Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 18 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 14
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Tả hoạt động)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của người.
 - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một doạn văn miêu tả hoạt 
động của người.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý những người trong gia đình
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý
 Bài 1:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
 - HS viết dàn ý vào vở và trình bày trước lớp.
 - GV cùng cả lớp góp ý hoàn thiện dàn ý
 Lưu ý: Trọng tâm của bài là tả hoạt động, nhưng để bài văn thêm sinh 
động, em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng của em bé vào dàn ý.
 Hoạt động 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
 Bài 2:
 - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Hoạt động cá nhân
 * Lưu ý: Khi viết một đoạn văn, cần xác định câu đầu đoạn giới thiệu hoạt 
động sẽ tả, các câu sau miêu tả cụ thể hoạt động đó.
 - HS đọc đoạn văn của mình.
 - Cả lớp chia sẻ, nhận xét
 - Giáo viên nhận xét, tư vấn
 3. Vận dụng
 - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả 
đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( Bài tập1)
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người.( Bài tập2)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Luyện tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa 
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS thảo luận theo N4: mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa 
với 1 trong số các từ, viết kết quả thảo luận vào phiếu
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, 
 đức, 
 Trung thực Thành thực, thành thật, thật Dối trá, gian trá, gian manh, gian 
 thà, thẳng thắn, chân thật, xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo ..
 Dũng cảm Anh dũng, gan dạ, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc 
 mạnh bạo, dám nghĩ dám nhược, nhu nhược, 
 Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, siêng Lười biếng, lười nhác, đại lãn, 
 năng
 Hoạt động 2: Tìm từ miêu tả tính cách con người
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài. GV kẻ bảng.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ tìm được, GV ghi vào bảng những từ ngữ 
đúng.
 Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa
 Trung thực, thẳng thắn Chăm chỉ
 Giản dị
 Giàu tình cảm, dễ xúc động
 3. Vận dụng
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào 
Vũ ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS về nhà xem lại bài tập 2; đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tìm một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải bài toán về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên: nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
 a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
 - HS đọc ví dụ, GV ghi tóm tắt lên bảng.
 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
 100% số HS toàn trường là 800 HS.
 1 % số HS toàn trường là... HS.
 52,5% số HS toàn trường là... HS.
 - HS đi đến cách tính:
 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420.
 - HS phát biểu quy tắc. GV kết luận, ghi bảng.
 * Lưu ý HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu.
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - GV nêu bài toán trong SGK và ghi tóm tắt trên bảng lớp.
 - HS đọc bài toán.
 - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán trên.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: - HS đọc đề bài.
 Cho HS tìm và nêu cách giải:
 - Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi)
 - Tìm số HS 11 tuổi.
 Đáp số: 8 học sinh.
 Bài 2: 
 - 1 HS đọc đề bài.
 - HS tự tóm tắt và giải theo các bước:
 + Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng).
 + Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài: Đáp số: 5025 000 đồng.
 Bài 3:
 - HS tự đọc đề và làm bài.
 - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
 - Tìm số vải may áo
 Đáp số: 207m.
 3. Vận dụng
 - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt:
 Tóm tắt
 37,5 % 360 em
 100% ? em
 - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành bài 3.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS 
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1(a, b), bài 2, bài 3. Khuyến khích HS làm bài 4 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS tự làm, sau đó gọi 1em chữa bài trên bảng lớp. a, 320 x 15 : 100 = 48 kg
 b, 235 x 24 : 100 = 56,4 m2
 c, 350 x 0,4 : 100 = 1,4
 Bài 2: - HS đọc đề bài.
 GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm ra cách giải: Tính 35% của 120 kg.
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số : 42kg.
 Bài 3: - HS đọc đề, nêu bước tính giải:
 - Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
 - Tính 20% của diện tích đó.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài.
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 Bài 4: HS tự đọc đề vài giải theo các bước sau:
 - Tính 1% của 1200 cây.
 - Tính 5% của 1200 cây.
 Đáp số: 300 cây.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại các nội dung chính của bài học. 
 ( Vận dụng tìm 25% của 60 )
 - Củng cố bài. Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp).
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
 - HS tự đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả. a. Các nhóm từ đồng nghĩa:
 - đỏ, điều, son, tía - xanh, biếc, lục, lam.
 - trắng, bạch. - hồng, đào.
 b. - Bảng màu đen gọi là bảng đen. - Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực.
 - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. - Quần màu đen gọi là quần thâm.
 Bài 2: - HĐ cá nhân:
 + Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Cả lớp đọc thầm.
 + HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 + HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2.
 + Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng.
 - Gọi HS trả lời
 - Cả lớp nhận xét, GV kết luận
 Bài 3:
 - HS tự đặt câu.
 - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt.
 - Cả lớp chia sẻ, GV nhận xét – tư vấn
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS học thuộc những từ ngữ vừa tìm được ở bài 1 và viết một đoạn 
văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một 
bạn trong lớp.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS cần:
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ có nhiều nghĩa, 
từ đồng âm ; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện"
 Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những 
nhóm đồng nghĩa. Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập .
 + Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
 - HS phát biểu ý kiến. 
 - GV chốt lại kến thức:
 Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
 + Từ đơn: gồm một tiếng
 + Từ phức: gồm hai hay nhiều tiếng.
 + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
 - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả (HS tự làm bài vào VBT, 
hai HS làm bài trên bảng phụ). 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
 - Cho HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
 - Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 
 - GV lưu ý: từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể 
có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều 
coi chúng là từ đồng âm.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, đọc bài văn.
 - GV giao việc: 
 + Tìm các chữ in đậm trong bài.
 + Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm
 + Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng 
nghĩa với nó.
 - HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 
 * Giải thích: Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch 
nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ khôn ranh, các từ đồng 
nghĩa còn lại cũng không thể thay thế , vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không 
ngoan)
 + Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã 
còn các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng.
 + Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ 
thể,vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần. Các từ êm ái, êm dịu, chỉ nói cảm 
giác dễ chịu của cơ thể 
 Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài trên bảng.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 a/ Có mới nới cũ.
 b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn.
 c/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 3. Vận dụng - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh
 - GV củng cố nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau, viết một đoạn văn miêu tả 
có sử dụng một số từ láy vừa tìm được
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả 
lời được câu hỏi SGK)
 - Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS biết yêu quý người lao động
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Nghe bài hát: Đi cấy
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao.
 - 1em đọc chú giải 
 - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ nối nhau đọc từng bài 
ca dao.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc tâm tình nhẹ nhàng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Đọc thầm 3 bài ca dao và cho biết:
 + Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản 
xuất? 
 + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
 + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)?
 Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:
 Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:
 Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: + Các bài ca dao muốn nói lên điều gì ?
 - HS nêu ND, ý nghĩa các bài ca dao.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc.
 - Nhận xét.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất.
 - Gọi HS xung phong đọc diễn cảm bài ca dao.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Cho HS thuộc lòng ba bài ca dao.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 H? Các bài ca dao muốn nói lên điều gì.
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt 
đẹp nào ?
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một phần trăm 
của nó.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3 
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
15% của 60 9
20% của 45 7,2
50% của 32 30
30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
 a. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420.
 - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng.
 - HS thực hiện cách tính.
 - HS phát biểu quy tắc .
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS đọc bài toán trong SGK.
 - HS giải vào vở nháp, một HS giải vào bảng phụ.
 - Treo bảng phụ, nhận xét chữa bài.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 ĐS : 600 học sinh.
 Bài 2: - HS tự đọc đề và làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 ĐS: 800 sản phẩm.
 Bài 3: - HS tự đọc đề và làm bài.
 a, 5 x 10 = 50 tấn b, 5 x 4 = 20 tấn.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. 
Tính số gạo trong kho.
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về học thuộc quy tắc và hoàn thành bài tập 3.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ đúng thể thức, đủ ND 
cần thiết.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh điền đúng vào một lá đơn in sẵn
 Bài 1: Hoàn thành lá đơn theo mẫu.
