài hát ca ngợi thầy cô, mái trường một cách tự tin - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Thể hiện bài hát (Lớp 1A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS. - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. 3. Theo dõi phần trình bày của lớp - HS theo dõi. 1A - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS vỗ tay khi lớp 3C trình bày phần trình bày. xong. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS lắng nghe hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b. - GD cho HS kĩ năng ứng phó căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi truyền điện: đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn truyện. - Luyện đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? - Kể lại những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh dũng cảm? - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia vào việc bắt trộm gỗ? - Em học tập được bạn nhỏ điều gì? - HS nêu nội dung bài. * GV nhận xét kết luận: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc lại truyện - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. 3. Vận dụng - Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 và 4a; KK làm các bài còn lại - Rèn luyện tính cẩn thận, làm bài nhanh, đúng II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - HS làm việc cá nhân, gọi một số HS lên bảng làm, cả lớp chữa chung, thống nhất kết quả Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...và nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - HS chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét - Đáp số: 11550 đồng HĐ2: Củng cố quy tắc Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở nháp - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả * GV h/d để HS nêu được nhận xét: (a +b) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c. 3. Vận dụng - Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài. - Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS ôn luyện bài đã học và chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Khoa học NHÔM I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim đồng? - Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm. - HS làm việc theo nhóm 4. - Tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết. - GV kết luận. HĐ2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. - Gọi HS đọc thông tin SGK - HS thảo luận nhóm 4, quan sát vật thật hoàn thành bảng sau: Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc Có trong vỏ trái đất và Nhôm và một số kim loại quặng nhôm khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc. Bền vững, rắn chắc hơn - Nhẹ hơn sắt và đồng. nhôm. - Có thể kéo thành sợi, dát mỏng - Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt - HS trả lời, các nhóm bổ sung. - GV kết luận * Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ 3. Vận dụng H? + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? + Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học và dặn dò HS: Tìm hiểu thêm vật dụng khác được làm từ nhôm.. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Địa lí CÔNG NGHIỆP ( TIẾP ) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ được một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: - Kể tên một số ngành công nghiệp và sản phẩm của các ngành đó? - Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta? - Địa phương em có những ngành công nghiệp, nghề thủ công nào? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp - HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ. + Những nơi nào có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít; công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức trên lược đồ. Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp: - HS HĐ cá nhân và hoàn thành bài tập vào phiếu - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả - - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. * Gọi HS đọc nội dung bài học 3. Vận dụng - Địa phương em có ngành nghề thủ công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ? - GV cho HS đọc mục ghi nhớ ở SGK. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Lịch sử THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : - Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta . - Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. - Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc - GD truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm cho HS. II. Đồ dùng Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong ngày toàn dân diệt “giặc đói” và “ giặc dốt” - GV cho HS quan sát Ảnh tư liệu, yêu cầu HS nêu nhận xét về ảnh, GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử khi Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta * HĐ cặp đôi: - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? - Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử sự kiện toàn quốc kháng chiến * HĐ nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ ” thảo luận: - Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy ra? - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ? - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó nhất? Hoạt động 3: Tìm hiểu ý chí “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” của nhân dân ta. HS làm việc cá nhân. + Quan sát hình 1 và các tư liệu đã chuẩn bị, cho biết hình chụp cảnh gì nhận xét về hành động của nhân dân trong ảnh? + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi , nhận xét, GV chốt nội dung. 3. Luyện tập, vận dụng - Luyện tập: Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Vận dụng: + GV yêu cầu HS : Viết 3 -5 dòng nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + HS thi đua trình bày - Về nhà Tìm hiểu về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp? D. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. TRÒ CHƠI AI NHANH VÀ KHÉO HƠN I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và bảo đảm an toàn. II. Đồ dùng - Tranh dạy thể dục, còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình hàng ngang. Mở đầu yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp Chuyển thành đội hình - Trò chơi: Bỏ khăn vòng tròn 1. Ôn năm động tác của bài thể dục 25 Theo đội hình 3 hàng đã học phút ngang Cơ bản 2. Học động tác “ Thăng bằng ” - GV điều khiển cả lớp làm theo mẫu - Tập theo tổ, ..GV bao quát lớp. - Các tổ thi đua lẫn nhau Đội hình tổ c, Trò chơi vận động: Ai nhanh và khéo hơn” - GV phổ biến cách chơi, cho HS Đội hình trò chơi chơi. - Nhận xét học , tuyên dương những nhóm , bạn chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút - Hệ thống lại nội dung bài học Đội hình hàng ngang Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh về nhà ôn luyện các động tác TD đã học _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3b,4; KK làm các bài còn lại - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà may mắn: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm chung bài a, GV lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính. - Cả lớp làm bài b vào vở nháp - Chữa bài: 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72. HĐ2: Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm chung 1 bài - HS làm bài còn lại theo hai cách vào vở - Chữa bài, đối chiếu kết quả Bài 3: - HS đọc yêu cầu - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Kết quả: a) 4,7 b) 6,2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS giải theo hai cách - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, kết quả: 42000 đồng 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 x 3,75 x 2,5= - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Chính tả HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a và BT3 a. - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ viết: - HS đọc trong SGK hai khổ thơ cuối của bài: Hành trình của bầy ong. - Hai HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - HS luyện viết những từ khó viết - Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS viết bài. GV theo dõi hướng dẫn thêm HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng chữa bài. - GV chốt kiến thức Bài 3: HS làm vào vở. Hai HS làm trên bảng lớp chữa bài - HS đọc lại đoạn thơ đã điền lời giải. 3. Vận dụng - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp, tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học ĐÁ VÔI I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nó? - Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? - Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta: - HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Em còn biết ở nước ta vùng nào có nhiều núi đá vôi và đá vôi? HĐ2: Tính chất của đá vôi: - HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như trong SGK. - HS mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm. - HS rút ra tính chất của đá vôi: không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt. HĐ3: Ích lợi của đá vôi: - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Đá vôi dùng để làm gì? - Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Gọi HS nêu nội dung bài học 3. Vận dụng H? Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? - Đá vôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp, tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ đá vôi. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt - Kể được việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân, những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - Biết kể chuyện một cách tự nhiên, chân thực. - Kể chuyện tự nhiên, đúng chủ đề II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - HS đọc 2 đề bài của tiết học. - HS nêu y/c của đề bài: kể một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - HS đọc thầm gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc tên câu chuyện các em chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện mình định kể. HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét: Bình chọn người kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - Bảo vệ môi trường mang lại những lợi ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. - Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội dung BVMT. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. - Giáo dục tính tự lập, tự phục vụ bản thân cho học sinh. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, SGV - Tranh ảnh một số loại dụng cụ nấu ăn , bày dọn bữa ăn ở gia đình 2. Học sinh: - SGK, một số dụng cụ ăn uống... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Mở đầu * Khởi động - GV tổ chức cho HS thực hiện bài nhảy “Rửa tay” 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, thảo luận liên hệ thực tiễn gia đình nêu: + Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình em? + Nêu cách rửa bát sau bữa ăn? - Yêu cầu HS đọc, nêu lại cách rửa dụng cụ nấu ăn theo SGK - GV nhận xét, nêu tóm tắt việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống ở gia đình HĐ2: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và nêu: + Mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình? + Nếu dụng cụ nấu ăn và ăn uống mà không sạch sẽ thì sao? - GV nhận xét, nêu tóm tắt bổ sung. 3. Thực hành - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách dọn bữa ăn: + Nêu mục đích của việc thu dọn bữa ăn? + Nêu cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em? - GV nhận xét, nêu tóm tắt về mục đích, cách tiến hành thu dọn bữa ăn trong gia đình. - Yêu cầu HS tìm hiểu, so sánh cách thu dọn bữa ăn đã học vàc cách thu dọn bữa ăn ở gia đình mình - Yêu cầu 1-2 HS nêu lại cách bày, dọn thức ăn và dụng cụ ăn uống ở gia đình. - HS đọc ghi nhớ SGK * Nhận xét, đánh giá - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để kiểm tra kiến thức của HS - HS tự nhận xét theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. 4. Ứng dụng - Thực hiện bày, dọn bữa ăn trong các bữa ăn hằng ngày của gia đình em IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học ” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết một đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường theo yêu cầu BT3. - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài và phát biểu ý kiến - GV kết luận: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường - Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh - Phá rừng, xả rác bữa bãi, đốt nương, đồi trọc. săn bắt thú rừng,buôn bán động vật hoang dã... Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - HS nói tên đề tài mình chọn viết - HS viết bài và đọc bài viết - Cả lớp chia sẻ - GV nhận xét, tư vấn cho HS 3. Vận dụng - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. - Giáo viên củng cố nội dung kiến thức đã học - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc lưu loát toàn bài,giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. - Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục - Thảo luận trả lời câu hỏi của bài đọc - Có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc bài văn. - GV giới thiệu tranh ảnh về rừng ngập mặn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài (3 đoạn) - Tìm hiểu nghĩa của các từ khó: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một số cặp đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm bài văn. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Em hãy nêu tên các vùng có phong trào trồng rừng ngập mặn mà em biết? - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Nêu nội dung của bài? HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV đọc và h/d cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Ba HS đại diện ba tổ thi đọc. - Nhận xét 3. Vận dụng H? Bài văn cung cấp cho em thông tin gì? - Tìm hiểu về những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong làm tính, giải toán. - BT cần làm: 1; 2. KKHS làm thêm các bài còn lại. - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác và phân tích đề bài II. Chuẩn bị Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số trập phân cho một số tự nhiên. a) GV nêu VD để dẫn tới phép chia STP cho số tự nhiên. - HD HS tự tìm cách thực hiên phép chia bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên. - GV cho HS nhận xét về cách thực hiện phép chia. b) GV nêu VD2 rồi HS tự thực hiện phép chia. - HS tự nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. HĐ2: HS thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài nên cho các em nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 2: Cho HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: a) x = 2,8 b) x = 0,05 Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? - HS nhắc lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2023 Tập làm văn LUYỆN TÂP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Yêu cầu cần đạt - HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1) - Biết lập dàn ý bài văn tả người thường gặp (BT2) - Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS trao đổi theo cặp . - HS thi trình bày miệng trước lớp. - Cả lớp, GV chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 2: - GV nêu y/c bài tập 2. - HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. - HS đọc kết quả ghi chép. Cả lớp nhận xét. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, HS đọc - HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa trên kết quả quan sát. - HS trình bày dàn ý đã lập. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Khi viết một văn tả người, em cần lưu ý điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng (BT1). - Biết sử dụng các quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). - Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật: Học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: Câu a: Nhờ mà Câu b: Không những mà còn Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS chữa bài: HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét * GV kết luận: So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau. Câu 6. Vì vậy, Mai Câu 7. Cũng vì vậy, cô bé . Câu 8. Vì chẳng kịp ..nên cô bé . H? Đoạn nào hay hơn vì sao? * GV nhắc HS: Cần sử dụng từ quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. 3. Vận dụng - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. - GV nhận xét tiết học 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Chia STP cho số tự nhiên. - Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1,3; Bài tập kk: Bài: 2,4. - Yêu thích môn toán, tính toán chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: HS lên bảng đặt tính và tính a. 45,5 : 12 b. 112,56 : 21 c. 294,2 : 73 d. 323,36 : 43. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại tại lớp. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS thực hiện phép tính ở bảng. - Chữa bài trên bảng lớp. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KQ: a, 9,6 b, 0,86 c, 6,1 d, 5,203 Bài 2: - HS tự làm bài. - GV gọi một số HS đọc kết quả và GV ghi lên bảng lớp. Chẳng hạn: b, KQ: Thương là 2,05 và số dư là 0,14 Bài 3: - HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. KQ: a, 1,06 b, 0,612 Bài 4: - HS đọc đề toán, xác định dạng toán. - HS tóm tắt bài toán, tự giải. Gọi 1HS lên bảng chữa bài. ĐS : 364,8 kg. 3. Vận dụng - Nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ NGOẠI HÌNH ) I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành * HS nối tiếp nhau đọc y/c của đề bài và đọc gợi ý trong SGK. - HS khá đọc dàn ý phần tả ngoại hình. - HS nhắc lại y/c viết đoạn văn: + Đoạn văn cần có câu mở đoạn. + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểuvề ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

