Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa của Ngày hội làm việc tốt ( thông qua tiết học ) - Học sinh biết chia sẻ cảm xúc khi tham gia làm việc tốt II. Hoạt động dạy học: * Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Hoạt động 1: Đóng góp sách vào tủ sách dùng chung * Thực hiện theo tổ - Các thành viên ủng hộ sách, tổ trưởng lập danh sách - Tiến hành phân loại và sắp xếp vào tủ sách nhân ái * Cán sự lớp tổng hợp và thông qua trước lớp * Chia sẻ cảm xúc: GV gọi đại diện tổ chia sẻ cảm xúc trước lớp Hoạt động 2: Cùng nhau sắp xếp lại sách vở và đồ dùng - HĐ cặp đôi - GV kiểm tra, nhận xét III. Tổng kết giờ học, dặn dò nội dung giờ học sau ___________________________ Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). *GDMT: Nêu tấm gương sống về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Đọc bài Thầy cúng đi viện và trả lời câu hỏi: ? Cụ Ún làm nghề gì? Vì sao em biết điều đó? ? Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh. ? Tranh vẽ cảnh gì ? GV kết hợp với tranh và giới thiệu bài. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài văn. ? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - HS nhận xét. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng: Trịnh Tường, Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phù Lìn, suốt, - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - Giúp HS ngắt những câu dài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và cho biết: ? Thảo quả là cây gì? ( Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị ) ? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? ( mọi người sẽ ngạc nhiên khi thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao) ? Ông Lìn đã làm cách nào để đưa được nước về thôn? (Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn) - Yêu cầu HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. ý 1: Ông Lìn đã tìm ra nguồn nước. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói) ý 2: Con nước đã làm thay đổi cuộc sống của những người trong thôn. - Gọi HS đọc đoạn 3. ? ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả) ? Cây thảo quả là cây như thế nào? ? Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan? - Gọi HS trả lời – Nhận xét, bổ sung. GV: * GDBVMT : GV liờn hệ ông Trần Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con dân bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sángvề bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp . ý 3: Ông Lìn đã nghĩ ra cách để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước - Yêu cầu HS cho biết: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ý 4: Ông Lìn được chủ tịch nước khen ngợi - Yêu cầu HS nêu ND, ý nghĩa bài văn. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Bài văn ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 1. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn nghèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đổi. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - BT tối thiểu cần làm: Bài 1a. bài 2a, bài 3. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Một HS chữa bài 3. - Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó. B. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Luyện tập - HS lần lượt làm các bài tập. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài. Bài 1: HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi từng kết quả vào vở. a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 Bài 2: HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở. KQ : a, 65,68; b, 1,5275. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Giải a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 x 100 = 1,6% b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a, 1,6% ; b, 16 129 người. Bài 4: HS tự làm. KQ : Khoanh vào C. ___________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - HS làm bài tập 1; 2; 3 trong SGK. Khuyến khích học sinh làm cả 4 bài trong SGK. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra Gọi HS chữa bài 2, 3 VBT. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập: HS làm bài tập 1; 2; 3- SGK Hoạt động 1 : Ôn các phép tính với số thập phân, chuyển hỗn số thành số thập phân Bài 1: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách: Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số: KQ : 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 Bài 2: Thực theo các quy tắc tính đã học. a, x = 0,09 b, x = 0,1 Hoạt động 2: Ôn giải toán Bài 3: Hướng dẫn HS giải. - Cả lớp làm vào vở, gọi 1HS lên bảng chữa bài. Giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. Bài 4: HS tự làm. KQ : Khoanh vào D C. Củng cố, dặn dò H: ở tiết học hôm nay chúng ta đã học được những dạng toán gì? - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra + HS1: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da, gia. + HS2: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng : liêm, lim. - HS nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài chính tả Người mẹ của 51 người con và làm bài tập ôn mô hình cấu tạo vần, tìm hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -viết a. Nắm nội dung bài viết: - Cho HS đọc bài văn. Hỏi: Đoạn văn nói về ai? - HS trả lời. - GV nêu: Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú, là người phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc, tìm từ khó khi viết chính tả (Lí Sơn, Quãng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng, ). - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. d. Soát lỗi và chấm bài. - GV đọc cho HS khảo bài. - Chấm 1 số bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: a, Giúp HS nắm yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào VBT. Một HS làm vào bảng phụ. - HS chữa bài. b, HS tự làm bài và chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - GV nói thêm : Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau“Tinh thần yêu nước của dân tộc ta”. ___________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu -Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ có nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. * KNS: KN xác định giá trị: Bài tập 4: Giáo dục HS biết phân biệt những việc nên hay không nên làm để tự bản thân điều chỉnh hành vi phù hợp, thích nghi với cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Bảng học nhóm. . III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. HS2:Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. B. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập1: - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. ? Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kến thức: Từ có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức + Từ đơn: gồm một tiếng + Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy. - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả (HS tự làm bài vào VBT, Hai HS làm bài trên bảng lớp). - HS làm bài tập và báo cáo kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý toàn bài. - Lời giải: Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Hai, bước, đi, Cha, con, mặt Rực rỡ, lênh trên, cát, ảnh, trời, chắc nịch khênh Từ ở trong biển, xanh, khổ thơ bóng, cha, dài, bóng, con, tròn VD: nhà, cây VD: trái đất, VD: nhỏ nhắn, ,hoa, lá, dừa, ổi, hoa hồng, sầu lao xao, thong Từ tìm thêm mèo, thỏ... riêng, sư tử,cá thả, xa xa, đu vàng, đủ, Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập2 - Cho hs nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. ? Thế nào là từ đồng âm? + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. ? Thế nào là từ đồng nghĩa? + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. - Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a. Đánh trong các từ: đánh cờ,đánh giặc,đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b. Trong trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c. Đậu trong các từ ngữ: thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. - GV lưu ý: từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều coi chúng là từ đồng âm. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, đọc bài văn. - GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài. + Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm + Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. - HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi, + Từ đồng nghĩa với từ dâng : hiến, tặng, biếu, đưa, nộp, cho, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, * Giải thích: Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rừ khôn ranh, các từ đồng nghĩa còn lại cũng không thể thay thế , vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan) + Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã còn các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng. + Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể,vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần. Các từ êm ái, êm dịu, chỉ nói cảm giác dễ chịu của cơ thể Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a/ Có mới nới cũ b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn c/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. C. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học. ___________________________________ Buổi chiều: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi tìm được chuyện ngoài SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. *GDMT: Biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - 2 HS lần lượt lên kể về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. - HS nhận xét, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.Các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - GV hướng dẫn: + Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong các truyện em đã học. + Những câu chuyện đó em đã được nghe kể hay đọc trong sách, báo nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường( trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố ) chống lại những hành vi phá hoại môi trường ( phá rừng , đốt rừng ) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. - Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam... - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS nêu tên câu chuyện mình định kể. * Hoạt động 2: Kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm 4. - GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm việc. - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo, và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * GDKNS: - Kỹ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra -Tại sao cần phải hợp tác với mọi người xung quanh ? - Như thế nào là hợp tác với mọi người? - Kể về việc hợp tác của mỡnh với người khác? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. 2. Các hoạt động *Hoạt động1: Làm bài tập 3, SGK. *KNS :Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường. a) Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh b) Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày:Tán thành với những ý kiến a, d, khụng tỏn thành cỏc ý kiến b, c. - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4,SGK) *KNS: Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). a) Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4. a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công người dẫn chương trình Trong quá trình thực hiện thì hỗ trợ, giúp đỡ nhau, phối hợp với nhau b) Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị và tự làm những việc như đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo, đồ đạc của bản thân, giúp ba má các công việc vừa sức, - GV nhận xét bổ sung. GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào để tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. a) Mục tiêu: HS biết XD kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - HS làm bài tập và trao đổi với bạn. - Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tư tác với những người xung quanh từ một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - GV nhận xét về những dự kiến của HS. C. Củng cố, dặn dò - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - Về nhà ôn bài và xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập. ______________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu *Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ; khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ; chiến dịch Việt Bắc, *Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử. - Sưu tầm sự kiện lịch sử. *Định hướng thái độ: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc . * Định hướng về năng lực: + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng KT,KN LS: Kể được tên các trường học, đường phố mang tên các nhà yêu nước ,anh hùng dân tộc ; Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu - Các bông hoa gài câu hỏi . 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. III. Phương pháp: Dạy học theo hợp đồng IV. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động - Kể về một trong 7 tấm gương anh hùng được bầu chọn trong Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất . - Gv nhận xét nhanh. - GV giới thiệu nội dung bài mới. 2. Hoạt động 2: Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng: - GV giới thiệu hợp động có 3 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ bắt buộc làm việc cá nhân, 1 nhiệm vụ tự chọn . - GV phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng. - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập - GV và học sinh kí kết hợp đồng. 3. Hoạt động 3: Tổ chức hướng dẫn HS thực hiện hợp đồng - Hs tự hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng đã kí kết. * Nhiệm vụ bắt buộc. - Nhiệm vụ 1 (cá nhân): Hoàn thành bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử. Ý nghĩa lịch sử. 2-9-1945 19-12-1946 20-12-1946 Thu-đông 1947 Thu đông 1950 Tháng 2-1951 đến 1- 5-1952 - Nhiệm vụ 2 ( cá nhân): Nếu là hướng dẫn viên du lịch khi có khách đến thăm quê Bác, em dự định giới thiệu gì với khách tham quan? * Nhiệm vụ tự chọn. - Nhiệm vụ 3 : Hái hoa dân chủ. - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945-1954. - GV nêu cách chơi, luật chơi. - GV lần lượt nêu các câu hỏi của trò chơi. - Kết thúc cuộc chơi, đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc. Các câu hỏi của trò chơi : Câu 1: Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ ? Câu 2: Vì sao nói sau cách mạng tháng tám , nước ta đứng trước tình thế nghìn cân treo sợi tóc ? Câu 3: Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói , giặc dốt ? Câu 4: Em hãy cho biết câu nói : không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất địnhkhông chịu mất nước ,không chịu làm nô lệ “ là câu nói của ai, nói vào thời gian nào ? Câu 5: Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 6: Đảng cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào , ai chủ trì ? Câu 7:Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là “ mồ chôn giặc pháp ? Câu 8: Kể tên 7 anh anh hùng được bầu chọn trong Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. Câu 9: Chín năm là một Điện Biên Nên vành hoa đỏ , nên thiên sử vàng. Em hãy cho biết : chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào năm nào ? Câu 10: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 (đã học ở lớp 4) Hoạt động 4: Tổ chức nghiệm thu hợp đồng - HS đổi chéo sản phẩm của mình. - Mời học nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn. - Hs bổ sung và nhận xét. - Gv kết luận và trình chiếu đáp án đúng. - Hs đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên. - Gv kết luận và tuyên dương. V. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu thích. - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. ______________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu - Bước đầu dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Bài tập tối thiểu làm được bài 1, 2, 3. Khuyến khích học sinh nên làm hết các bài tập. II.Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - 2 HS lên viết hỗn số thành số thập phân 31 ; 4 28 25 4 - HS nhận xét; GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. + Em thấy trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy ghi gì trên các bàn phím? - HS ấn phím ON/C và phím OFF nói kết quả quan sát được. * Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu : bấm này dùng để khởi động cho máy tính làm việc. - HS thao tác theo yêu cầu của GV. - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09. - GV hỏi : Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ? - GV tuyên dương nếu HS nêu đúng. Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. 2 5 ° 3 + 7 ° 0 9 = - GV nêu : Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau : * Bấm số thứ nhất * Bấm dấu phép tính (+, - , x , : ) * Bấm số thứ hai * Bấm dấu = - Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. HĐ 3: Thực hành. - HS làm bài tập 1; 2; 3- SGK. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: - Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán , sau đó yêu cầu các em tự làm bài. - HS dùng máy tính để tính. - Gọi 1 em nêu kết quả- cả lớp đối chiếu kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò ? Nêu tiện ích của máy tính bỏ túi? - GV giúp HS hệ thống lại bài học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đẫ mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được câu hỏi SGK) - Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường. HS2: Nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét; GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV cho HS xem tranh minh họa dẫn lời vào bài học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ nối nhau đọc từng bài ca dao. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc toàn bài. - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc tâm tình nhẹ nhàng. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm 3 bài ca dao và cho biết: + Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)? Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! ? Các bài ca dao muốn nói lên điều gì ? - HS nêu ND , ý nghĩa các bài ca dao. - GV nhận xét và chốt kiến thức: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng các bài ca dao - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất - Gọi hs xung phong đọc diễn cảm bài ca dao. - GV nhận xét, tuyên dương, - Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao. - Cho hs thuộc lòng ba bài ca dao. - Cho hs thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò ? Ta làm gì tỏ lòng biết ơn người lao động ? - Chúng ta phải biết ơn người nông dân lao động vất vả làm ra hạt gạo – quý trọng hạt gạo do người nông dân làm ra. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2021 Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________ Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1( dòng 1,2), Bài 2( dòng 1,2), Bài 3 (a,b). Khuyến khích học sinh nên làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy và nêu kết quả. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động *Hoạt động 1 : Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải về tỉ số phần trăm: a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 theo hướng dẫn của GV. - Một HS nêu cách tính theo quy tắc: + Tìm thương của 7 và 40 + Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. - GV lưu ý: Bứơc thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. 7 : 40 = 0,175 +Nhân thương đó với 100 0,175 x 100 = 17,5 7 : 40 = 0,175 = 17,5% 777 o o:o 444 000 %% b. Tính 34% của 56: - Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100 - Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. - Nêu: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các nút: 56 x 34% -HS nêu: 56 x 34 : 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4. 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04 Vậy : 34% của 56 là 19,04 - HS ấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78: - Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 - GV gợi ý các ấn nút để tính là: 78 : 65% - Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - HS nêu: 78 : 65 x 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120 Vậy số cần tìm là : 120 *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi. Bài 1: ? BT yêu cầu chúng ta tìm gì? - Yc Hs sử dụng máy tính bỏ túi để tính số ghi kết quả vào vở. - Dùng máy tính tính kết quả và ghi vào bảng thống kê : + Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. + Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy tính rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. + Mời một số HS nêu kết quả. + Cả lớp và GV nhận xét. + Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: Thóc ( kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 Bài 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phát hiện đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 30 000 đồng, 60 000đồng, 90 000 đồng. - Tổ chức cho các nhóm tự tính và nêu kết quả. - Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. C. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó ( BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN, VN trong từng cầu theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác , hay khi đặt câu . II. Đồ dùng dạy học - Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx