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
 - Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành.
 - HS lắng nghe nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 HĐ2: Thực hành viết đơn
 Bài 2: Viết đơn theo nội dung
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - GV gợi ý: Em hãy dựa vào mẫu đơn ở BT1 để thực hiện yêu cầu của bài 
tập 2.
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày 1 lá đơn.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ.
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
 - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 - GV có thể đọc một lá đơn để HS tham khảo.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn.
 - GV giúp HS củng cố kiến thức tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau, về 
nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình yêu thích.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(b), bài 2 (b), bài 3(a); KK làm các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học 
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề toán.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số: a) 88,09% ; b) 10,5%.
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Cho HS nêu cách tìm 30% của 97.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng.
 - Chữa bài.
 Đáp số: a) 29,1%; b) 900 000 đồng.
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - Cho HS nêu cách tìm 1 số biết 30% của nó là 72.
 - HS làm bài vào vở. Một HS làm bài ở bảng.
 - Chữa bài.
 Đáp số: a) 240; b) 4 tấn.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại cách giải 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ôn luyện 3 dạng toán % đã học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________ 
 Khoa học
 TƠ SỢI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS 
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng bình luận và giải quyết vấn đề
 2. Năng lực chung 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì?
 - Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản 
phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
 - HS hoạt động theo cặp: + Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào 
liên quan đến việc làm ra sợi đay, sợi tơ tằm, sợi bông.
 + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại 
nào có nguồn gốc từ động vật?
 - Gọi đại diện HS trả lời
 - Các nhóm chia sẻ
 - GV kết luận nguồn gốc của tơ sợi
 Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi.
 HĐ nhóm 4:
 - HS trong từng nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả.
 - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được. 
 - Các nhóm khác bổ sung.
 - Giáo viên kết luận
 * Gọi HS nêu nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ?
 - Nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
 - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu 
được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu kể, câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc nội dung bài tập 1.
 - GV hỏi học sinh để củng cố nội dung khi sử dụng câu hỏi, câu khiến, câu 
cảm đã học
 - Gọi học sinh trả lời
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh hoàn thiện bảng
 - Gọi HS trả lời
 Các kiểu câu:
 Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
 - Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ.
 - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu 
câu theo yêu cầu.
 - HS báo cáo kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
 - HS đọc nội dung bài 2.
 H? Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
 - Gọi HS nêu đặc điểm
 - GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể:
 Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ
 Ai làm gì?
 Ai thế nào?
 Ai là gì?
 - Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm vào VBT.
 - HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ôn luyện 3 kiểu câu kể đã học, viết một đoạn văn ngắn giới 
thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Lịch sử
 THU ĐÔNG NĂM 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức
 - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 
1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ 
quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 - Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá 
tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa 
kháng chiến.
 - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ:
 2. Kĩ năng
 - Học sinh có kĩ năng chỉ lược đồ để thuật lại toàn bộ diễn biến của chiến 
dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
 - Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện.
 3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của 
nhân dân ta.
 4. Định hướng năng lực
 - Năng lực nhận thức lịch sử: 
 +Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của 
nhân dân ta trong chiến dịch Thu Đông năm 1947.
 + Nêu được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 
đã phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân 
Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. 
 - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Sưu tầm tranh ảnh, tìm kiếm tài liệu 
về sự kiện lịch sử.
 - Năng lực vận dụng kiến thức đã học (Viết 3- 5 dòng nêu cảm nghĩ của em 
về chiến dịch Thu Đông năm 1947)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động.
 - GV cho cả lớp nghe 1 đoạn bài hát: Đường lên Việt Bắc
 - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, Chính phủ 
và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc. Đây 
là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Thu - đông năm 1947, 
giặc Pháp tấn công ồ ạt lên Việt Bắc nhầm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta 
nhưng chúng đã thất bại. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy rõ điều đó.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu - đông năm 
1947
 - HS làm việc theo nhóm4: Đọc SGK và lược đồ trình bày diễn biến của 
chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
 - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm:
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? + Quân ta đã tấn công, chặn đánh quân địch như thế nào?
 + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế 
như thế nào?
 + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * GV chốt kiến thức:
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng lớn và chia thành 
3 đường :
 • Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.
 • Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng 
xuống Bắc Kạn.
 • Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh 
lên Tuyên Quang
 + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng :
 • Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã 
rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta.
 • Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 • Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp 
bị đốt cháy trên dòng sông Lô.
 Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt 
giam hàng trăm tên ; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu 
chiến, ca nô. Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, 
bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến.
 Hoạt động 2: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu- đông năm 
1947
 - HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi sau:
 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh 
thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?
 +Sau chiến dịch,cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế 
nào?
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền 
thống của nhân dân ta?
 - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
 - Kết luận: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 đã phá tan 
âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc 
chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. 
 + Cơ quan đầu não của ta tại Việt Bắc được bảo vệ.
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và 
tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
 Hoạt động 3: Trình bày diễn biến, kết quả Chiến dịch Biên giới thu – 
đông 1950.
 Nhóm 4: Trình bày sơ lược diễn biến Chiến dịch Biên giới thu – đông 
1950.
 - HS đọc các thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới.
 Câu hỏi gợi ý : 1. Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trần nào? Kể lại trận đánh đó?
 2. Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó 
của địch?
 3. Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
 - Đại diện 3 nhóm thi trình bày, GV trình chiếu minh họa theo tiến trình 
trình bày của HS. HS nhận xét, bình chọn nhóm trình bày đúng hay nhất.
 - GV hỏi: Vì sao quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở màn chiến dịch 
Biên giới thu – đông 1950 không?
 - GV chốt: Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, 
nhưng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng – Lạng 
Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi 
để tiêu diệt chúng trong vận động.
 Hoạt động 4: Nêu ý nghĩa của Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
 - Tổ chức cho HS thảo luận:
 + Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 với 
chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
 + Chiến thắng Biên giới thu - đông đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến 
của nhân dân ta?
 - Đại diện HS trình bày
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố 
mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. 
 3. Luyện tập, vận dụng
 - Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
 - Vận dụng: 
 + GV yêu cầu HS : Viết 3 - 5 dòng nêu những cảm nghĩ của em về tiết học 
lịch sử ngày hôm nay.
 + Viết 3-5 câu về Chiến dịch biên giới thu – đông 1950( nếu có thời gian )
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Hoạt động tập thể
 TUYÊN TRUYỀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
 I. Nội dung
 - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 14 và phổ biến kế hoạch tuần 15
 - Hoạt động giáo dục: Tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích
 II. Hoạt động dạy học
 A. Sinh hoạt lớp
 1. Phần sinh hoạt của lớp
 - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp
 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 15
 2. GV nhận xét chung
 B. HĐGD: Tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích Hoạt động 1: Phân loại các tai nạn thường gặp
 - HS kể tên các tai nạn thường gặp
 + Tai nạn đuối nước
 + Tai nạn giao thông
 + Tai nạn trong sinh hoạt (bỏng, điện giật,....)
 + Tai nạn khi chơi đùa
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của các loại tai nạn
 - Nêu tác hại của các tai nạn.
 - Để lại dị tật
 - Giảm sức khỏe, mất khả năng lao động
 - Chết người
 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách phòng ngừa
- HS thảo luận N4 nêu cách phòng tránh tai nạn
N1,2: Tai nạn đuối nước
+ Không đi tắm, chơi đùa ở ao, hồ, sông, suối mà không có người lớn,...
N3: Tai nạn giao thông
Đội mũ bảo hiểm, đi đúng phần đường, quan sát trước khi sang đường,....
N4, 5: Tai nạn trong sinh hoạt
Không dùng các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện
Không chơi đùa gần bếp, không đổ đầy ấm nước khi đun, ....
N7, 8: Tai nạn khi chơi đùa
Không chạy nhảy, leo trèo, không chơi các vật nhọn, cứng,...
Hoạt động 4: Tổng kết
Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp chia sẻ
GV tổng kết bài học và dặn dò HS
 _________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx