Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 14 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Xác định vị trí của một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Hà Tĩnh. - Giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số làng nghề truyền thống mà em biết. - Trình bày được vai trò của làng nghề truyền thống. II. Đồ dùng dạy học - Một số hình ảnh tại địa phương: Nghề mộc, nuôi gà, đánh bắt hải sản, xây dựng nông thôn mới, hội ca trù, . III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Hát bài: Quê hương em biết bao tươi đẹp B. Khám phá HĐ 1. Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Hà Tĩnh. - Gv tổ chức cho HS ( HĐ cá nhân) liệt kê ra một số nghề truyền thống tại địa phương Hà Tĩnh. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS nối tiếp nên tên các nghề tại địa phương mà em biết. Giáo viên chốt ý: Nghi Xuân có nghề làm nón (Tiên Điền), vắt nồi đất (Cổ Đạm), mộc (Đan Phổ); Kỳ Anh có nghề làm nón, chế biến nước mắm, đúc lưỡi cày; Hương Sơn có nghề dệt thảm; Đức Thọ có nghề mộc (Thái Yên), làm bún (thị trấn), ươm tơ dệt lụa (Châu Phong); Can Lộc có nghề dệt vải, dệt võng (Trường Lưu); TX Hồng Lĩnh có nghề rèn đúc ở Trung Lương, Vân Chàng; Thạch Hà có nghề đan (Thạch Long, Thạch Sơn), làm nón (Phù Việt), kim hoàn (Thạch Trị), đúc đồng (Thạch Lâm)... HĐ2. Tìm hiểu một số nghề truyền thống tại Xuân Phổ. HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: H. Nghề nào là nghề phát triển nhất ở địa phương em? H. Nghề đó có từ bao giờ? H. Nghề đó mang lại cho quê hương em những gì? - H. Em hãy giới thiệu một số hoạt động, sản xuất của một số nghề truyền thống tại địa phương mà em biết. HS chia sẻ trước lớp. GV chốt ý: Nghề Mộc được du nhập vào làng Phổ Trường từ năm 1915- 1920, lúc đầu chỉ vài ba người làm nghề kết hợp với các cụ ở xóm Phổ Bình và dần tăng cả về số lượng, chất lượng và phát triển thành nghề truyền thống của Xuân Phổ. xóm Phổ Trường nay gọi là thôn 7, trước đây là 1 địa phương chuyên sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, người dân không có nguồn thu nhập khác nên dẫn đến cảnh đói nghèo nhiều năm. Để cải thiện và nâng cao đời sống, thanh niên trong vùng cũng đã tham gia học nghề Mộc, từ đó được các thế hệ bảo tồn và phát triển. Đến nay toàn thôn có 134 hộ dân, trong đó có trên 40 hộ trực tiếp làm nghề Mộc, thu hút 75 lao động làm nghề, thu nhập 6-8 triệu đồng/lao động. Các sản phẩm sản xuất ngày càng phong phú đạt chất lượng cao, có thương hiệu và chiếm ưu thế trên thị trường như tủ, giường, bàn ghế mỹ nghệ, cầu thang, cửa panô và các đồ dùng sinh hoạt khác. Nghề mộc phát triển đã góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân Xuân Phổ, thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 27 triệu đồng, riêng nghề mộc đạt 45 triệu đồng/người/năm. HĐ3.HS tham gia trải nghiệm - GV trình chiếu một số hình ảnh hoạt động sản xuất tại địa phương: Nghề mộc, đánh bắt hải sản, xây dựng nông thôn mới, hội ca trù, . - Em làm gì để giữ gìn, phát huy làng nghề tại địa phương em? __________________________________________ CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CỦA CON NGƯỜI. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn. - Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV: Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người . - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài. 2. Các hoạt động HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hai HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài HS1: Chiều hôm ấy tới cướp mất người anh yêu quý. HS2: Ngày lễ Nô- en tới hi vọng tràn trề. ? Truyện có những nhân vật nào? - HS đọc tên riêng trong bài, GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Pi - e, ngửng đầu, chuỗi ngọc, Nô – en, Gioan, rạng rỡ, . - HS đọc phần chú giải - GV đọc mẫu toàn bài HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Phần 1: - Gọi 1 HS đọc phần 1. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? + Chi tiết nào cho biết rõ điều đó? + Thái độ của chú Pi- e lúc đó như thế nào? * ý 1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. Phần 2: - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi - e để làm gì? + Vì sao Pi - e lại nói rằng em bế đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? * ý 2: Cuộc trò chuyện giữa chị gái Gioan và chú Pi-e. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. HĐ 3: Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS luyện đọc hai phần theo cách phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt. IV. Củng cố dặn dò ? Nội dung của bài tập đọc là gì? - GV nhận xét, dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại II. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra + Nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia *Hoạt động 1: Ví dụ VD1: - GV ghi bài toán lên bảng. - HS đọc bài toán. ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét, ta làm thế nào? ( lấy chu vi cái sân hình vuông chia cho 4) - Yêu cầu HS đọc phép tính - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 (một HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp) - Sau khi HS thực hiện phép chia còn dư, GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia tiếp như sau: 2 7 4 30 6,75 (m) 20 0 - GV nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, cứ tiếp tục như thế. VD2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52. - Yêu cầu HS thực hiện tương tự ví dụ 1. *Hoạt động 2: Nêu quy tắc thực hiện phép chia - Từ 2 ví dụ, em nào nêu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư? - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, nêu và ghi quy tắc lên bảng: - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. + Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi. - Gọi HS đọc quy tắc. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự đặt tính và tính. Cho 1 HS làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS tự giải bài vào vở, 1 HS làm ở bảng. - Chữa bài. ( Đáp số: 16,8 m vải). Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. - Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia cho mẫu số. Học sinh làm bài và chữa bài . 2 = 2 : 5 = 0,4 ; 3 = 3 : 4 = 0,75 ; 5 4 18 = 18 : 5 = 3,6 5 C. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm tiếp những bài ở lớp chưa hoàn thành. _________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 75 : 4 = 18,75 ; 450 : 36 = 12,5 B. Bài mới *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập: Hôm nay chúng ta cùng luyện tập, làm các bài tập trong SGK. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Kết quả : a) 16,01 b) 1,89 c)1,67 d) 4,38 Bài tập 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV nêu câu hỏi : ? Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ? - Cho HS tự làm cá nhân - Gọi 1 HS lên bảng làm. Đáp số: 76,2m và 230,4 m2 Bài tập 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn: + Một giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? - HS trình làm bài vào vở – 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 20,5 km Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài và chữa bài. * Khi chữa bài, GV lưu ý thêm với HS : Khi gặp một phép nhân một số thập phân với 0,4 ta nên chuyển thành phép tính nhân số đó với 10 rồi chia cho 25. GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập trong vở bài tập toán, chuẩn bị cho bài sau. Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c BT3, làm được BT2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 BTchính tả - HS nhận xét - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập: Hôm nay chúng ta cùng nghe – viết bài: Chuỗi ngọc lam. 2. Các hoạt động *Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Củng cố nội dung bài: + Nêu nội dung đối thoại (Chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con heo đất để mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì đã mua được chuỗi ngọc lam tặng chị). - Lưu ý HS cách viết đoạn đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai. - HS viết bài vào vở . - Khảo lại bài: GV đọc, HS nghe và tự kiểm tra lại bài. - Chấm một số bài. *Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập phần a. - Tổ chức cho HS "thi tiếp sức tìm từ". - GV nhận xét, kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lời giải: + Thứ tự các từ cần điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào. + Thứ tự từ cần điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả. C. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ từ vừa tìm được. _________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học(BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Đăt một câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học. - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng, nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà bạn đã sử dụng. - GV nhận xét, bổ sung. B. Bài mới *Hoạt động 1: Giới thiệu bài ? Các em đã được học những từ loại nào? - Nêu: Tiết học hôm nay, chúng ta cần ôn tập về danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng và kĩ năng sử dụng chúng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu. ? Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ. - 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung GV kết luận: - Danh từ chung là tên của một loại sự vật. - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa . - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. Nhắc HS gạch dưới danh từ chung một gạch, danh từ riêng 2 gạch. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: + Danh từ riêng là: Nguyên + Danh từ chung là: giọng, chị, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hat, mùa xuân, năm. * Lưu ý: Các từ chị, em trong các câu sau là đại từ: - Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào: - Chị Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em( ) - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Bài tập 2: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận: + Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài → Viết hoa chữ cái đầu. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Bài tập 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ. (đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp...) - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Đại từ là: Chị, em, tôi, chúng tôi Bài tập 4: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài: + Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn. + Xác định đó là kiểu câu gì? + Xác định chủ ngữ trong câu là danh từ hay đại từ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn lại các kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ. Buổi chiều: Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kê lại từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong SGK, ảnh Lu-i Pa- xtơ III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Yêu cầu HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã được làm hoặc chứng kiến. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ? Ai là người phát minh ra vắc-xin phòng chống bệnh dại? ? Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về tấm gương lao động quên mình, vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua câu chuyện Pa-xtơ và em bé. 2. Hướng dẫn kể chuyện: *Hoạt động 1: GV kể lại câu chuyện (2 lần) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện: + Lần 1, ghi các từ mượn nước ngoài, tên riêng nước ngoài + Lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Một HS đọc các yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể theo nhóm: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm mình kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 2 em * Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện của các nhóm kể chuyện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - GV nhận xét, kết luận – tuyên dương HS - Trao đổi nội dung câu chuyện: + Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ? + Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé? + Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? * GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu , yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ . Tài năng và tấm lòng nhân hậu đó giúp ông cống hiến đựơc cho loài người một phát minh khoa học lớn lao C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong công việc hàng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. * GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chi em gái, cô giáo, các bạn gái và phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Yêu cầu HS nêu những việc làm thể hiện sự kính già, yêu trẻ. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Trong cuộc sống hiện nay, đôi khi chúng ta vẫn bắt gặp có cái nhìn không đúng về vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng hơn về vai trò của người phụ nữ và có cách cư xử đúng mực. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của phụ nữ + GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu một bức ảnh trong SGK.. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả làm việc. GV kết luận : Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn giúp ích rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta , trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế . - Cho HS thảo luận theo gợi ý sau : + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng ? - GV gọi một số HS trình bày ý kiến, lớp góp ý bổ sung . - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - GV giao nhiệm vụ cho HS : HS làm việc cá nhân - GV mời một số em trình bày GV kết luận : - Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a) ; (b ). - Việc làm thể hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là : (c ) ; (d ) Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 2 sgk ) - GV nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước . - GV mời một số HS giải thích lí do, lớp lắng nghe và bổ sung . GV kết luận: - Tán thành các ý kiến (a ), (d ) - Không tán thành với các ý kiến (b ; c ; đ ) - Vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ . C. Củng cố dặn dò - Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ? - Liên hệ GD HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. __________________________________ Lịch sử THU ĐÔNG NĂM 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. - Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng chỉ lược đồ để thuật lại toàn bộ diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. - Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện. 3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. 4. Định hướng năng lực - Năng lực nhận thức lịch sử: +Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta trong chiến dịch Thu Đông năm 1947. + Nêu được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đã phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Sưu tầm tranh ảnh, tìm kiếm tài liệu về sự kiện lịch sử. -Năng lực vận dụng kiến thức đã học (Viết 3- 5 dòng nêu cảm nghĩ của em về chiến dịch Thu Đông năm 1947) II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK, Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - Yêu cầu HS lên bảng: ? Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp. ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc một đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất. - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Khởi động. - GV cho cả lớp hát một bài. - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, Chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc. Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Thu - đông năm 1947, giặc Pháp tấn công ồ ạt lên Việt Bắc nhầm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta nhưng chúng đã thất bại. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy rõ điều đó. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu của địch và chủ trương của ta * Hoạt động cả lớp: ? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp đã làm gì? (Sau khi đánh chiếm được các thành phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc). ? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? (Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa). ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? (Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định : Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc) - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 - HS làm việc theo nhóm4: Đọc SGK và lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm: + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu từng đường cụ thể? + Quân ta đã tấn công, chặn đánh quân địch như thế nào? + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV chuẩn kiến thức: + Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng lớn và chia thành 3 đường : • Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. • Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn. • Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng : • Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta. • Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. • Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô. Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên ; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến. *Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu- đông năm 1947 - HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi sau: + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp? +Sau chiến dịch,cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. + Cơ quan đầu não của ta tại Việt Bắc được bảo vệ. + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. 3. Luyện tập, vận dụng - Luyện tập: Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Vận dụng: + GV yêu cầu HS : Viết 3 -5 dòng nêu những cảm nghĩ của em về tiết học lịch sử ngày hôm nay. + Hs thi đua trình bày - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng nêu quy tắc chia một sô tự nhiên cho một số thập phân. - Làm bài tập : Đặt tính rồi tính : a) 25: 30 b) 138 : 30 c) 275 : 22 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu: Hôm nay chúng ta cùng học cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Dạy bài mới *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức * Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Cho cả lớp tính giá trị biểu thức ở phần a trong SGK. HS lần lượt nêu kết quả phép tính và so sánh kết quả đó. ? Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau? ? Hai biểu thức này có gì khác nhau? ? So sánh hai số bị chia, số chia của hai biểu thức trên với nhau. ? Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? ? Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào? (Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi) . Ví dụ 1: Hình thành phép tính 57 : 9,5 - Nêu ví dụ, yêu cầu HS đọc lại. ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật, ta làm thế nào? ( Lấy diện tích mảnh vườn chia cho chiều dài) - Yêu cầu HS đọc phép tính ( 57 : 9,5 = ...(m)) ? Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên? ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10 ) - HS thực hiện các bước. Ví dụ 2: GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25 ? Số chia có mấy chữ số ở phần thập phân? ? Như vậy phải nhân cả số bị chia và số chia với số nào? Nêu quy tắc: ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Muốn chia một số thự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết vào tận cùng bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thự hiện phép chia như chia các số tự nhiên. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu BT. - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét, giải thích. Bài tập 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. Bài giải: 1 m thanh sắt cân nặng là: 16 x 0,8= 20 (kg) Thanh sắt dài 0,18m nặng là: 20 x 0,18= 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg Bài tập 2: H. Muốn chia nhẩm 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001, ta làm như thế nào? H. Muốn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100; 1000, ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn: 32 : 0,1 = 32 : 1/10 = 32 x 10 = 320 - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS không nhìn sách, nêu lại quy tắc. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu ND: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2- 3 khổ thơ ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, nêu nội dung chính của bài. - HS và GV nhận xét, bổ sung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Để làm ra được hạt lúa, hạt gạo mà chúng ta ăn hằng ngày, những người nông dân đã phải đổ bao mồ hôi, nước mắt. Và ngay từ khi còn là những cô cậu học trò như chúng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã rất thấu hiểu điều đó. Đó cũng chính là nguồn cảm hứng để nhà thơ viết nên bài thơ rất hay mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết tập đọc ngày hôm nay. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài, 2 HS nối tiếp nhau đọc một lượt bài thơ. - Từng tốp 5 HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc phần chú giải - Luyện đọc theo cặp; - GV đọc mẫu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi: ? Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - Yêu cầu HS đọc thầm các khổ thơ tiếp theo, trả lời; ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? ý 1: hạt gạo được chắt chiu nên từ những hương vị quen thuộc của thiên nhiên, từ công sức của con người ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? GV: Để làm ra hạt gạo người nông dân đã phải đổ bao công sức. Trong kháng chiến, các em nhỏ cũng đã biết thay cha ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến. ? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? ( Vì hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người / vì hạt gạo là kết tinh của vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ/ vì những người nông dân đã rất vất vả để làm nên từng hạt gạo ) ý 2: Thiếu nhi đã cùng góp sức lao động để làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến ? Nêu nội chính của bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

