Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

docx 26 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 14
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
 Giáo dục tập thể
 TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
 I. Mục tiêu
 - Xác định vị trí của một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh.
 - Giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số làng nghề truyền thống 
mà em biết.
 - Trình bày được vai trò của làng nghề truyền thống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Một số hình ảnh tại địa phương: Nghề mộc, nuôi gà, đánh bắt hải sản, xây 
dựng nông thôn mới, hội ca trù, .
 III. Các hoạt động dạy học
 * Khởi động
 - Hát bài: Quê hương em biết bao tươi đẹp
 HĐ1: Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Hà Tĩnh.
 - GV tổ chức cho HS ( HĐ cá nhân) liệt kê ra một số nghề truyền thống tại 
địa phương Hà Tĩnh.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS nối tiếp nên tên các nghề tại địa 
phương mà em biết.
 Giáo viên chốt ý: Nghi Xuân có nghề làm nón (Tiên Điền), vắt nồi đất (Cổ 
Đạm), mộc (Đan Phổ); Kỳ Anh có nghề làm nón, chế biến nước mắm, đúc lưỡi 
cày; Hương Sơn có nghề dệt thảm; Đức Thọ có nghề mộc (Thái Yên), làm bún 
(thị trấn), ươm tơ dệt lụa (Châu Phong); Can Lộc có nghề dệt vải, dệt võng 
(Trường Lưu); TX Hồng Lĩnh có nghề rèn đúc ở Trung Lương, Vân Chàng; 
Thạch Hà có nghề đan (Thạch Long, Thạch Sơn), làm nón (Phù Việt), kim hoàn 
(Thạch Trị), đúc đồng (Thạch Lâm)...
 HĐ2: Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Xuân Phổ.
 * HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
 - Nghề nào là nghề phát triển nhất ở địa phương em? 
 - Nghề đó có từ bao giờ?
 - Nghề đó mang lại cho quê hương em những gì? 
 - Em hãy giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số nghề truyền 
 thống tại địa phương mà em biết.
 * HS chia sẻ trước lớp. GV chốt ý: Nghề Mộc được du nhập vào làng Phổ Trường từ năm 1915- 
1920, lúc đầu chỉ vài ba người làm nghề kết hợp với các cụ ở xóm Phổ Bình và 
dần tăng cả về số lượng, chất lượng và phát triển thành nghề truyền thống của 
Xuân Phổ. xóm Phổ Trường nay gọi là thôn 7, trước đây là 1 địa phương chuyên 
sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, người dân không có nguồn thu nhập khác nên 
dẫn đến cảnh đói nghèo nhiều năm. Để cải thiện và nâng cao đời sống, thanh 
niên trong vùng cũng đã tham gia học nghề Mộc, từ đó được các thế hệ bảo tồn 
và phát triển.
 Đến nay toàn thôn có 134 hộ dân, trong đó có trên 40 hộ trực tiếp làm nghề 
Mộc, thu hút 75 lao động làm nghề, thu nhập 6-8 triệu đồng/lao động. Các sản 
phẩm sản xuất ngày càng phong phú đạt chất lượng cao, có thương hiệu và 
chiếm ưu thế trên thị trường như tủ, giường, bàn ghế mỹ nghệ, cầu thang, cửa 
panô và các đồ dùng sinh hoạt khác. Nghề mộc phát triển đã góp phần nâng cao 
đời sống cho nhân dân Xuân Phổ, thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 
27 triệu đồng, riêng nghề mộc đạt 45 triệu đồng/người/năm.
 IV. Nhận xét giờ học
 - Củng cố nội dung bài học và dặn dò bài học sau
 __________________________________
 CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể 
hiện được tính cách nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan 
tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính 
của bài.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Gọi 1 HS đọc bài.
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: Đoạn 1: Chiều hôm ấy cướp mất người anh yêu quý.
 Đoạn 2: Ngày lễ nô- en hi vọng tràn trề.
 Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
 - HS đọc tên riêng trong bài.
 - HS đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 HS hoạt động nhóm 4 thảo luận nội dung câu hỏi:
 + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
 + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
 + Chi tiết nào cho biết rõ điều đó?
 + Thái độ của chú Pi- e lúc đó như thế nào?
 + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi - e để làm gì?
 + Vì sao Pi - e lại nói rằng em bế đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
 + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? 
 + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc hai phần theo cách phân vai.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 C. Củng cố, dặn dò
 - 4 HS đọc toàn bài theo vai.
 - GV nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 ___________________________
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu:
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một 
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Bài cần làm: 1a; 2. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm bài 1 tiết trước.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia.
 VD1: HS đọc bài toán và nêu phép tính: 27 : 4.
 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4
 - Sau khi HS thực hiện phép chia còn dư, GV hướng dẫn cách thực hiện 
chia tiếp .
 VD2: GV nêu ví dụ : đặt tính và thực hiện tính 43 : 52 ( như SGK).
 - Nêu quy tắc thực hiện phép chia.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 - HS làm tập 1a, 2. KK HS hoàn thành tất cả các bài tập tại lớp.
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự đặt tính và tính.Cho 1 HS làm ở bảng 
để chữa bài.
 - Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính.
 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
 - HS tự giải bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ
 - Chữa bài. ( Đáp số: 16,8 m vải).
 Bài 3: - HS tự làm ( nếu còn thời gian)
 Giáo viên hướng dẫn cách giải bài
 C. Củng, cố dặn dò 
 - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học
 _______________________________
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. Mục tiêu
 - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu bài tập 3; 
làm được bài 2a .
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Viết vào vở nháp: sương giá - xương xẩu ; siêu nhân - liêu xiêu.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
 a. Nắm nội dung bài viết.
 - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Nêu nội dung đối thoại ( chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con 
heo đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé 
vui vì đã mua được chuỗi ngọc lam tặng chị).
 b. Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. Cho HS luyện viết vào vở nháp.
 - Lưu ý HS cách viết đoạn đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ 
viết sai.
 c. HS viết bài vào vở .
 d. Soát lỗi và chấm bài.
 - GV một số bài tại lớp, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập phần a.
 - Tổ chức cho HS " thi tiếp sức tìm từ ".
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 Lời giải: Thứ tự các từ cần điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào.
 Thứ tự từ cần điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả.
 C. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ từ vừa tìm được và chuẩn bị bài học sau.
 ______________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một 
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - HS làm bài tập 1, 3, 4, trong SGK. Khuyến khích HS làm bài 2
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra HS làm bài ở nhà.
 - Yêu cầu 1 số em nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
còn dư.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện tập:
 Bài 1: HS nêu kết quả phép tính và nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
 Bài 2: HS chuyển phép nhân một số thập phân với 0,4 thành phép tính nhân 
số đó với 10 rồi chia cho 25. GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4
 Bài 3: - Gọi HS đọc đề và tóm tắt bài toán.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, HS giải vào bảng phụ để chữa bài.
 Đáp số: 67,2m và 230,4m
 Bài 4: - HS đọc đề bài.
 - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp làm bài.
 - Cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 20,5 km.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên củng cố kiến thức đã học
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau.
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu 
được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học: tìm được đại từ xưng hô theo yêu 
cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Đăt một câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học.
 - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà 
bạn đã sử dụng.
 B. Dạỵ bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập.
 Bài tập 1:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS thảo luận theo cặp làm bài.
 Khi chữa bài cho HS nhắc lại thế nào là danh từ chung ? Thế nào là danh từ 
riêng ? Lưu ý: Các từ chị, em trong các câu sau là đại từ:
 Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào- Chị Chị là chị gái của em 
nhé!
 Tôi nhìn em( )
 Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
 Bài tập 2: - HS tự làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
 Bài tập 3:
 - HS tự làm bài. Chữa bài.
 - Yêu cầu nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ.
 Bài tập 4:
 - Cả lớp làm vào vở -2 em làm vào bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 _______________________________
 Tập đọc
 HẠT GẠO LÀNG TA
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, 
là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
 - Thuộc lòng 2- 3 khổ thơ.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, nêu nội dung chính của bài.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài
 - Từng tốp 5 HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS đọc phần chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
 + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
 + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
 + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
 + Nêu nội chính của bài.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Gv hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể 
hiện đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối cùng.
 - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
 - Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta.
 C. Củng cố, dặn dò
 - 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 ______________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 PA- XTƠ VÀ EM BÉ
 I. Mục tiêu
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh kể chuyện.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi 
trường em đã được làm hoặc chứng kiến.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: GV kể lại câu chuyện (2 lần).
 - GV kể lần 1 
 - GV ghi lên bảng các tên riêng, tên nước ngoài, ngày tháng.
 - GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Một HS đọc các yêu cầu bài tập.
 - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 a. Kể theo nhóm:
 - HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4
 - GV đi kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
 b. Thi kể chuyện trước lớp:
 - Một số nhóm nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện .
 - 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * GV bổ sung, nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân 
hậu, yêu thương con người hết mực của của bác sĩ Pa-xtơ.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
 - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 ______________________________ 
 Đạo đức
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu : 
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng 
phụ nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và 
người phụ nữ khác trong công việc hàng ngày.
 - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
 - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong 
cuộc sống hàng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS nêu những việc làm thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của phụ nữ
 - HĐ nhóm 4
 - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả làm việc.
 GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy 
Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ 
nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà cũng góp phần rất lớn vào 
cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta trên các lĩnh vực quân sự, khoa 
học, thể thao, kinh tế .
 - Cho HS thảo luận theo gợi ý sau :
 + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội 
mà em biết ?
 + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng ?
 - GV gọi một số HS trình bày ý kiến, lớp góp ý bổ sung . - Cho HS đọc ghi nhớ sgk .
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: làm việc cá nhân 
 - GV mời một số em trình bày
 - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a và b
 + Việc làm thể hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c và d
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2 sgk )
 - GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua 
việc giơ thẻ màu.
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước .
 - GV mời một số HS giải thích lí do, lớp lắng nghe và bổ sung .
 GV kết luận: - Tán thành các ý kiến (a ), (d )
 - Không tán thành với các ý kiến (b ; c ; đ ) 
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhấn mạnh nội dung bài học
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 ______________________________
 Lịch sử
 THU ĐÔNG NĂM 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 
1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ 
quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 - Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá 
tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa 
kháng chiến.
 2. Kĩ năng
 - Học sinh có kĩ năng chỉ lược đồ để thuật lại toàn bộ diễn biến của chiến 
dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
 - Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện.
 3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của 
nhân dân ta.
 4. Định hướng năng lực
 - Năng lực nhận thức lịch sử: 
 +Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của 
nhân dân ta trong chiến dịch Thu Đông năm 1947. + Nêu được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 
đã phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân 
Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. 
 - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Sưu tầm tranh ảnh, tìm kiếm tài liệu 
về sự kiện lịch sử.
 - Năng lực vận dụng kiến thức đã học (Viết 3- 5 dòng nêu cảm nghĩ của em 
về chiến dịch Thu Đông năm 1947)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu- đông năm 1947.
 III. Hoạt động dạy và học
 A. Kiểm tra 
 - Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực 
dân Pháp.
 - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện 
điều gì? Đọc một đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất.
 B. Bài mới
 1. Khởi động.
 - GV cho cả lớp hát một bài.
 - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, Chính phủ 
và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc. Đây 
là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Thu - đông năm 1947, 
giặc Pháp tấn công ồ ạt lên Việt Bắc nhầm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta 
nhưng chúng đã thất bại. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy rõ điều đó.
 2. Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu của địch và chủ trương của ta
 * Hoạt động cả lớp:
 - Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp đã 
làm gì? 
 (Sau khi đánh chiếm được các thành phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở 
cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc).
 - Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
 (Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu 
não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết 
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa).
 - Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ 
trương gì?
 (Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và 
quyết định : Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc)
 * HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu - đông năm 
1947
 - HS làm việc theo nhóm4: Đọc SGK và lược đồ trình bày diễn biến của 
chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
 - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm:
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? 
 + Quân ta đã tấn công, chặn đánh quân địch như thế nào?
 + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế 
như thế nào?
 + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * GV chốt kiến thức:
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng lớn và chia thành 
3 đường :
 • Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.
 • Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng 
xuống Bắc Kạn.
 • Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh 
lên Tuyên Quang
 + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng :
 • Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã 
rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta.
 • Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 • Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp 
bị đốt cháy trên dòng sông Lô.
 Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt 
giam hàng trăm tên ; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu 
chiến, ca nô. Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, 
bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến.
 Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu- đông năm 
1947
 - HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi sau:
 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh 
thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?
 +Sau chiến dịch,cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế 
nào?
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền 
thống của nhân dân ta? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
 - Kết luận: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 đã phá tan 
âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc 
chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. 
 + Cơ quan đầu não của ta tại Việt Bắc được bảo vệ.
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và 
tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
 3. Luyện tập, vận dụng
 - Luyện tập: Cho HS nêu lại ghi nhớ.
