Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 27 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 16
 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG 
 " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ"
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
 - Thực hiện các hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội cụ Hồ
 - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia 
đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và 
biết ơn các chú bộ đội. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Sinh hoạt truyền thống
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm 
anh bộ đội cụ Hồ - HS theo dõi 
- Kể chuyện .
- Trưng bày tranh
- Đàm thoại
4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân 
cách cao thượng cuả Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Cô giáo em
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến "mà còn cho thêm gạo, củi".
 Đoạn 2: Tiếp theo đến "Càng nghĩ càng hối hận".
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Một HS đọc chú giải trong SGK
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc toàn bài-giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong 
việc ông chữa bệnh cho mọi người? 
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người 
phụ nữ? 
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì? 
 + HS nêu nội dung chính của bài. GV bổ sung, ghi bảng 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
 - GV đọc mẫu đoạn 1.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Bài văn cho em biết điều gì?
 - HS nêu lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau; Sưu tầm những tư liệu về Hải 
Thượng Lãn Ông.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________ Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm bài nhanh, đúng
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % 
 Bài 1: Tính.
 - GV ghi các phép tính lên bảng.
 - Cho HS nêu cách làm. GV kết luận cánh tính đúng.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm 4 phép tính ở bảng để chữa bài.
 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%
 HĐ2: Luyện tính tỉ số % của 2 số
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới:
 + Số phần trăm đã thực hiện được.
 + Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm.
 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải.
 - HS tự làm vào vở, một em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
 Bài 3: 
 - GV giúp HS hiểu khái niệm tiền vốn và tiền bán:
 + Tiền vốn: tiền mua.
 + Tiền bán: tiền mua +tiền lãi.
 - HS tự đọc đề làm bài sau đó chữa bài.
 Đáp số : a, 125% ; b, 25%
 3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
67,5% + 24% = 21,7% x 4 =
 75,3% - 48,7% =
 98,5% : 5 =
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và làm bài tập sau
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu 
của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao 
nhiêu phần trăm ?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
Buổi chiều Khoa học
 CHẤT DẺO 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 - Giáo dục kĩ năng: Xử lí thông tin, bình luận
 - Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Hãy nêu tính chất của cao su?
 - Cao su thường được sử dụng để làm gì?
 - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
 - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi với nhau đặc điểm của những đồ dùng bằng 
nhựa.
 - HS trình bày trước lớp.
 H? Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
 - Gọi HS trả lời, GV kết luận
 Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo.
 *Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột:
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ bằng chất dẻo, em thấy 
chất dẻo có những tính chất gì?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép 
khoa học về tính chất của chất dẻo sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để 
ghi vào bảng nhóm.
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS:
 + Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ. 
 + Chất dẻo có tính cách điện.
 + Chất dẻo cách nhiệt tốt.
 + Chất dẻo nhẹ, bền, khó vỡ.
 + Chất dẻo khó vỡ.
 + Chất dẻo dẫn nhiệt tốt.
 + Chất dẻo được làm ra từ nhựa. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của chất dẻo.
 Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến tính chất của chất dẻo như:
 + Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt tốt phải không?
 + Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
 + Chất dẻo có tính chất gì?
 + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
 + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các 
sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt phải không?
 + Chất dẻo nhẹ, bền, khó vỡ phải không?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất của chất dẻo.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Chất dẻo có tính cách 
điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 
2 để khắc sâu kiến thức. 
 Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất 
dẻo”
 - GV chia HS làm 3 nhóm, HS từng nhóm ghi tất cả các đồ dùng bằng chất 
dẻo lên bảng nhóm.
 - Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng.
 - GV tổng kết cuộc thi.
 3. Vận dụng
 - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của 
nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn 
của nước ta.
 - Có ý thức bảo vệ giữ gìn của công 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật:
 + Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta?
 + Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 * GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Trò chơi: Những ô chữ kì diệu
 - Chuẩn bị: + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Các thẻ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi theo tổ.
 - Hình thức: GV đọc câu hỏi, HS lựa chọn các tấm thể thích hợp gắn vào 
bản đồ.
 - HS tham gia chơi.
 - GV khen đội thắng cuộc. 
 - Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết câu hỏi.
 + Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê nhất nước ta?
 + Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu?
 + Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ?
 + Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta?
 + Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta?
 + Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này?
 + Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta?
 + Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?
 + Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu?
 + Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ở tỉnh này?
 3. Vận dụng
 H? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Kiến thức:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cảu Đảng đã đề ra những nhiệm vụ 
nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt 
trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 
1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 * Định hướng năng lực:
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được được tình hình của Hậu 
phương những năm sau chiến dịch biên giới.
 + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh hình, kênh chữ, ) + Năng lực vận dụng kiến thức đã học : Sưu tầm được những hình ảnh tư 
liệu về tình hình của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập của HS.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp nghe hát bài: Đường lên Tây Bắc 
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1 : Tìm hiểu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 
1951)
 Yêu cầu HS quan sát hình 1 theo nhóm 4, nêu nội dung của hình.
 - Đại diện các nhóm trình bày :
 * Tâm quan trọng của Đại hội : Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn 
Đảng để vạch đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
 Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu 
toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra cho CM ; Để thực hiện nhiệm vụ đó cần 
các điều kiện gì ?
 Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào 
tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản 
xuất.
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp vào thơi gian nào ?
 + Đại hội được tổ chức vào ngày 1 – 5 - 1952
 - Nhằm mục đích gì ?
 + ĐH nhằm tổng kết, biêu dương những thành tích của phong trào thi đua 
yêu nước của các tập thể và cá nhân do thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 * GV chốt lại.
 HĐ 2 : Tìm hiểu sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến 
dịch biên giới.
 - Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung,
 ? Em hãy nêu lại những sự kiện chỉ rõ chúng ta quan tâm đến giáo dục, văn 
hoá thời kì kháng chiến sau năm 1950 ?
 ? Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như thế ?
 ? Sự tác động của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ?
 GV chốt lại : Đảng phát động thi đua yêu nước, nhân dân tích cực thi đua. 
Hậu phương lớn mạnh, sản xuất nhiều lương thực thực phẩm. Đào tạo được nhiều cán bộ. Tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu, đi đến 
thắng lợi.
 HĐ 3 : Tìm hiểu Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất được tổ chức khi nào ? 
 - Đại hội nhằm mục đích gì ?
 - Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn.
 - Kể về những chiến công của một trong 7 tấm gương anh hùng trên.
 - HS trình bày - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV kết luận: 
 + Ngày 1/5/1952 Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc 
diễn ra trong bối cảnh cả nước đang ra sức vừa kháng chiến vừa kiến quốc. 
 + Đại hội được tổ chức nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của 
phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc 
kháng chiến. 
 + Các anh hùng được đại hội bầu chọn đó là:
 1. Anh hùng Cù Chính Lan
 2. Anh hùng La Văn Cầu
 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị
 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên
 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm
 6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa
 7. Anh hùng Hoàng Hạnh
 3. Hoạt động nối tiếp.
 - HS đọc lại phần Ghi nhớ (SGK).
 - Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị ôn tập cho thi định kì cuối kì I
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023
 Thể dục
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
 - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ 
động, nhiệt tình
 II. Đồ dùng dạy học
 - Còi, kẻ sân chơi trò chơi
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình hàng ngang.
Mở đầu yêu cầu giờ học.
 - Khởi động: Xoay các khớp Chuyển thành đội hình 
 - Trò chơi: Kết bạn vòng tròn
 1. Thực hiện các động tác của bài 25 Theo đội hình 3 hàng 
 thể dục đã học phút ngang
Cơ bản - Giáo viên hô nhịp cho cả lớp tập
 - Lớp trưởng hô nhịp cả lớp tập, giáo 
 viên theo dõi, sửa sai cho học sinh
 - Chia tổ tự quản luyện tập Đội hình tổ
 - Gọi 2 nhóm lên trình diễn trước lớp
 - Các tổ thi đua lẫn nhau
 - Nhận xét, bình chọn bạn tập đúng 
 2. Trò chơi vận động: Lò cò tiếp sức Đội hình trò chơi
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS 
 chơi mẫu
 - Cả lớp tiến hành chơi
 - Nhận xét tuyên dương những nhóm 
 chơi tốt.
