Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 13 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút ; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh 
theo yêu cầu bài tập 2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực văn học
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục thái độ nghiêm túc, yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong 
chương trình.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/5 số HS trong lớp).
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 
khoảng 1- 2 phút)
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
 - GV nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT.
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu BT.
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? 
 + Nh vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
 - HS làm bài theo nhóm 2 - viết vào bảng nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - HS nhận xét, GV chốt ý đúng:
 Bài 2: Nêu nhận xét về nhân vật
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 - GV Chú ý nhắc HS:
 Nên nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn 
cùng lớp chứ không phải nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - HS làm việc cá nhân.
 - HS trình bày kết quả
 - HS khác nhận xét. GV chốt ý đúng.
 3. Vận dụng
 - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân 
vật đó.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh tiếp tục ôn luyện kiến thức đã học, về kể lại câu chuyện đó 
cho người thân nghe.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết tính diện tích hình tam giác.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; KK HS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật: 
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Cắt hình tam giác. 
 GV hướng dẫn HS:
 - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
 Hoạt động 2: Ghép thành hình chữ nhật.
 - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ 
nhật ABCD.
 - Vẽ đường cao EH.
 Hoạt động 3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa 
ghép.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam 
giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam 
giác EDC.
 - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
 * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(như SGK).
 Hoạt động 5: Thực hành.
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác.
 a, 8 x 6 : 2 = 24( cm2)
 b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2:
 a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6( m2)
 b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 3. Vận dụng
 - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài 
đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích.
 - Nhắc lại công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi 
biết diện tích và chiều cao tương ứng.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết:
 - Tính diện tích hình tam giác.
 - Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc 
vuông.
 - HS thực hành làm bài tập 1, 2, 3 (SGK). KK HS làm thêm bài 4.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên: Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
 Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và 
đường cao tương ứng. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.
 - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
 - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
 - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai 
cạnh góc vuông chia cho 2.
 - Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho.
 Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2
 Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách .
 - HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 2 2
 Đáp số : a, 6 cm ; b, 6 cm
 3. Vận dụng
 - Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 
3,5m.
 - Học thuộc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tiếng Viêt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con 
người.
 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Nhảy dân vũ
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
 - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
 - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài cá nhân vào VBT.
 - Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết 
phục nhất.
 3. Vận dụng
 - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn mà em thích nhất.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục 
luyện đọc.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học
 3. Phẩm chất 
 Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" HS thi kể tên các bài tập đọc thuộc 
chủ đề: Giữ lấy màu xanh
 - Giáo viên nhận xét.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
 - GV giải thích các từ:
 + Sinh quyển: môi trường động,thực vật.
 + Thủy quyển: môi trường nước.
 + Khí quyển: môi trường không khí.
 - Học sinh làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, chốt ý đúng
 3. Vận dụng
 - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ sau:
 Mặt trờ xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT
 - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc, HTL đoạn văn, bài thơ 
đã học trong SGK Tiếng Việt 5 tập một.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 I. Yêu cầu cần đạt
 Kiểm tra HS về.
 - Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
 - Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân; 
tìm tỉ số phần trăm của hai số; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 II. Hoạt động dạy học
 GV chép đề kiểm tra lên bảng, HS làm bài.
 Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giátrị là:
 A. 9 B. 9
 1000 100
 C. 9 D. 9.
 10
 2. Tìm 1% của 100 000 đồng.
 A. 1 đồng B. 10 đồng.
 C. 100 đồng D. 1000 đồng.
 3. 3700m bằng bao nhiêu km?
 A. 370 km B. 37 km.
 C. 3,7 km D. 0,37 km.
 Phần 2: Tự luận
 1. Đặt tính rồi tính:
 a. 286,43 + 521,85 ; b. 516,4 - 350,28; c. 25,04 3,5 ; d. 45,54 : 1,8;
 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 8 kg 375 g = ... kg
 b, 7 m2 8 dm2 = ... m2
 3. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3000000 
đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng ?
 Biểu điểm
 Phần 1: 3 điểm. 
 Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 Phần 2: 7 điểm.
 Bài 1: 4 điểm.
 Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
 Bài 2: 1 điểm.
 Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
 Bài 3: 2 điểm.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước 
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết 
khoảng 95 chữ / 15 phút.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục HS ý thức luyện chữ đúng, đẹp và sáng tạo
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Nghe bài hát: Em đưa cơm cho mẹ đi cày
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/5 số HS)
 Cách kiểm tra.
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken
 - GV đọc toàn bài . - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai 
(nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài...)
 - GV đọc chính tả cho HS chép.
 - GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi.
 - Học sinh viết lại những từ ngữ, hình ảnh miêu tả em thích trong bài
 - Gọi 1số em trình bày bài làm
 - GV nhận xét, tư vấn
 3. Vận dụng
 - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong 
SGK.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Lịch sử
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 (Đề chung cả khối)
 _______________________________
 Khoa học
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 (Đề chung cả khối)
 ________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021
 Toán
 HÌNH THANG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình 
thang với các hình đã học.
 - Nhận biết hình thang vuông.
 - HS làm bài 1; 2; 4. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp cả bài tập 5.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình 
thang.
 - GV treo tranh vẽ cái thang, HS quan sát và trả lời:
 + Bức tranh vẽ vật dụng gì?
 + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
 - GV treo tranh hình thang ABCD, HS quan sát tra lời câu hỏi:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
 + Hai cạnh song song với nhau gọi là hai đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy?
 - HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH 
gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang.
 - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
 - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 HĐ2: Thực hành.
 Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang.
 GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 GV chữa và kết luận.
 Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố, nhận biết đặc điểm của hình thang.
 Bài 3: HS tự làm bài, GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những 
sai sót.
 Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông. HS nhận xét đặc điểm hình thang 
vuông.
 3. Vận dụng
 - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình 
thang đó.
 - Củng cố giúp HS nắm chắc các đặc điểm của hình thang.
 - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị hai hình thang bằng nhau và so sánh điểm 
giống và khác nhau giữa hình thang và hình chữ nhật.
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết được một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn 
luyện của em trong học kì I, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng thể hiện sự cảm thông và đặt mục tiêu
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất
 Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 1. Hướng dẫn làm bài
 - Một HS đọc đề bài.
 - Một HS đọc gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
 GV lưu ý HS : Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của 
bản thân em trong HKI vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
 2. HS làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bức thư đã viết.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
 - Thu bài
 3. Vận dụng
 - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức đã học và luyện viết lại bức thư cho hay 
hơn.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu kể, câu hỏi
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Kiểm tra những HS còn lại và những em 
đọc chưa đạt y/c).
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV nhận xét và tư vấn cho HS.
 HĐ2: Luyện tập.
 - HS đọc y/c bài tập.
 - GV giúp HS hiểu y/c bài tập.
 - HS làm bài, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 + Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
 + Trong khổ thơ, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
 + Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em, ta.
 + Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây, 
 nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
 3. Vận dụng
 - Tìm đại từ trong câu thơ sau:
 Cái cò, cái vạc, cái nông
 Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
 Không, không, tôi đứng trên bờ
 Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học chuẩn bị KTĐK ; viết một 
đoạn văn ngắn nói về một người bạn thân trong đó có sử dụng đại từ.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ( tiết 7+8)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
 - Kiểm tra tập làm văn: thể loại văn tả người.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy kiểm tra.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177
 2. HS làm bài kiểm tra
 - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở SGK, cách làm bài.
 - HS làm bài.
 Đáp án – biểu điểm.
 Câu 1: ý b (những cánh buồm)
 Câu 2: ý a (nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình)
 Câu 4: ý c (thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm)
 Câu 5: ý b (lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ)
 Câu 6: ý b (vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
 Câu 7: ý a (Hai từ: lớn, khổng lồ)
 Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ: ngược/xuôi)
 Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm)
 Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
 - Mỗi câu đúng cho 1 điểm.
 3. Thu bài
 * GV chép đề bài lên bảng.
 Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề sau.
 1. Tả lại một người bạn cùng lớp mà em yêu mến.
 2. Tả lại một người thân trong gia đình em.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài.
 * HS làm bài
 - HS tự chọn một trong 2 đề bài., HS làm bài.
 * Đánh giá
 Bài viết được đánh giá về các mặt.
 - Bố cục đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí.
 - Hình thức diễn đạt:Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai 
chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 ____________________________
 Hoạt động tập thể
 VẼ TRANH ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM 
 I. Nội dung
 1. Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 15 và phổ biến kế hoạch tuần 16
 2. Tổ chức hoạt động vẽ tranh đề tài: Ước mơ của em
 II. Hoạt động dạy học
 A. Sinh hoạt lớp
 1. Phần sinh hoạt của lớp
 - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp
 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 16
 2. GV nhận xét chung
 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 16
 B. Vẽ tranh đề tài: Ước mơ của em
 I. Mục tiêu
 - HS tiếp tục vẽ tranh đề tài ước mơ của em
 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm
 II. Chuẩn bị
 - Sản phẩm bài vẽ ( ở tiết 1 ) - Bút màu
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Học sinh tiếp tục hoàn thành bức tranh
- GV theo dõi, hướng dẫn những em hoàn thành chậm
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
- GV treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
+ Cách tìm chọn nội dung
+ Bố cục
+ Nổi rõ trọng tâm, có hình ảnh phụ
+ Cách vẽ màu
 - GV chọn một số bài vẽ HS đã hoàn thành để đánh giá
 - Bình chọn bài vẽ đảm bảo các tiêu chuẩn
 IV. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS tiếp tục hoàn thành bài vẽ và chuẩn bị bài học sau
 _____________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx