Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 17 Sáng thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Học tập đức tính nghiêm minh, công bằng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS đọc bài văn - GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến "ông mới tha cho". Đoạn 2: Từ "Một lần khác...thưởng cho". Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi ( HĐ nhóm 4 ) + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? - Nêu nội dung bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV hướng dẫn đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc 3. Vận dụng - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ? - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. - Học sinh lấy hình tròn có chia các phần bằng nhau theo bán kính - Giáo viên treo hình tròn đã chia sẵn lên bảng. - Ghép các hình đã chia thành một hình bình hành. - So sánh diện tích hình tròn và diện tích hình mới tạo được? - Hãy nhận xét về độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành? - Một học sinh lên trình bày cách tính kết quả. - Qua cách tính đó, học sinh nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính. - Giáo viên ghi bảng công thức, học sinh nêu quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn. Bài 1a,b: Lưu ý: - Các đơn vị đo diện tích kèm theo phải chính xác. - Khi bán kính là một phân số hoặc hỗn số phải đổi ra số thập phân trước rồi mới tính. Bài 2a, b: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính ta làm thế nào? * Học sinh làm bài tập còn lại Bài 3: Học sinh tự làm vào vở - 1em làm bảng phụ. Chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng - Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. - Ôn quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Đặt câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. Đáp án: b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện + HS đọc to, lớp đọc thầm. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. + Đại diện nhóm trình bày. + Nhận xét và bổ sung. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm bảng phụ + Yêu cầu trình bày kết quả. + Tiếp nối nhau trình bày: dân chúng, nhân dân, dân. + Nhận xét và bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. + Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao không thay được ? + Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trả lời: + HS tiếp nối nhau giải thích: Không thay được vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân + Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau và viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Buổi chiều Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn - 1em đọc chú giải + GV giúp HS hiểu một số từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ Vàng. - HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? - Nêu nội dung của bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV mời 1 HS đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân đối với đất nước ? - HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài học sau và kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. HS thực hành làm bài tập 1; 2. KK HS hoàn thành thêm bài 3. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - HS tự làm, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra. Kết quả: a. 113,04 cm2 ; b. 0,38 dm2. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước? - Bán kính hình tròn biết chưa? - Tính bán kính bằng cách nào? - HS thực hành tính, 1HS làm ở bảng phụ để chữa bài. Đáp số: 3,14 cm2. Bài 3: - HS nêu y/c bài toán. - HS thảo luận trao đổi cách giải. Đáp số : 1,6014 m2 3. Vận dụng - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Địa lí CHÂU Á I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí dịa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ, lược đồ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Các châu lục và đại dương trên thế giới. Châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới. + Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết? - HS nối tiếp trả lời - GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột: Châu lục, đại dương. - HS quan sát theo cặp hình 1 và tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới. - HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc bản đồ thế giới - HS theo dõi và nhận xét. - GV chốt kiến thức. HĐ2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (số 1) - Lớp trưởng điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận. - GV theo dõi HS hoạt động, hỏi thêm, giảng thêm khi cần thiết và làm trọng tài khi HS tranh luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. HĐ3: Diện tích và dân số châu Á - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục. - HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. + Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. HĐ4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực - GV treo lược đồ các khu vực châu Á - HS quan sát. + Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập số 2. - Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu á. GV ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: - Một HS đọc y/c bài tập 1. - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nêu những câu ghép vừa tìm được: Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở,/một người nữa tiến vào... Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự /nhưng tôi có quyền nhường và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, /đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Bài 2: - HS làm việc các nhân. - GV gọi 3 HS lên bảng xác định các vế trong từng câu ghép. * Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập, HS xác định y/c bài tập - HS đọc lại đoạn văn, làm bài. - HS chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng: + Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. + Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì... Bài tập 2: - HS làm vào vở: Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép. - Gọi HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3: - HS tự làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: + Tấm chăm chỉ hiền lành còn cám thì lười biếng, độc ác. + Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe. + Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? 3. Vận dụng - Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không nghe. + Mưa rất to....gió rất lớn. - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép để giới thiệu về gia đình em. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS làm bài 1, 2, 3. KK làm thêm bài 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn, diện tích hình tròn. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: HS trình bày bài giải theo hai cách khác nhau. - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Đáp số: 106,76 (cm) Bài 2: Công thức nào được vận dụng để giải bài tập này? - GV hướng dẫn HS giải vào vở - Chữa bài, nhận xét Đáp số : 94,2 cm Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. - HS làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét: Đáp số : 293,86 (cm2) Bài 4: - HS tự làm bài. - Chữa bài: Khoanh vào A. 3. Vận dụng - Khi giải các bài toán hình học về tính diện tích của một hình hoặc một phần của hình, ta phải phân tích được cấu tạo của hình đó, từ đó quy về việc tính diện tích của các hình đã biết công thức tính. - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau Bán kính bánh xe: 0,325m Lăn 1000 vòng : .......m? - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 - 11 (theo nhóm). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý những người trong gia đình II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập 1. - GV giải nghĩa: việc bếp núc (việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa...) - HS đọc thầm lại mẩu chuyện: Một buổi sinh hoạt tập thể. - GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS họạt động nhóm 4: Lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách trình bày chương trình của từng nhóm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức tự hào dân tộc II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc bài văn, - HS tiếp nối nhau đọc bài văn. Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ". Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng". Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông" Đoạn 4: Phần còn lại. - Một em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Sứ thần Giang văn Minh là gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với dại thần nhà Minh? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - GV chọn đoạn văn tiêu biểu, h/d cả lớp luyện đọc bài văn. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”. - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS. - Tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông). - HS làm bài 1 SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành HĐ1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103. - GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công thức để tính. - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. HĐ2: Thực hành tính diện tích ở SGK. Bài 1: (T104-SGK) - Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của chúng. - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài Bài 2: (T104-SGK) - Hướng dẫn tương tự BT1, chia khu đất thành 3 hình chữ nhật . GV có thể hướng dẫn để HS nhận biết cách làm khác. - HS làm bài. GV nhận xét và tư vấn cho HS 3. Vận dụng - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Ghi nhớ công thức tính diện tích các hình đã học. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022 Chính tả TRÍ DŨNG SONG TOÀN + HÀ NỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Trí dũng song toàn và bài Hà Nội - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ( ở nhà ) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV cho HS làm BT 2a. - HS đọc yêu cầu của BT và làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận . Lời giải: + Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành Bài 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở BT. - HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẫu chuyện. Bài Hà Nội: Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ). Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh nêu kết quả Bài 3: Gọi 1em đọc nội dung BT - HS tự làm bài vào VBT. - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức: + Mời đại diện 2 đội tham gia chơi. Mỗi HS viết nhanh 5 tên riêng rồi chuyển cho bạn trong nhóm viết tiếp. + Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc. 3. Vận dụng - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Tiếng mời gọi mua hàng. + Cành lá mọc đan xen vào nhau. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS làm bài 1. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế Quy trình gồm ba bước: - Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. - Đo khoảng cách trên mảnh đất. - Tính diện tích. HĐ2. Thực hành tính diện tích các hình Bài 1: (T105-SGK) - GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích cả mảnh đất. - HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: Đáp số : 7833 m2 Bài 2: (T106-SGK) GV hướng dẫn HS tương tự BT1 - HS tự làm vào vở - Hướng dẫn chữa bài 3. Vận dụng - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: + Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì? + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động như : cày cấy, học tập ... con người phải làm gì? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Tổ chức HS làm việc theo nhóm - GV phát bảng học tập cho các nhóm - nhóm trao đổi thảo luận - ghi nội dung trả lời theo các ý sau : + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất dạng ánh sáng và nhiệt. + Năng lượng mặt trời gây ra nắng, mưa, gió, bão trên trái đất. - Các nhóm trình bày nội dung đã thảo luận - bổ sung. - GV chốt các ý cơ bản và mở rộng: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. Hoạt động 2: Một số máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời: - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và trả lời theo nội dung sau: + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày? (chiếu sáng; phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...) + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Cho HS quan sát tranh ảnh, phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. - Lớp nhận xét ý kiến, bổ sung. - GV chốt các kiến thức mà HS đã nêu ra trong quá trình thảo luận, nêu thêm một số công trình có sử dụng năng lượng mặt trời có mục đích cung cấp thêm hiểu biết cho HS. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi để học sinh củng cố kiến thức về vai trò của năng lượng mặt trời. - Cử 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm 5 HS ). - GV vẽ hình mặt trời lên bảng - hai nhóm chuẩn bị tham gia chơi. * Yêu cầu: Mỗi lần 1 HS lên bảng chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau. Đến lượt nhóm nào không ghi được (cả lớp đếm đến 10) thì coi như thua cuộc. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét kết quả cuộc chơi, biểu dương nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng + Nêu những tác dụng của năng lượng mặt trời? - Nhận xét giờ học và dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