 - Tập 1 số động tác thả lỏng 5 phút 
 - Hệ thống lại nội dung bài học Đội hình hàng ngang
Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh về nhà ôn luyện 
 các động tác TD đã học
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết tìm một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải bài toán về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3. 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên: nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
 a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
 - HS đọc ví dụ, GV ghi tóm tắt lên bảng.
 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
 100% số HS toàn trường là 800 HS.
 1 % số HS toàn trường là... HS.
 52,5% số HS toàn trường là... HS.
 - HS đi đến cách tính:
 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420.
 - HS phát biểu quy tắc. GV kết luận, ghi bảng.
 * Lưu ý HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu.
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - GV nêu bài toán trong SGK và ghi tóm tắt trên bảng lớp.
 - HS đọc bài toán.
 - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán trên.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 Cho HS tìm và nêu cách giải:
 - Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi)
 - Tìm số HS 11 tuổi.
 Đáp số: 8 học sinh.
 Bài 2: 
 - 1 HS đọc đề bài.
 - HS tự tóm tắt và giải theo các bước:
 + Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng).
 + Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài: Đáp số: 5025 000 đồng.
 Bài 3:
 - HS tự đọc đề và làm bài.
 - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
 - Tìm số vải may áo
 Đáp số: 207m.
 3. Vận dụng
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt:
Tóm tắt
37,5 % 360 em
100% ? em - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành bài 3.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Chính tả
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài 
thơ: Về ngôi nhà đang xây. 
 - Làm được bài tập 2 a; tìm được tiếng hoàn chỉnh mẩu chuyện ở bài 3.
 - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
 a. Nắm nội dung bài viết:
 - Yêu cầu HS đọc bài viết.
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài thơ.
 b. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS đọc, tìm từ khó khi viết chính tả ( xây dở, huơ huơ, sẫm biếc, 
giống).
 - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được.
 c. Viết chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài.
 + Nhắc HS viết chữa đầu dòng thẳng hàng.
 + Viết thẳng nét chữ
 - GV đọc cho HS khảo bài.
 - Nhận xét, đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập 2: HS làm BT 2a.
 - HS làm việc theo nhóm 4, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình.
 Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cách thực hiện tương tự BT2.
 Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - Sau khi chữa bài, GV gọi HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi của 
GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
 3. Vận dụng
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
Buổi chiều Khoa học
 TƠ SỢI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng bình luận và giải quyết vấn đề
 - Thích tìm hiểu khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật
 - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì?
 - Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản 
phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao?
 2. Hoạt động khám phá – thực hành
 Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
 - HS hoạt động theo cặp: + Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào 
liên quan đến việc làm ra sợi đay, sợi tơ tằm, sợi bông.
 + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại 
nào có nguồn gốc từ động vật?
 - Gọi đại diện HS trả lời
 - Các nhóm chia sẻ
 - GV kết luận nguồn gốc của tơ sợi
 Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi.
 HĐ nhóm 4:
 - HS trong từng nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả.
 - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được. 
 - Các nhóm khác bổ sung.
 - Giáo viên kết luận
 * Gọi HS nêu nội dung bài học 3. Vận dụng
 - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ?
 - Nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
 - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể lại được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong 
SGK.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Cả nhà thương nhau
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Một HS đọc đề bài và gợi ý.
 - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
 HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
trước lớp.
 + HS kể chuyện theo cặp
 - 2 HS trong nhóm kể cho nhau nghe 
 - Sau khi kể xong thì trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 + Thi kể chuyện trước lớp
 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí 
đầm ấm của gia đình.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 3. Vận dụng
 - Những buổi sum họp đầm ấm trong gia đình mang lại những lợi ích gì ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Kĩ thuật
 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
 I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
 - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu 
có)
 - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Hát: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
 - Thảo luận nhóm 4: Nêu lợi ích của việc nuôi gà
 - Cho đại diện các nhóm trả lời 
 - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm sau đó tóm tắt lại lợi ích của việc 
nuôi gà :
 + Gà lớn nhanh, có khả năng đẻ nhiều
 + Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm hàng ngày. Trong trứng, thịt gà có 
nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt, trứng gà có thể chế biến thành nhiều 
món ăn khác nhau
 + Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm
 + Đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các gia đình ở nông thôn
 + Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên
 + Cung cấp phân bón cho trồng trọt
 Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
 - GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS
 - HS hoàn thành phiếu học tập
 - GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả học tập của mình
 - HS báo cáo kết quả 
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
 3. Vận dụng
 - Hướng dẫn làm một sản phẩm để tặng người thân.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu cho tiết học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2023
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( Bài tập1) - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người.( Bài tập2)
 - Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Luyện tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa 
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS thảo luận theo N4: mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa 
với 1 trong số các từ, viết kết quả thảo luận vào phiếu
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, 
 đức, 
 Trung thực Thành thực, thành thật, thật Dối trá, gian trá, gian manh, gian 
 thà, thẳng thắn, chân thật, xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo ..
 Dũng cảm Anh dũng, gan dạ, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc 
 mạnh bạo, dám nghĩ dám nhược, nhu nhược, 
 Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, siêng Lười biếng, lười nhác, đại lãn, 
 năng
 Hoạt động 2: Tìm từ miêu tả tính cách con người
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài. GV kẻ bảng.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ tìm được, GV ghi vào bảng những từ ngữ 
đúng.
 Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa
 Trung thực, thẳng thắn
 Chăm chỉ
 Giản dị
 Giàu tình cảm, dễ xúc động
 3. Vận dụng
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào 
Vũ ?
 - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập 2; đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tập đọc
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên 
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Nghe bài hát: 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài.
 - GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn:
 + Phần 1: Từ đầu ... ' học nghề cúng bái".
 + Phần 2: Vậy mà ... không thuyên giảm.
 + Phần 3: Thấy cha ... vẫn không lui.
 + Phần 4: Đoạn còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
 - HS đọc chú giải
 - GV đọc toàn bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * Thảo luận nhóm 4:
 + Cụ Ún làm nghề gì? 
 + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? 
 + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? 
 + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
 + HS nêu nội dung của bài.
 Hoạt động3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất?
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 - Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà luyện đọc bài
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1(a, b), bài 2, bài 3. Khuyến khích HS làm bài 4 
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác và phân tích đề bài
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS tự làm, sau đó gọi 1em chữa bài trên bảng lớp.
 a, 320 x 15 : 100 = 48 kg
 b, 235 x 24 : 100 = 56,4 m2
 c, 350 x 0,4 : 100 = 1,4
 Bài 2: - HS đọc đề bài.
 GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm ra cách giải: Tính 35% của 120 kg.
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Đáp số : 42kg.
 Bài 3: - HS đọc đề, nêu bước tính giải:
 - Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
 - Tính 20% của diện tích đó.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài.
 Bài 4: HS tự đọc đề vài giải theo các bước sau:
 - Tính 1% của 1200 cây.
 - Tính 5% của 1200 cây.
 Đáp số: 300 cây.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại các nội dung chính của bài học. Vận dụng tìm 25% của 
60
 - Củng cố bài. Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp). 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2023
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI
 (Kiểm tra viết)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát 
chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
 - Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
 - GV nhắc HS: Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập 
dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen 
biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
 - Hỏi 1 số HS : Em chọn đề bài nào?
 - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có).
 Hoạt động 2: HS làm bài kiểm tra
 * Thu bài
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
 - HS tự đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3
 - Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả.
 a. Các nhóm từ đồng nghĩa:
 - đỏ, điều, son, tía - xanh, biếc, lục, lam.
 - trắng, bạch. - hồng, đào.
 b. - Bảng màu đen gọi là bảng đen. - Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực.
 - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. - Quần màu đen gọi là quần thâm.
 Bài 2: - HĐ cá nhân:
 + Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Cả lớp đọc thầm.
 + HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 + HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2.
 + Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng.
 - Gọi HS trả lời
 - Cả lớp nhận xét, GV kết luận
 Bài 3:
 - HS tự đặt câu.
 - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt.
 - Cả lớp chia sẻ, GV nhận xét – tư vấn
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - GV nhận xét tiết học.
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả 
về hình dáng của một bạn trong lớp.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một phần trăm 
của nó.
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx