Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 15 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B) - HS theo dõi lớp 1BB thể hiện bài múa: Chú bộ đội Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1B thể hiện . . - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - Phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok); biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành. - Giáo dục học sinh luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Cô giáo em 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu...dành cho khách quý. Đoạn 2: Từ Y Hoa... sau khi chém nhát dao. Đoạn 3: Từ Già Rok... xem cái chữ nào. Đoạn 4: Phần còn lại. - Một em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Cả lớp hđ nhóm 4 thảo luận - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? - Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? - Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Hs nêu nội dung bài. - Gọi 2 em nhắc lại nội dung. * GV nhận xét kết luận: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi cảnh nghèo đói, lạc hậu. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3. Vận dụng - Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ? - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng để tìm X và giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3; bài tập kk: Bài 4 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm bài nhanh, đúng II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn luyện các lí thuyết chia đã học: - Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân - Chia 1 số thập phân cho 1số thập phân Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1. (T72-SGK) - 2 HS lên thực hiện phép chia trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. - Hướng dẫn chữa bài. KQ : a, 4,5 b, 6,7 c, 1,18 d, 21,2 Bài 2. (T72-SGK) - GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính - Cả lớp làm vào vở - 2 em làm bảng phụ - Chữa bài KQ : a, x = 40 b, x = 3,57 Bài 3. (T72-SGK) HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ - Chữa bài: Kết quả: 7 lít Bài 4. (T72-SGK) HS thực hiện phép chia rồi tìm số dư. KQ: số dư của phép chia trên là 0,033 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau: 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 - Củng cố cách thực hiện phép chia - Giáo viên nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học THỦY TINH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. - Thích tìm hiểu về khoa học và có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? - Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh Bước 1: HS làm việc theo nhóm 4: + Tập trung tranh ảnh, vật thật để giới thiệu trước lớp. + Kể thêm một số đồ dùng bằng thủy tinh. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, mang những đồ dùng, tranh ảnh chụp các vật bằng thuỷ tinh mà mình sưu tầm được để nhóm chuẩn bị giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu đồ vật mà nhóm mình có. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, Hs có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như : li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính... Hoạt động 2: Tính chất của thủy tinh. *Sử dụng phương pháp bàn tay năn bột: a. Làm bộc lộ biêu tượng ban đầu của HS - Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: + Dựa vào một số đồ dùng đã kể, theo em thủy tinh có tính chất gi? - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của thủy tinh, sau đó thảo luận nhóm 4 thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. + Thủy tinh có tính chất trong suốt, không gỉ. + Thủy tinh có tính chất cứng nhưng dễ vỡ + Thủy tinh có tính chất không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. b. Đề xuất câu hỏi (dự đoán giả thuyết) và phương án tìm tòi - Từ những suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung tìm hiểu kiến thức về tính chất của thủy tinh. Ví dụ các câu hỏi nêu ra. + Vì sao thủy tinh có tính chất trong suốt, không gỉ? + Vì sao thủy tinh có tính chất cứng nhưng dễ vỡ? + Vì sao thủy tinh có tính chất không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiẻu về tính chất của cao su) - Ví dụ các câu hỏi GV cần có: + Tính chất trong suốt, không gỉ của thủy tinh là như thế nào? + Tính chất cứng nhưng dễ vỡ của thủy tinh là như thế nào? c. Thực hiện phương pháp tìm tòi - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về các tính chất của thủy tinh. - Với nội dung tìm hiểu thủy tinh có tính trong suốt GV có thể hướng dẫn HS quan sát những đồ dùng làm bằng thủy tinh. - Với nội dung tìm hiểu thủy tinh có tính chất cứng dễ vỡ, GV có thể cho HS sờ, dựa vào thực tế. - Với nội dung thủy tinh không cháy GV có thể cho HS đốt lửa vào một chiếc cốc, sau đó quan sát sẽ phát hiện ra thủy tinh không cháy. - Với nội dung thủy tinh không bị a-xít ăn mòn có thể cho một ít giấm hoặc chanh cào cốc thủy tinh , sau đó quan sát và thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ thủy tinh không bị a xít ăn mòn.. * Trước khi HS tiến hành làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học với các mục dự đoán, câu hỏi, cách tiến hành, kết luận rút ra. * HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin còn lại vào vở ghi chép khoa học. d. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình để khắc sâu kiến thức. e. Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li , cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,... Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin - HS hoạt động nhóm: + Quan sát vật thật,đọc thông tin trong SGK trang 61 xác định xem vật nào là thủy tinh thường, vật nào là thủy tinh chất lượng cao. + Thảo luận điền thông tin vào phiếu: Thủy tinh thường Thủy tinh chất lượng cao Ví dụ: Bóng điện... Ví dụ: Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm... - Trong suốt, không rỉ, cứng, dễ vỡ. - Rất trong - Không cháy, không hút ẩm, không bị - Chịu được nóng, lạnh. a - xít ăn mòn - Bền, khó vỡ. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Các nhóm chia sẻ, GV chốt kiến thức - Thảo luận: + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh? + Em có biết người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào không? 3. Vận dụng H? Chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thủy tinh? - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng thủy tinh trong gia đình mình như thế nào ? - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong cuộc sống. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu . - Tự hào về đất nước Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - Dựa vào lược đồ cho biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu Thảo luận: + Em hiểu thế nào là ngoại thương, nội thương, thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu ? - Học sinh trả lời, chia sẻ - GV kết luận: HĐ2: Hoạt động thương mại của nước ta. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi vào phiếu: + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta? + Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu? - Gọi đại diện nhóm trả lời - Các nhóm chia sẻ - GV kết luận HĐ3: Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta. HĐ4: Thi làm hướng dẫn viên du lịch - Thực hiện theo 3 tổ - Đại diện các tổ lên trình bày - Chia sẻ, nhận xét * Gọi HS nêu nội dung bài học 3. Vận dụng - Đia phương em có ngành du lịch nào ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó - Nếu em là một lãnh đạo của địa phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? - Gọi 2 em đọc nội dung bài học - GV tổng kết tiét học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm tư liệu lịch sử về chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950, sử dụng lược đồ để thuật lại sợ lược diễn biến của chiến dịch đó - Kể chuyện. * Định hướng thái độ: - Tự hào tinh thần dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. * Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày một số nét cơ bản về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) + Nêu được nguyên nhân quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát ảnh chụp Bác Hồ quan sát mặt trận Biên giới trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. + Nêu được điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. II. Chuẩn bị + Câu hỏi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng” - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu – đông 1947. - Các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng một số ảnh về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích quân ta mở Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - GV trình chiếu bản đồ Việt Nam. HS chỉ các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc. - GV nêu câu hỏi: Nêu tình hình quân ta, tình hình địch từ năm 1948 đến giữa năm 1950? - HS đọc 5 dòng đầu SGK trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Chốt câu trả lời, kết hợp trình chiếu minh họa. - HS hoạt động nhóm 2 đọc SGK thảo luận TLCH: Quân ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 nhằm mục đích gì? - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV chốt: Quân ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Nhóm 4: Trình bày sơ lược diễn biến Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - HS đọc các thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới. Câu hỏi gợi ý : 1. Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trần nào? Kể lại trận đánh đó? 2. Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? 3. Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950? - Đại diện 3 nhóm thi trình bày, GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS. HS nhận xét, bình chọn nhóm trình bày đúng hay nhất. - GV hỏi: Vì sao quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 không? - GV chốt: Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, nhưng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng – Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận động. Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. - Tổ chức cho HS thảo luận: + Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. + Chiến thắng Biên giới thu - đông đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? - Đại diện HS trình bày - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. Hoạt động 4: Kể về tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh hùng La Văn Cầu, nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới. - GV yêu cầu quan sát bức ảnh và hỏi: Nêu cảm tưởng của em khi quan sát bức ảnh? - HS suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp. Cả lớp cùng GV nhận xét. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2: Kể về tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh hùng La Văn Cầu? Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? - Các nhóm kể trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS kể tốt. 3. Hoạt động luyện tập vận dụng: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá tiết học ( tinh thần + hiệu quả học tập) - Viết 3-5 câu về Chiến dịch biên giới thu – đông 1950( nếu có thời gian ) 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI"THỎ NHẢY" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy " một cách chủ động II. Đồ dùng - Tranh dạy thể dục, còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình hàng ngang. Mở đầu yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp Chuyển thành đội hình - Trò chơi: Kết bạn vòng tròn 1. Thực hiện các động tác của bài 25 Theo đội hình 3 hàng thể dục đã học phút ngang Cơ bản - Giáo viên hô nhịp cho cả lớp tập - Lớp trưởng hô nhịp cả lớp tập, giáo viên theo dõi, sửa sai cho học sinh - Chia tổ tự quản luyện tập Đội hình tổ - Gọi 2 nhóm lên trình diễn trước lớp - Các tổ thi đua lẫn nhau - Nhận xét, bình chọn bạn tập đúng 2. Trò chơi vận động: Thỏ nhảy Đội hình trò chơi - GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi mẫu - Cả lớp tiến hành chơi - Nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tốt. - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút - Hệ thống lại nội dung bài học Đội hình hàng ngang Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh về nhà ôn luyện các động tác TD đã học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân - Vận dụng để tìm X - Bài tập cần làm: Bài 1( a,b); Bài 2( cột 1) và Bài 4 (a,c); KK học sinh làm thêm các BT còn lại. - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên - HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Thực hiện phép tính: 6,54 : 2,1 * Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành * GV tổ chức cho HS cả lớp làm BT 1( a,b); BT 2( cột 1) và BT 4 (a,c); HSKG làm thêm các BT còn lại. Bài 1: (T72-SGK) - Gọi 2 HS lên bảng cùng làm phần a) và phần b), - Cả lớp chữa chung, thống nhất kết quả: a) 450,07 b) 30,54 c) 107,08 d) 35,53 * Lưu ý: - Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi tính. - Không nên thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một phân số. Bài 2: (T72-SGK) - GV Hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. - Cả lớp làm vở nháp - Chữa bài, thống nhất kết quả 3 3 VD: 4 4,6 và 4,6> 4,35. Vậy 4 > 4,35. 5 5 Bài 3: (T72-SGK) - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận. Bài 4:(T72-SGK) - GV hỏi cách tính các thành phần chưa biết trong phép tính. - HS giải bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: KQ : a, x = 15 b, x = 25 c, x = 15,625 d, x = 10 3. Vận dụng - GV hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - GV lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. - Ôn lại các quy tắc chia số thập phân đã học - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà tìm số dư của các phép tính sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số: 3,076 : 0,85 và 12 : 3,45 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Chính tả BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a và 3b. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm. H? Đoạn văn cho em biết điều gì? b, Hướng dẫn viết từ khó: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực c, Viết bài chính tả - GV đọc đoạn văn. - GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết. d, Soát lỗi và nhận xét - GV đọc bài cho học sinh soát lỗi - Nhận xét – đổi vở kiểm tra nhau. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: GV chọn cho HS làm BT 2a. - GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa. - HS làm việc theo nhóm, trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. Bài 3: GV chọn cho HS lớp mình làm BT 3b. - HS làm việc theo nhóm, trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp. KQ : tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. - GV đặt câu hỏi để giúp HS hiểu tính khôi hài của 2 câu chuyện. 3. Vận dụng - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ từ vừa tìm được, viết lại bài viết trên cho đẹp hơn và chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học CAO SU I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Hãy nêu tính chất của thủy tinh? - Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết? 2. Hoạt động khám phá – thực hành HĐ1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su - Thảo luận cả lớp: + Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có những tính chất gì? - Gọi HS trả lời - Cả lớp nhận xét, GV nhận xét, kết luận HĐ2: Tính chất của cao su. * Sử dụng phương pháp bàn tay năn bột: a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Theo các em cao su có tính chất gì? b. Làm bộc lộ biêu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của cao su, sau đó thảo luận nhóm 4 thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. Ví dụ: * Cao su có tính chất dẻo và dai. * Cao su không tan trong nước. * Cao su có thể lỏng,... c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán giả thuyết) và phương án tìm tòi - Từ những suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung tìm hiểu kiến thức về tính chất của cao su. Ví dụ các câu hỏi nêu ra. + Vì sao cao su có tính đàn hồi? + Vì sao cao su không tan trong nước? + Cao su được làm từ gì?,... - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su) - Ví dụ các câu hỏi GV cần có: * Tính đàn hồi của cao su là như thế nào? * Cao su khi gặp nóng lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? d.Thực hiện phương pháp tìm tòi - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về các tính chất của cao su. - Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt. GV có thể hướng dẫn HS thí nghiệm: ném quả bóng cao su xuống sàn hoặc vào tường sẽ thấy quả bóng nảy lên. Kéo căng một sợi dây cao su, sơi dây giản ra, buông tay ra, sơi dây trở về vị trí cũ. - Với nội dung tìm hiểu cao su ít biến đổi khi gặp nóng lạnh, cháy khi gặp lửa GV gợi ý phương pháp thí nghiệm: đổ nước sôi vào một li thủy tinh, ly kia đổ đá lạnh đập nhỏ sau đó bỏ sợi dây cao su vào cả hai ly. Sau vài phút quan sát sợi dây sẽ thấy chúng không bị biến đổi nhiều, sờ vào sẽ thấy sợi dây bỏ trong ly nước nóng mềm hơn. Để biết được cao su cháy khi gặp lửa GV sử dụng thí nghiệm đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa, sợi dây sẽ nóng chảy. - Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, GV gợi ý đổ nước sôi vào ly thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh,yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh sẽ thấy miếng cao su không nóng. - Với nội dung cao su tan hoặc không tan trong một số chất, GV gợi ý HS thí nghiệm: bỏ miếng cao su lót trong mặt ken trong mặt nước, miếng cao su ấy không tan trong nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng nó sẽ tan chảy. * Trước khi HS tiến hành làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học với các mục câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận * HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin còn lại vào vở ghi chép khoa học. e. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết trang 63 SGK để trả lời câu hỏi cuối bài. Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? - Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì? - Cao su được sử dụng để làm gì? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. Kết luận: - Có hai loại cao su: Cao su tự nhiên (được chế biến từ nhựa cây cao su), cao su nhân tạo (thường được chế biến từ than đá và dầu mỏ) - Cao su có tính đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện; cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. - Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,...). Không để hoá chất dính vào cao su. 3. Vận dụng H? Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su? - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị nội dung bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. - Kể chuyện tự nhiên và đúng yêu cầu II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài. - Một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Một số HS giới thiệu câu chuyện định kể. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. HĐ nhóm 4: - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp. - HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của GV, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - Địa phương em đã làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - Nếu sau này em là lãnh đạo của địa phương thì em sẽ làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích 2. Phẩm chất: Giáo dục tính tự lập, tự phục vụ bản thân cho học sinh. Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ - GV hướng dẫn luật chơi: Đại diện 3 đội lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn: - Quy trình nấu cơm - Quy trình luộc rau - Quy trình Thêu dấu nhân - GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng - Giới thiệu bài học 2. Củng cố kiến thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên các bài đã học và quy trình của từng bài - GV tóm tắt lại kiến thức các bài đã học: + Đính khuy 2 lỗ + Thêu dấu nhân 3. Thực hành - GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm mình chọn. - GV quan sát từng nhóm, cá nhân và hướng dẫn cho những HS còn lúng túng. - Lưu ý HS về một số thao tác khó thực hiện. HS cần làm theo các bước để có được sản phẩm đạt yêu cầu cao nhất. * Nhận xét, đánh giá - HS tiến hành đánh giá bài để tìm ra các điểm đã làm được, điểm chưa làm được. + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩavà trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ chứa tiếng phúc ( BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). - Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân. - Gọi học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét, kết luận Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài 2: HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả - Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn - Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ Bài 4: - HS trao đổi trong nhóm, sau đó tham gia tranh luận trước lớp - GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, xong h/d cả lớp đi đến kết luận chung: Mọi người sống hòa thuận 3. Vận dụng - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, những từ ngữ chứa tiếng phúc. - Chuẩn bị bài học tiếp: về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc bài thơ trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng, đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động và sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Biết trân quý sức lao động của con người II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi 2. Hoạt động khám phá Hoạt động1: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó đọc: giàn giáo, huơ, sẫm biếc... - HS đọc theo cặp. - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu bài Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài HĐ nhóm 4: Thảo luận - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. - Tìm hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Hãy nêu nội dung của bài đọc Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm ( trình chiếu đoạn 2 ) - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - HS luyện thuộc lòng. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 3. Vận dụng - Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài. - Dặn học sinh luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Cách thực hiện các phép tính với các số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số. - Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài1, bài 2(a), bài 3; Bài tập kk: Bài 4 - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác và phân tích đề bài
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

