Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể CHÀO NĂM MỚI I. Mục tiêu - Tạo không khí phấn khởi cho học sinh khi đón chào năm mới – năm 2021 - Học sinh thể hiện các tiết mục đón chào năm mới đã được chuẩn bị II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - GV đặt vấn đề: Mùa xuân đang về trên khắp mọi miền đất nước. Khắp những nẻo đường, ngõ xóm, nhà nhà, ai nấy đều hân hoan đón chào xuân mới. Đất trời vào xuân làm cho mọi vật như rộn ràng hơn, lòng người cũng trở nên bâng khuâng, háo hức hơn. Hòa trong không khí vui tươi, náo nhiệt đón chào năm mới – năm Tân Sửu 2021, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau mang đến những tiết mục văn nghệ chào năm mới thật vui tươi và phấn khởi. Đây là một sự khởi đầu tuyệt vời cho một năm mới với nhiều thắng lợi mới, thành công mới của lớp ta. 2. Giao lưu văn nghệ: - Đội văn nghệ của lớp thể hiện bài hát: Như hoa mùa xuân - Các tổ lần lượt trình tiết mục đã đăng kí + Tổ 1: Diễn kịch + Tổ 2: Nhảy dân vũ + Tổ 3: Võ cổ truyền 3. Tổng kết giờ học - GV nhận xét – dặn dò nội dung tiết học tiếp - Cả lớp hát bài: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng ____________________________ Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD HS học tập tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Biết quý trọng những người làm thầy thuốc. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS1: Đọc thuộc lòng bài: Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi: ? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - HS2: Đọc thuộc lòng bài: Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi: ? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/153, nói về nội dung tranh - Giới thiệu ảnh phác hoạ chân dung và vài nét về Hải Thượng Lãn Ông (Danh y Lê Hữu Trác) : Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã có những đường phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác, một thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sừ Việt Nam. bài đọc hôm nay giới thiệu với các em tài năng, nhân cách cao thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của vị danh y ấy . 2.Các hoạt động *Hoạt động 1 : Luyện đọc - 1HS đọc cả bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1 - HS luyện đọc từ khó đọc: nhà nghèo, khuya, mụn mủ, Hải Thượng Lãn Ông, nồng - HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2. - Giảng từ: Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y. * GV giải thích thêm: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. - Luyện đọc theo cặp - 1- 2 cặp đọc lại - Lớp nhận xét - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm. ? Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh dậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ, chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.) ? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm) - Giảng: Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông cũng là một con người cao thượng và không màng danh lợi. ? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? ( Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.) ? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? (Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. / Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay.) - GV chốt :Lãn Ông không màng công danh chỉ làm việc nghĩa .Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi,không đổi thay ..) - GV yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài - GV kết luận nội dung chính của bài: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông . - HS nhắc lại. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 2) và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - HS lắng nghe nắm cách đọc. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảnh người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm); ngắt câu: Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm. - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - BT tối thiểu cần làm : bài 1, 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - 1 học sinh nêu cách tính tỉ số % của hai số. - 1 hs tính tỉ số phần trăm của hai số : 15 và 26 ; 19 và 30 B. Bài mới *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng ta đã được học khái niệm về tỉ số phần trăm và biết cách giải toán về tỉ số phần trăm, tiết Luyện tập hôm nay sẽ giúp các con củng cố những kiến thức đó. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - GV ghi các phép tính lên bảng. - Cho HS nêu cách làm. GV kết luận cánh tính đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm 4 phép tính ở bảng để chữa bài. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. - GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới: + Số phần trăm đã thực hiện được. + Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải. - HS tự làm vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% Bài 3: - GV giúp HS hiểu khái niệm tiền vốn và tiền bán: + Tiền vốn: tiền mua. + Tiền bán: tiền mua + tiền lãi. - HS tự đọc đề làm bài sau đó chữa bài. Đáp số : a, 125% ; b, 25% 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành bài 3, ôn luyện cách tính tỉ số phần trăm. ______________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Kiểm tra HS làm bài 3 tiết trước. B. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. - HS đọc ví dụ, GV ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1 % số HS toàn trường là... HS. 52,5% số HS toàn trường là... HS. - HS đi đến cách tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420. - HS phát biểu quy tắc. GV kết luận, ghi bảng. Lưu ý HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu. b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán trong SGK và ghi tóm tắt trên bảng lớp. - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán trên. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài. - Cho HS tìm và nêu cách giải: -Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi) - Tìm số HS 11 tuổi. Đáp số: 8 học sinh. Bài 2: -1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải theo các bước: Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi. Đáp số: 5025 000 đồng. Bài 3: - HS tự đọc đề và làm bài. -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) -Tìm số vải may áo. Đáp số: 207m. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành bài 3. ______________________________ Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2 a /b; tìm được những tiếng để hoàn chỉnh mẩu chuyện ở bài 3. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - HS làm bài tập 2 tiết trước. B. Bài mới *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ của tiết học. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe -viết. a. Nắm nội dung bài viết: - Yêu cầu HS đọc bài viết. - Cho HS nhắc lại nội dung bài thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc, tìm từ khó khi viết chính tả ( xây dở, huơ huơ, sẫm biếc, giống). - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. Nhắc HS viết chữa đầu dòng thẳng hàng. d. Soát lỗi và chấm bài. - GV đọc cho HS khảo bài. - Chấm 1 số bài, nhận xét. *Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: HS làm BT 2a. - HS làm việc theo nhóm 4, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cách thực hiện tương tự BT2. Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - Sau khi chữa bài, GV gọi HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. __________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS làm bài tập 2, 4 tiết LTVC trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo N4; mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với 1 trong số các từ, viết kết quả thảo luận vào phiếu và 4 N viết vào bảng phụ. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc đức, phúc hậu, thương ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, ngườingười, hung bạo, Trung thực Thành thực, thành thật, thật Dối trá, gian trá, gian manh, gian thà, thực thà, thẳng thắn, xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa chân thật, lọc, Dũng cảm Anh dũng, gan dạ, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc mạnh bạo, dám nghĩ dám nhược, nhu nhược, Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, Lười biếng, lười nhác, đại lãn, Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. GV kẻ bảng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ tìm được, GV ghi vào bảng những từ ngữ đúng. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm, dễ xúc động C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập 2. ______________________________ Buổi chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * KNS : Rèn kĩ năng cảm thông: HS biết cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn II.Đồ dùng dạy học - Một số sách, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện Pa-xtơ và em bé. HS2: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hướng dẫn kể chuyện * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 2 HS nối nhau đọc thành tiếng - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hanh phúc của nhân dân. - 4 HS nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. Khuyến khích HS kể về những người thật việc thật mà em đọc được trên báo hay xem truyền hình. - HS nối tiếp nhau giới thiệu: + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam anh đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh. Câu chuyện này tôi đã được đọc trên báo An ninh thế giới. * Hoạt động 2: HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Kể trong nhóm: - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa truyện - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm yếu. Gợi ý HS cách làm việc: * Giới thiệu truyện * Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật. * Trao đổi về ý nghĩa truyện. + Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể - 4 đại diện của 4 nhóm thi kể trước lớp. - Gợi ý HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của các nhân vật trong truyện. Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn. VD: + Hành động của nhân vật trong truyện có ý nghĩa gì? + Tại sao bạn lại chọn kể câu chuyện về nhân vật này? + Câu chuyện này đã để lại cho bạn ấn tượng sâu sắc như thế nào? - Nhận xét, bình chọn: + HS có câu chuyện hay nhất. + HS kể chuyện hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò - Khi thấy người khác nghèo khổ, khó khăn em cần làm gì ? - Nhận xét tiết học. ______________________________ Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. *GDKNS: - Kỹ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra ? Nêu những hành động thể hiện tôn trọng phụ nữ? - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1:Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK - GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. HS quan sát. - GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng phải ngay ngắn, thẳng hàng. +Tìm hiểu tranh tình huống. -Thảo luận nhóm 2(4’) - Đại diện các nhóm trình bày: ? Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? Nhận xét về cách trồng cây ở mỗi tổ. + Tranh 1: Các bạn HS làm riêng lẻ khó đạt yêu cầu của cô giáo. + Tranh 2: Các bạn biết cùng nhau làm công việc chung: người thỡ giữ cây, người thỡ lấp đất, người rào cây ? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào? - HS trình bày - GV nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. ? Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh? - Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn. * Hoạt động 2: Thảo luận bài tập số 1 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1. - HS làm việc cặp đôi, việc làm thể hiện sự hợp tỏc thỡ đánh Đ. - Đại diện của 1 nhóm sẽ lên bảng gắn những việc làm đó vào cột phù hợp - Các nhóm khác nhận xét bổ sung hay nêu ý kiến khác. Việc làm thể hiện sự hợp tác Việc làm không hợp tác a. Biết phân công nhiệm vụ cho b. Việc ai người nấy biết. nhau. d. Khi thực hiện công việc chung c. Làm thay công việc cho luôn bàn bạc với mọi người. người khác. đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau e. Để người khác làm, cũn trong công việc chung. mỡnh thỡ đi chơi. - Yêu cầu HS đọc lại kết quả. - 1 HS đọc lại kết quả thể hiện sự hợp tác - Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của làm việc hợp tác (nếu HS không nói được GV gợi ý) - Cá nhân HS phát biểu. - GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ; phối hợp với nhau trong công việc chung, ; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm ( BT 2) - GV treo nội dung. - HS quan sát, đọc nội dung: Hóy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp (GV kẻ bảng phụ) - Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày tỏ ý kiến. - HS suy nghĩ, đánh dấu ra nháp các ý kiến của mình. - Yêu cầu HS cho biết kết quả. + GV nêu từng ý để HS trả lời và cho 1 HS lên bảng đánh dấu với những ý kiến cũn phân vân, GV yêu cầu HS giải thích (hoặc gợi ý, giải thích cho HS). - Ý a, b, h : đồng ý - Ý b, c, d, g, i : Không đồng ý (hoặc phân vân) *Hoạt động 3 : Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận hoàn thành phiếu bài tập sau - HS chia nhóm, nhận phiếu bài tập và cùng nhau trả lời. - Kể tên những công việc trong lớp em cần sự hợp tác : Tên công việc Người phối hợp Cách phối hợp - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện mỗi nhóm lần lượt nờu ý kiến (mỗi nhóm 1 ý kiến). Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, góp ý cho HS. - HS lắng nghe. - GV kết luận : Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò - 1 HS nhắc lại : Ích lợi của làm việc hợp tác - Yêu cầu HS về nhà thực hành hợp tác trong công việc và hoàn thành bài tập số 5 trang 27 SGK. _________________________________ Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu * Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cảu Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. * Định hướng thái độ: Giữ gìn truyền thống dân tộc. * Kĩ năng: Mô tả, sưu tầm * Định hướng năng lực: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được được tình hình của Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ, ) + Năng lực vận dụng kiến thức đã học : Sưu tầm được những hình ảnh tư liệu về tình hình của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. II.Đồ dùng dạy học - ảnh các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5 - 1952) - ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động dạy học 1. Khởi động. + Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: - Chiến dịch biên giới xảy ra trong thời gian nào ? - Ai là người trực tiếp chỉ đạo mặt trận Đông Khê ? Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài: 2. Khám phá HĐ 1 : Tìm hiểu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) Yêu cầu HS quan sát hình 1 theo nhóm 4, nêu nội dung của hình. - Đại diện các nhóm trình bày : * Tâm quan trọng của Đại hội : Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra cho CM ; Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp vào thơi gian nào ? + Đại hội được tổ chức vào ngày 1 – 5 - 1952 - Nhằm mục đích gì ? + ĐH nhằm tổng kết, biêu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân do thắng lợi của cuộc kháng chiến. * GV chốt lại. HĐ 2 : Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. - Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, ? Em hãy nêu lại những sự kiện chỉ rõ chúng ta quan tâm đến giáo dục, văn hoá thời kì kháng chiến sau năm 1950 ? ? Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như thế ? ? Sự tác động của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? GV chốt lại : Đảng phát động thi đua yêu nước, nhân dân tích cực thi đua. Hậu phương lớn mạnh, sản xuất nhiều lương thực thực phẩm. Đào tạo được nhiều cán bộ. Tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu, đi đến thắng lợi. HĐ 3 : Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Đại hội chiến sĩ thi đua và cấn bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? - Đại hội nhằm mục đích gì ? - Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn. - Kể về những chiến công của một trong 7 tấm gương anh hùng trên. - HS trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: + Ngày 1/5/1952 Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh cả nước đang ra sức vừa kháng chiến vừa kiến quốc. + Đại hội được tổ chức nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Các anh hùng được đại hội bầu chọn đó là: 1. Anh hùng Cù Chính Lan 2. Anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm 6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa 7. Anh hùng Hoàng Hạnh 3. Hoạt động nối tiếp. - HS đọc lại phần Ghi nhớ(SGK). - Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị ôn tập cho thi định kì cuối kì I _________________________________ Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1(a, b), bài 2, bài 3- SGK. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tập. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra ? Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. B. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề toán. ? Muốn tìm 15% của 320 ta làm như thế nào? (Ta lấy 320 nhân với 15 rồi chia cho 100). - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GVtheo dõi và giúp đỡ HS yếu. - 3 HS lên bảng thực hiện phép tính và ghi kết quả. -GV nhận xét, chữa bài. a,15% của 320 kg là: 320 x 15 : 100 = 48(kg) b, 24% của 235 m2 là: 235 x 24 : 100 = 56,4 m2 c, 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: - HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm ra cách giải: Tính 35% của 120 kg. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số : 42kg. Bài 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. -YC HS thảo luận nhóm 2 cách giải bài toán. + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Tính 20% của số diện tích đó. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. Đáp số: 54m2 Bài 4: HS tự đọc đề vài giải theo các bước sau: -Tính 1% của 1200 cây. -Tính 5% của 1200 cây. -Tính 10% của 1200 cây. -Tính 20% của 1200 cây. -Tính 25% của 1200 cây. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại (nếu ở lớp chưa làm kịp). ______________________________ Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Trả lời được các câu hỏi SGK. * GDKNS: Có ý thức bài trừ mê tín dị đoan, phải dựa vào khoa học. II.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Đọc bài và trả lời câu hỏi sau: ? Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như thế nào? HS2: Đọc bài và trả lời câu hỏi sau: ? Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyển biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - Gọi HS phân đoạn: 4 đoạn -Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc từ khó đọc: đau quặn, quằn quại, khẩn khoản... - HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 -3 lượt) - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - GV giảng nghĩa từ khó: thuyên giảm, khẩn khoản. - HS luyện đọc cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ ún; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tần tình của các bác sĩ khi tìm cụ về lại bệnh viện; sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún. * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. ? Cụ ún làm nghề gì? + Cụ ún làm nghề thầy cúng. ? Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề. ý 1: Giới thiệu về cụ Ún và nghề thầy cúng của cụ. - 1 HS đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm. ? Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa cho mình bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm. - HS đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.) ý 2 : Cụ ún bị ốm và tự chữa va kết quả của việc tự chữa bệnh - HS đọc thầm đoạn 3. (Thảo luận nhóm 2) ? Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận. ? Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? + Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. ý 3: Thái độ cuả cụ Ún tỏ ra thiếu tin tưởng đối với bác sĩ người Kinh - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 ? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? + Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện. - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đó thay đổi cách nghĩ như thế nào? +Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. * GV: Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, nhờ các bác sĩ đó tận tình cứu chữa. Y4: Cụ ún khỏi bệnh nhờ sự giúp đỡ tận tình của các bác sĩ người Kinh. - Nội dung chính? ? Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? - GV kết luận: Câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người khi bị ốm và muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện. * GV: Bài học giúp chúng ta hiểu thêm một khía cạnh nữa của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người, đó là đấu tranh chống lạc hậu, mê tín dị đoan của một số người. Qua việc cụ Ún, người dân hiểu rằng cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. - Tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 3, 4, Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui. - Đại diện nhóm thi đọc . - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. C. Củng cố, dặn dò ? Bài học giúp ta hiểu điều gì? - Liên hệ giáo dục: khi đau ốm cần đến bệnh viện để khám và chữa bệnh, nhắc nhở mọi người trong gia đình không nên mê tín dị đoan. - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ______________________________ Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP) I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một phần trăm của nó. - Bài tập cần làm bài 1, 2- SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra a) Tìm 12% của 345kg? (là 31,4kg) ; b) Tìm 0,3% của 45km? ( là 0,135km) - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a, Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng. - HS thực hiện cách tính. - HS phát biểu quy tắc . b, Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS đọc bài toán trong SGK. - HS giải vào vở nháp, một HS giải vào bảng phụ. - Treo bảng phụ, nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài sau đó chữa bài. ĐS : 600 học sinh. Bài 2: - HS tự đọc đề và làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. ĐS: 800 sản phẩm. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu. Đáp án: 1 1 10% = 25% = 10 4 Số gạo trong kho: a)5 x 10 = 50 (tấn) b)5 x 4 = 20 (tấn) C. Củng cố, dặn dò - Qua tiết học này các em biết được những gì? Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc quy tắc và hoàn thành bài tập 3. ___________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng học nhóm
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