 - Vận dụng: 
 + GV yêu cầu HS : Viết 3 - 5 dòng nêu những cảm nghĩ của em về tiết học 
lịch sử ngày hôm nay.
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
 Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2020
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu:
 HS biết
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
 - BT cần làm: 1; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Đặt tính rồi tính
 a) 15 : 25 b) 138 : 30 c) 275 : 250
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập 
phân.
 - Cho cả lớp tính giá trị biểu thức ở phần a trong SGK. HS lần lượt nêu kết 
quả phép tính và so sánh kết quả đó.
 - HS rút ra kết luận như SGK
 - Ví dụ 1: Hướng dẫn phân tích VD để rút ra phép tính 57 : 9,5
 + Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số tự nhiên 
cho một số tự nhiên? ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10 )
 - HS thực hiện các bước. - Ví dụ 2: (Hướng dẫn tương tự ví dụ 1)
 + Số chia có mấy chữ số ở phần thập phân? Như vậy phải nhân cả số bị chia 
và số chia với số nào? (thêm vào bên phải số bị chia mấy chữ số?)
 - Cho HS phát biểu thành quy tắc. 
 - GV bổ sung, ghi bảng quy tắc (như SGK).
 HĐ2: Luyện tập.
 HS làm bài tập 1, 3 trong SGK. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tại lớp.
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS thực hành đặt tính và tính, 4 em làm ở bảng để chữa bài.
 - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả.
 Bài 2: 
 - Gọi HS nhắc lại:
 ? Muốn chia một số cho 0,1; 0,01; 0, 001; ta làm như thế nào?
 ? Muốn chia nhẩm 1 số thập phân cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm.
 Bài 3: 
 - HS đọc đề bài.
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ 
 - Chữa bài: Đáp số: 3,6 kg.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
 ______________________________
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI "THĂNG BẰNG"
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện chính xác 7 động tác đã học của bài phát triển chung.
 - Thực hiện cơ bản đúng động tác điều hòa
 - Chơi trò chơi “Thăng bằng” một cách chủ động
 II. Đồ dùng
 - Tranh dạy thể dục, còi, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình hàng ngang.
 Mở đầu yêu cầu giờ học.
 - Khởi động: Xoay các khớp Chuyển thành đội hình - Trò chơi: Kết bạn vòng tròn
 1. Ôn 7 động tác của bài thể dục đã 25 Theo đội hình 3 hàng 
 học phút ngang
 Cơ bản - Ôn cả lớp
 - Chia tổ tự quản ôn tập
 2. Học động tác “ Điều hòa ”
 - GV điều khiển cả lớp làm theo mẫu Đội hình tổ
 - Tập theo tổ - GV bao quát lớp.
 - Các tổ thi đua lẫn nhau
 c, Trò chơi vận động: Thăng bằng Đội hình trò chơi
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS 
 chơi mẫu
 - Cả lớp tiến hành chơi
 - Nhận xét tuyên dương những nhóm 
 chơi tốt.
 - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút 
 - Hệ thống lại nội dung bài học Đội hình hàng ngang
 Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh về nhà ôn luyện 
 các động tác TD đã học
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. Mục tiêu
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu 
của BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo 
yêu cầu BT2.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1: 
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ 
từ. - Gọi một số HS nhìn bảng phụ nhắc lại.
 - HS làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng HS chữa bài.
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 Bài tập 2:
 - Một HS đọc yêu cầu BT.
 - 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
 - HS làm việc cá nhân: Từng em dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn 
tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra 1 động từ, 1 tính 
từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
 - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm 
 - Cả lớp chia sẻ
 - GV nhận xét.
 - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại 
trong đoạn văn.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2020
 Thể dục
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI"THĂNG BẰNG"
 I. Mục tiêu
 - Ôn bài thể dục phát triển chung: Thực hiện đúng động tác, đúng nhịp hô
 - Chơi trò chơi “ Thăng bằng ” nhiệt tình, chủ động và bảo đảm an toàn.
 II. Đồ dùng
 - Tranh dạy thể dục, còi
 - Kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình hàng ngang.
 Mở đầu yêu cầu giờ học.
 - Khởi động: Xoay các khớp Chuyển thành đội hình 
 - Trò chơi: Bỏ khăn vòng tròn
 - Kiểm tra bài cũ
 1. Ôn bài thể dục phát triển chung 25 Theo đội hình 3 hàng 
 - Cả lớp tập đồng loạt phút ngang
 Cơ bản - Chia tổ tự quản tập luyện 2. Từng tổ lên trình diễn bài thể dục
 - Các tổ thi đua lẫn nhau
 3. Trò chơi vận động: Thăng bằng Đội hình tổ
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS 
 chơi.
 - Cho 2 em làm mẫu Đội hình trò chơi
 - Cả lớp chơi
 - Nhận xét tuyên dương những nhóm 
 chơi tốt.
 - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút 
 - Hệ thống lại nội dung bài học Đội hình hàng ngang
Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh về nhà ôn luyện 
 các động tác TD đã học
 _____________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 HS biết:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
 - BT cần làm: 1; 2; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ.
 Đặt tính rồi tính:
 a. 35 : 9,2 b. 98 : 8,5 c. 124 : 12,4
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Giáo viên hướng dẫn cả lớp ôn lại quy tắc chia
 HĐ2: Hướng dẫn cả lớp luyện tập
 Bài 1: 
 - Hoạt động cá nhân – 2 em lên bảng trình bày
 - Nhận xét , chữa bài cho học sinh H? Dựa vào kết quả trên cho biết muốn chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm 
thế nào?
 Bài 2: 
 - Cả lớp tự làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 KQ : a, x = 45 b, x = 42
 Bài 3: 
 - HS đọc đề toán .
 - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.
 - HS tự làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ
 - Chữa bài – nhận xét
 ĐS : 48 chai dầu.
 Bài 4: 
 - HS tự làm làm bài ( giáo viên hướng dẫn)
 Đáp số: 125 m.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Củng cố lại cách thực hiện phép chia
 - GV tổng kết tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
Buổi chiều Khoa học
 GỐM XÂY DỰNG : GẠCH NGÓI
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
 - Kể tên một số gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Quan sát và nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
 - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Làm thế nào để phân biệt được một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
 - Đá vôi có tính chất gì ?
 - Đá vôi có ích lợi gì?
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Một số đồ gốm:
 - Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết? - Tất cả các loại đồ gốm được làm từ đâu chất gì?
 HĐ2: Tìm hiểu một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói
 * HS hoạt động theo nhóm 4:
 - HS quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 + Loại gạch nào dùng để xây tường?
 + Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân, hoặc vỉa hè, ốp tường?
 + Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?
 - GV cho HS biết cách lợp ngói hài và ngói âm dương.
 - HS liên hệ thực tế.
 - Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?
 HĐ3: Tìm hiểu tính chất của gạch, ngói.
 - HS làm thí nghiệm để tìm hiểu xem gạch, ngói có những tính chất gì?
 + HS thực hành theo nhóm 4.
 + Chia mỗi nhóm một miếng gạch khô, ngói khô và một bát nước
 + GV hướng dẫn làm thí nghiệm:
 + HS vừa làm thí nghiệm vừa quan sát hiện tượng xẩy ra đồng thời giải 
thích hiện tượng đó.
 - HS trình bày thí nghiệm và nêu ra các tính chất của gạch và ngói.
 - GV kết luận về các tính chất của gạch, ngói.
 * Gọi 2 em đọc nội dung bài học
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
 _____________________________
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. Mục tiêu
 - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản.
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản; biết đặt tên cho biên 
bản cần lập ở BT1, BT2.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng ra quyết định và tư duy phê phán
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp .
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ
 - Một HS đọc bài tập 1
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong bài tập 2.
 - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
 a, Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
 b, Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách mở đầu đơn?
 c, Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn?
 d, Nêu tóm tắt những điều cần ghi trong biên bản?
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt câu trả lời đúng
 - Gọi 2 em đọc nội dung ghi nhớ
 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1: 
 - HS đọc nội dung bài.
 - HS đọc thầm lại nội dung bài, thảo luận theo cặp:
 + Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần ghi biên 
bản. Vì sao?
 - HS trả lời. 
 - GV kết luận những trường hợp đúng.
 Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Hoạt động cá nhân – 1 em làm bảng phụ
 - Gọi học sinh nêu kết quả
 + Đáp án: Biên bản Đại hội chi đội; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản xử 
lí vi phạm pháp luật về giao thông; Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
 C. Củng cố, dận dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp và chuẩn bị bài sau
 _____________________________
 Địa lí
 GIAO THÔNG VẬN TẢI
 I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta
 - Chỉ được một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng 
biển lớn.
 - Có ý thức bảo vệ các đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc 
lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao 
thông vận tải.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx