Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch; phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê). - Hiểu nội dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 và 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS tìm các từ khó đọc: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến "vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?" Đoạn 2: Từ "Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa" Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? (....tìm việc làm ở Sài Gòn) - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy? - Nội dung đoạn kịch nói lên điều gì? HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Từng nhóm HS phân vai luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ? - Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau, tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1(a), 2(a). KK HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu đặc điểm của hình thang - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang. 1. Tổ chức hoạt động cắt ghép hình. - HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. - GV gắn mô hình hình thang. - GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK. 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì? - So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD. - So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD. 3. Giới thiệu công thức. - HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139. - HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. HĐ2: Thực hành Bài 1: - HS tính theo công thức. - HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân. - HS làm bài vào vở - Chữa bài Bài 2: a. HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang b. Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ. - Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào? - Hãy nêu cách tính chiều cao? - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài 3. Vận dụng - Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. - GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang. - Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp, về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Định hướng thái độ - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc; biết bảo vệ các di tích lịch sử. Định hướng năng lực - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Kể về một số nhân vật lịch sử liên quan và thể hiện cảm xúc đối với chiến thắng Điện Biên Phủ. II. Chuẩn bị - GV: Hình ảnh, lược đồ, bản đồ, clip về chiến dịch Điện Biên Phủ - HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về chiến dịch Điện Biên Phủ. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Kể hoặc nêu cảm xúc của em về tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu? - HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bài thơ, thu thập được để kể. - HS nghe và vận động theo bài hát: Chiến thắng Điện Biên và cho biết những ca từ nào nói lên tình thần chiến đấu của quân và dân ta? - GV: Ca khúc sáng tác đêm 7/5/1954 vào thời khắc vô cùng đặc biệt, thời khắc đó có ý nghĩa như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Học sinh chỉ vị trí Điện Biên Phủ trên bản đồ 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu lí do vì sao thực dân Pháp lại xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 2. - HS đọc thầm SGK và thực hiện yêu cầu: + Tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV kết luận: Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và nhanh chóng kết thúc chiến tranh. HĐ2: Tìm hiểu chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP Quan sát, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4 - HS xem phim tư liệu ghi chép nhanh nội dung để thực hiện các yêu cầu sau: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm, đại diện nhóm trình bày (dựa trên lược đồ); - GV chiếu hình ảnh ở SGK minh họa thêm sự chuẩn bị cho chiến dịch. HĐ3: Trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ (Sử dụng PP hỏi đáp) * Cả lớp - Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điên Biên Phủ? - Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV kết luận: Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3. Hoạt động nối tiếp - Luyện tập Qua bài học này em ghi nhớ được những gì về chiến thắng Điện Biên Phủ? - Vận dụng + Kể về một nhân vật lịch sử liên quan đến chiến thắng Điện Biên Phủ?(thực hiện trong giờ học) + Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe. + Viết về cảm xúc của em đối với chiến thắng Điện Biên Phủ (ở nhà) 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình thang. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. + Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo? - HS thảo luận nhóm 2, nhắc lại quy tắc thực hiện phép cộng và phép nhân với số thập phân và phân số. + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang? - HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm vào bảng học nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV treo bảng phụ lên bảng - HS đối chiếu bài làm của mình và bài làm của bạn nêu nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. (14 6) 7 a. S = = 70 (cm2) 2 2 1 9 63 b. S = : 2 = (m2) 3 2 4 48 (2,8 1,8) 0,5 c. S = = 1,15 (m2) 2 * Củng cố cách tính diện tích hình thang Bài 2: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. + Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? + Yếu tố nào của hình thang đã biết? + Cần tìm yếu tố nào? + Tìm đáy bé bằng cách nào? + Tìm chiều cao bằng cách nào? - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài * Củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định. - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. - HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Vận dụng - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. - GV cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau, dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC + CÁNH CAM LẠC MẸ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a và bài tập 2 a 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài ở nhà HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: GV cho HS làm BT 3a. - Cách thực hiện tương tự BT2. Lời giải : ra, giải, già, dành. - Một số HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh. Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Gọi 1 HS lên ghi bảng thứ tự các từ cần điền. Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Giải câu đố sau: Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về Là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại câu chuyện “ Làm việc cho cả ba thời ” cho người thân nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT( TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật lời tác giả. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Nghe bài hát Bến nhà Rồng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường; lời anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải. - Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê-hấp. - Chia đoạn kịch thành 2 đoạn nhỏ sau để luyện đọc: + Đoạn 1 (từ đầu đến lại còn say sóng nữa ) - Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. + Đoạn 2 (phần còn lại) - Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt HS ) - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. Hoạt động 2: Hướng dẫn cả lớp tìm hiểu bài. - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? Ý 1: Sự khác nhau về tư tưởng của hai chàng thanh niên yêu nước và quyết tâm tìm đường cứu nước của anh Thành - HS đọc thầm đoạn 2. + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy Ý 2: Nguyễn Tất Thành sớm ý thức được mình là công dân của một nước Việt Nam độc lập và quyết tâm tìm đường cứu nước - GV gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa đoạn trích: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Hoạt động 3: Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. - GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật; đọc đúng các câu hỏi: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không, anh? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. Trình tự hướng dẫn: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn - đọc mẫu. + Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc. + Một vài tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay. 3. Vận dụng - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ? - Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ? - GV y/c HS nhắc lại nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác? - HS tự làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. - HS khác nhận xét, GV kết luận. * Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi. + Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác? diện tích hình thang? + Đối với hình thang vuông thì ta cần lưu ý gì? - HS tự làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau và đối chiếu bài làm của bạn với bài làm ở bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Củng cố cách tính diện tích tam giác, hình thang. Bài 3: HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, các HS khác nhận xét. - GV kết luận hướng giải và yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu một cách giải bài toán. Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây. * Củng cố cách tính diện tích hình thang, giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Vận dụng - Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và 0,48m. - Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình tam giác và hình thang vào thực tế. - HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang, hình tam giác. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1 mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần Nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV. - HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, HS gạch dưới bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV chốt kiến thức: Không thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế thành một câu đơn (kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hễ ., thì ) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. + Câu ghép là câu như thế nào ? - HS nêu. GV chốt KT như phần ghi nhớ. - Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. Hoạt động 2: Phần Luyện tập Bài 1: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT1 (Lưu ý HS đọc cả đoạn văn tả biển). - GV nhắc HS chú ý: + Bài tập nêu 2 yêu cầu: Tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép. + Cần đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép. Mỗi vế câu ghép sẽ có một cụm C-V. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng cho 3- 4 HS . HS khác làm vào VBT. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT2, phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT3. - HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ những phương án trả lời khác. 3. Vận dụng - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a, b); 2 (a); 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc. - GV nêu VD minh họa. HS áp dụng công thức để tính. HĐ2: Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài.. - HS thực hành tính chu vi hình tròn có đường kính d cho trước. Lưu ý HS: Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. Kết quả: a) 1,88 cm2 b) 7,85 dm2 c) 2,51 m2 Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hành tính chu vi hình tròn có bán kính r cho trước. Kết quả: a) 17,27 cm2 ; b) 417,62 dm2 ; c) 3,14 m2. Bài 3: - HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. Đáp số: 2,36 m2 3. Vận dụng - Nhận xét và tư vấn cho HS - Củng cố bài: + Yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. + Tìm chu vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết 2 kiểu mở bài Bài 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a (mở bài a), HS 2 đọc đoạn mở bài b (Mở bài b) và chú giải từ khó). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài a, mở bài b. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng: + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp (Giới thiệu trực tiếp người định tả - là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp (Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả (Bác nông dân đang cày ruộng). + Theo em kiểu mở bài nào hay hơn? - HS nêu câu trả lời của mình. * GV: Khi viết phần mở bài của một bài văn, dù là văn tả người hay tả cảnh, các em nên vận dụng cách mở bài theo kiểu gián tiếp, vì cách mở bài này giúp chúng ta vào bài tự nhiên hơn và gây được hứng thú cho người đọc hơn là cách mở bài trực tiếp. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài Bài 2: Một số HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau: . Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. . Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. Cụ thể, cần trả lời các câu hỏi: + Người em định tả là ai, tên gì? + Em có quan hệ với người ấy thế nào? + Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? Ở đâu? + Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ người ấy thế nào? . Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn, GV nhắc HS : cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp. - Năm, bảy HS nói tên đề bài em chọn. - HS viết các đoạn mở bài. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Cả lớp và GV nhận xét. - GV tuyên dương những HS viết đoạn mở bài tốt. 3. Vận dụng - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu kể, câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Nhận xét - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1,2. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích 1 câu. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: - GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? * Ghi nhớ. - Ba, bốn HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Một, hai HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK). Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Nhắc HS chú ý: Đoạn văn ( Từ 3 đến 5 câu ) tả ngoại hình 1 người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên. - GV mời 1- 2 HS làm mẫu. - HS viết đoạn văn. GV phát giấy khổ to cho 3- 4 HS. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV mới những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - Tuyên dương những HS viết đoạn văn hay. 3. Vận dụng - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS thực hành làm bài 1( b, c ); bài 2; bài 3 (a). KK HS hoàn thành cả 4 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Hộp quà bí mật: Nêu cách tính chu vi hình tròn. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. - Vận dụng công thức chính xác, ghi rõ đơn vị sau kết quả. Kết quả: a) 56,52 m ; b) 27,632 dm ; c) 15,7 cm Bài 2: - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính. Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. - HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. Kết quả: a) 5 m ; b) 3dm. Bài 3: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó. Kết quả: a) 2,041 m. b) 20,41 m ; 204,1 m. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau: - Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 (cm) - Xác định chu vi của hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Vận dụng - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm - Gv củng cố kiến thức và dặn dò học sinh vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý những người trong gia đình II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu: chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b. - GV nhận xét kết luận: * Chú ý: Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng 1 câu. Do đó, vẫn có thể gọi kết bài a. (Đến nay, bà đã đi xa nhưng những kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi) là đoạn kết bài. - GV gắn bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài. - Gọi HS đọc. Bài 2: Một vài HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết Luyện tập tả người trước. - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài: + Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho. + Sau khi chọn đề bài, rồi viết kết bài theo kiểu mở rộng và kết bài theo kiểu không mở rộng. - Một số HS nói tên đề bài mà các em chọn. - HS viết các đoạn kết bài, 2 em làm vào phiếu. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết, và nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - Những HS làm bài trên phiếu lên dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả cả lớp và GV cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. 3. Vận dụng H? Hãy nêu các cách kết bài đã học - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Khoa học NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ năng lượng cần cho một số hoạt động 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Em hãy nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Thí nghiệm Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. - Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: + Hiện tượng quan sát được. + Vật bị biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - GV đưa ra nhận xét như SGK: + Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. + Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốtcháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. + Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu... Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận Bước 1: Làm việc theo cặp - HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. - GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau, tìm hiểu thêm về các nguồn năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

