Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 27 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG 
 " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ"
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội Cụ Hồ
 - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia 
đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... 
 - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Sinh hoạt truyền thống
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
 - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe.
tuần qua ( Đ/c Nga)
3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm 
anh bộ đội Cụ Hồ
 - Mỗi lớp cử 1 HS đại diện các lớp 
- Đại diện lớp 5B phát động Quỹ đền ơn 
 ủng hộ quỹ Đền ơn đáp nghĩa
đáp nghĩa
- Quyên góp quà tặng bà mẹ Việt Nam 
anh hùng, thương bệnh binh của địa 
phương
4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga)
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Giáo dục phẩm chất cần cù, chủ động, sáng tạo.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn.
 Đoạn 1: Khách đến đất hoang trồng lúa.
 Đoạn 2: Con nước . Như trước nữa.
 Đoạn 3: Còn lại.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
 - 1em đọc chú giải
 - GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn?
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã 
thay đổi như thế nào?
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
 + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?
 - Rút nội dung chính của bài. Ghi bảng
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu đoạn 1.
 - Giáo viên hướng dẫn cách đọc
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét, bình chọn
 3. Vận dụng
 - Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm 
nghèo ? - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau, tìm hiểu các tấm 
gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỷ số phần trăm .
 - HS làm bài 1( a); 2 (a); 3; Bài tập kk: Bài 1(b,c); bài 2(b); bài 4 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm bài nhanh, đúng
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật: Tìm một số biết 30% của nó là 72 ?
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố việc thực hiện các phép tính với số thập phân
 Bài 1: (T79- SGK) 
 - HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi từng kết quả vào vở.
 - Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả
 a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6
 Bài 2: (T79- SGK)
 - HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở; 1em làm 
bảng phụ
 - Nhận xét, chữa bài 
 KQ : a, 65,68; b, 1,5275.
 HĐ2: Luyện giải các bài toán liên quan đến tỉ số %
 Bài 3. (T79- SGK) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 Đáp số: a, 1,6% ; b, 16 129 người.
 Bài 4. (T80- SGK) HS tự làm.
 KQ : Khoanh vào C.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 
 - Ôn cách tính giá trị của biểu thức.
 - GV nhận xét giờ học và dặn học sinh ôn luyện 3 dạng toán về tỉ số %
 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. Yêu cầu cần đạt
 Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính
 - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ 
vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
 - Thích tìm hiểu về khoa học, bảo vệ môi trường
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
 - Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Con đường lây truyền một số bệnh.
 - HS thảo luận nhóm 2, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời.
 + Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, 
bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản?
 + Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào?
 + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
 + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
 + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
 - HS trả lời, GV bổ sung.
 HĐ2: Một số cách phòng bệnh.
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa và cho biết:
 + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
 + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
 - GV tổng kết.
 HĐ3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu.
 - HS thảo luận theo nhóm 2, làm phần thực hành trang 69 SGK.
 - Gọi một nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm bổ sung.
 - Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
 - GVnêu một số câu hỏi:
 + Tại sao khi làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng 
thép? + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
 + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần, áo, chăn màn?
 HĐ4: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
 - GV treo bảng có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1-10 trang 
70, 71 SGK.
 - Chọn một HS dẫn chương trình.
 - Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
 + Người chơi được quyền chọn ô chữ. 
 + Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi ô chữ nào người chơi không 
trả lời được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp.
 - Nhận xét tổng kết số điểm.
 3. Vận dụng
 - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
 - Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên truyền nhân dân phòng tránh các 
bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức chuẩn bị kiểm tra định kì
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của 
nước ta ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa 
hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Hộp quà bí mật:
 + Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta?
 + Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài vào phiếu
 Câu1: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
 VN vừa có đất liền vừa có đảo và quần đảo, vừa có biển.
 Biển bao bọc phía tây và Nam phần đất liền nước ta Đường bờ biển nước ta cong hình chữ S
 Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ, đường biển và 
đường hàng không.
 Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta.
 Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
 Trên phần dất liền nước ta:
 a. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
 b. 1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.
 c. 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.
 d. 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
 Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu của miền Bắc và miền Nam?
 Câu 4: Ghi vào chỗ chấm chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai.
 Nước ta thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 Dân số đông giúp nước ta giàu mạnh.
 Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống.
 Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số của nước ta ngày càng tăng.
 Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.
 Lần lượt một số nơi có các ngành công nhiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-
tít, thủy điện của nước ta là:
 a, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Lào Cai.
 b, Quảng Ninh, thềm lục địa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Hòa Bình.
 c, Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, Cẩm Phả.
 d, Quảng Ninh, thềm lục địa Bà Rịa-Vũng Tàu, Lào Cai, thành phố Hồ Chí 
Minh.
 HĐ2: Thực hành trên bản đồ
 - Giáo viên gọi học sinh lên chỉ các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, đảo và 
quần đảo của nước ta
 - Cả lớp chia sẻ, GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Địa hình, khí hậu nước ta có những thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát 
triển của ngành nông nghiệp ? 
 - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa phương em.
 - Ôn lại kiến thức đã học.
 - Nhận xét tiết học và dặn dò ôn tập chuẩn bị KTĐK
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Kiến thức: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch 
Điện Biên Phủ 1954.
 * Kĩ năng:
 - Trình bày sự kiện lịch sử.
 - Sưu tầm sự kiện lịch sử.
 * Định hướng thái độ: 
 - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập 
cho đất nước. 
 - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các 
anh hùng dân tộc.
 - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc .
 II. Chuẩn bị
 Chuẩn bị kiến thức lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: Trò chơi: Bắn tên
 - Kể về một trong 7 tấm gương anh hùng được bầu chọn trong Đại hội 
Chiến sĩ thi đua yêu nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất .
 - GV giới thiệu nội dung bài mới.
 2. Hoạt động khám phá:
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện tiêu biểu từ 1945 - 1952
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê dán lên bảng.
 - HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống 
kê của mình, bổ sung ý kiến.
 - Giáo viên bổ sung, chốt đáp án đúng:
 Thời gian Sự kiện lịch sử Ý nghĩa lịch sử
 Cuối 1945-năm 1946
 19-12-1946
 20-12-1946
 20-12-1946 đến 2-1947
 Thu đông 1947
 Thu đông 1950
 2-1951 đến 1-5 -1952
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi" Xì điện"
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của 
giai đoạn 1945-1954. - GV nêu cách chơi, luật chơi.
 - GV nêu câu hỏi thứ nhất rồi gọi 1 HS trả lời, HS đó trả lời đúng thì được 
quyền ra câu hỏi để hỏi bạn tiếp theo (dựa theo hệ thống câu hỏi ôn tập GV đã 
phát cho từng bạn). Trò chơi cứ tiếp tục như thế đến hết thời gian quy định. 
 - Kết thúc cuộc chơi, bạn nào giành được nhiều điểm nhất bạn đó thắng 
 - GV kết luận
 Các câu hỏi của trò chơi :
 1. Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải 
băn khoăn suy nghĩ ?
 2. Vì sao nói sau cách mạng tháng tám , nước ta đứng trước tình thế nghìn 
cân treo sợi tóc ?
 3. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói , giặc dốt ?
 4. Em hãy cho biết câu nói :" Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất 
định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ " là câu nói của ai, nói vào thời 
gian nào ?
 5. Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
 6. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào , ai chủ trì ?
 7. Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là “ mồ chôn giặc pháp ?
 8. Kể tên 7 anh anh hùng được bầu chọn trong Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu 
nước và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
 9. Chín năm là một Điện Biên
 Nên vành hoa đỏ , nên thiên sử vàng.
 Em hãy cho biết : chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào năm nào ?
 10. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh giúp em 
 liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong kháng chiến chống quân Tống xâm 
 lược lần thứ 2 (đã học ở lớp 4) 
 3. Vận dụng:
 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình 
yêu thích.
 - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này.
 - Nhận xét giờ học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023
 Thể dục
 TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở 
mức tương đối chính xác.
 - Học trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và 
bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định.
 II. Đồ dùng dạy học - 4 vòng tròn bán kính 5 m.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung Thời gian Phương pháp
 - GV nêu nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng
 Mở đầu - Chạy chậm theo một hàng dọc xung dọc 
 quanh sân tập. 
 - Ôn bài thể dục đã học.
 Lần 1: GV hô cho cả lớp tập
 Lần 2: các tổ tự luyện tập
 - Trò chơi khởi động: Kết bạn
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. 22 phút Đội hình 3 hàng 
 Cơ bản + GV điều khiển lần 1 dọc
 + Chia tổ tập: tổ trưởng điều khiển, lớp 
 trưởng theo dõi
 + GV hướng dẫn thêm.
 - Học trò chơi “ Chạy tiếp sức theo 
 vòng tròn”.
 - GV giới thiệu trò chơi
 - HD HS chơi
 - HS chơi thử: 1,2 lần
 - Chơi chính thức
 - Thực hiện một số động tác thả lỏng. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 Kết thúc - GV nhận xét tiết học. ngang.
 - Về nhà ôn các nội dung đã học.
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên 
quan đến tỷ số phần trăm.
 - HS làm bài tập 1; 2; 3; Bài tập kk: bài 4
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Bắn tên: nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T80- SGK) Hướng dẫn HS làm theo 2 cách:
 Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết 
số thập phân tương ứng.
 Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số
 - Hoạt động cá nhân
 - Gọi học sinh nêu kết quả:
 KQ : 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
 Bài 2: (T80- SGK) Thực hiện theo các quy tắc tính đã học.
 - Hoạt động cá nhân - 2em lên bảng làm
 - Chữa bài:
 a, x = 0,09 b, x = 0,1
 Bài 3: (T80- SGK) Hướng dẫn HS giải.
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 Bài 4: (T80- SGK) HS tự làm.
 KQ : Khoanh vào D
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng tìm x:
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
 H? Ở tiết học hôm nay chúng ta đã học được những dạng toán gì?
 - Nhận xét giờ học và dặn học sinh về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích mảnh 
đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và 
mảnh đất đó.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Chính tả
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
 - Làm được BT2 
 - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
 a. Nắm nội dung bài viết: - Cho HS đọc bài văn.
 Hỏi: Đoạn văn nói về ai?
 b. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS đọc, tìm từ khó khi viết chính tả (Lí Sơn, Quãng Ngãi, thức 
khuya, nuôi dưỡng, ).
 - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được.
 HĐ2: Học sinh viết bài
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - GV đọc cho HS khảo lỗi
 - Nhận xét 7 đến 10 bài, đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2: 
 a. - Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
 - Cả lớp làm vào VBT. Một HS làm vào bảng phụ.
 - HS chữa bài.
 b. - HS tự làm bài và chữa bài.
 - GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
 - GV nói thêm : Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 
thứ 6 của dòng 8.
 3. Vận dụng
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Đề chung cả khối )
 _________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS cần:
 - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại 
niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về 
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
 Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống 
đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
 - GV hướng dẫn:
 + Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong các truyện em đã học.
 + Những câu chuyện đó em đã được nghe kể hay đọc trong sách, báo nói 
về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường ( trồng cây gây rừng, quét dọn 
vệ sinh đường phố ) chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, 
đốt rừng ) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
 - Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam...
 - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
 - HS nêu tên câu chuyện mình định kể. 
 HĐ2: Học sinh kể chuyện
 - HS kể chuyện theo nhóm 4.
 - GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm việc.
 - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghiã câu chuyện. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 * GDBVMT: Nhắc HS luôn có ý thức chống lại những hành vi phá hoại 
môi trường ( phá rừng, đốt rừng....)
 3. Vận dụng
 - Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 
sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Kĩ thuật
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi 
nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống 
gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích sản phẩm làm được
 II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu khâu thêu
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Hát: Lớp chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa 
phương.
 - GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào 
cú thể kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan 
sát thực tế).
 - HS kể tên các giống gà.
 - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà 
lai.
 * GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nớc ta. Cú những giống gà 
nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như 
gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt - ri...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều 
ở nước ta.
 HĐ nhóm 4:
 - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập
 - Gọi đại diện các nhóm trả lời
 - Các nhóm chia sẻ, bổ sung
 - GV kết luận
 3. Vận dụng 
 - Hướng dẫn làm một sản phẩm để tặng người thân.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu cho tiết học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 HS cần: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ có nhiều nghĩa, 
từ đồng âm ; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
 - Rèn luyện kĩ năng phân biệt từ loại
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện"
 Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những 
nhóm đồng nghĩa.
 Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập .
 + Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
 - HS phát biểu ý kiến. 
 - GV chốt lại kến thức:
 Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
 + Từ đơn: gồm một tiếng
 + Từ phức: gồm hai hay nhiều tiếng.
 + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
 - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả (HS tự làm bài vào VBT, 
Hai HS làm bài trên bảng phụ). 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
 - Cho HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
 - Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 
 - GV lưu ý: từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể 
có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều 
coi chúng là từ đồng âm.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, đọc bài văn.
 - GV giao việc: 
 + Tìm các chữ in đậm trong bài.
 + Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm
 + Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng 
nghĩa với nó.
 - HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: * Giải thích: Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch 
nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ khôn ranh, các từ đồng 
nghĩa còn lại cũng không thể thay thế , vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không 
ngoan)
 + Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã 
còn các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng.
 + Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ 
thể,vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần. Các từ êm ái, êm dịu, chỉ nói cảm 
giác dễ chịu của cơ thể 
 Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài trên bảng.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 a/ Có mới nới cũ.
 b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn.
 c/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 3. Vận dụng
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh
 - GV củng cố nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau, viết một đoạn văn miêu tả 
có sử dụng một số từ láy vừa tìm được
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả 
lời được câu hỏi SGK)
 - Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
 - Giáo dục HS biết yêu quý và hiểu được nỗi vất vả của người lao động
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Nghe bài hát: Đi cấy
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao.
 - 1em đọc chú giải 
 - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ nối nhau đọc từng bài 
ca dao.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc tâm tình nhẹ nhàng.
 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Đọc thầm 3 bài ca dao và cho biết:
 + Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản 
xuất? 
 + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
 + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)?
 Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:
 Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:
 Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
 + Các bài ca dao muốn nói lên điều gì ?
 - HS nêu ND, ý nghĩa các bài ca dao.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc.
 - Nhận xét.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất.
 - Gọi HS xung phong đọc diễn cảm bài ca dao.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Cho HS thuộc lòng ba bài ca dao.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 H? Các bài ca dao muốn nói lên điều gì.
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt 
đẹp nào ?
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các 
số thập phân.
 - HS làm bài tập 1; 2; 3.
 II. Chuẩn bị: 
 Máy tính bỏ túi ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Làm quen với máy tính bỏ túi
 - Các nhóm quan sát máy tính bỏ túi, trả lời câu hỏi:
 + Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
 + Em thấy ghi gì trên các bàn phím?
 - HS ấn phím ON/C và phím OFF nói kết quả quan sát được.
 HĐ 2: Thực hiện các phép tính
 - GV lần lượt ghi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia lên bảng.
 - Đọc cho HS ấn các nút cần thiết đồng thời quan sát kết quả trên mà hình.
 HĐ 3: Thực hành
 Bài 1: (T82-SGK) - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
 - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 Bài 2: (T82-SGK) - Thực hiện tương tự bài 1.
 Bài 3: (T82-SGK) Gọi HS đọc đề toán , sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
 - HS dùng máy tính để tính.
 - Gọi 1 em nêu kết quả- cả lớp đối chiếu kiểm tra.
 3. Vận dụng
 H? Nêu tiện ích của máy tính bỏ túi?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị nội dung bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VIẾT ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ đúng thể thức, đủ ND 
cần thiết.
 Rèn tính cẩn thận và ghi chép cẩn thận II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh điền đúng vào một lá đơn in sẵn
 Bài 1: Hoàn thành lá đơn theo mẫu.
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
 - Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành.
 - HS lắng nghe nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 HĐ2: Thực hành viết đơn
 Bài 2: Viết đơn theo nội dung
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - GV gợi ý: Em hãy dựa vào mẫu đơn ở BT1 để thực hiện yêu cầu của bài 
tập 2.
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày 1 lá đơn.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ.
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
 - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 - GV có thể đọc một lá đơn để HS tham khảo.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn.
 - GV giúp HS củng cố kiến thức tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau, về 
nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình yêu thích.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu 
được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt thành câu
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" đặt câu kể, câu hỏi
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc nội dung bài tập 1.
 - GV hỏi học sinh để củng cố nội dung khi sử dụng câu hỏi, câu khiến, câu 
cảm đã học
 - Gọi học sinh trả lời
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh hoàn thiện bảng
 - Gọi HS trả lời
 Các kiểu câu:
 Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
 - Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ.
 - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu 
câu theo yêu cầu.
 - HS báo cáo kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
 - HS đọc nội dung bài 2.
 H? Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
 - Gọi HS nêu đặc điểm
 - GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể:
 Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ
 Ai làm gì?
 Ai thế nào?
 Ai là gì?
 - Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm vào VBT. - HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ôn luyện 3 kiểu câu kể đã học, viết một đoạn văn ngắn giới 
thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦNTRĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 ( dòng 1, 2); KK HS hoàn thành cả 3 bài 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi Truyền điện: Nêu 3 dạng toán về tỉ số %
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn giải toán về tỉ số %
 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
 - Một HS nêu cách tính theo quy tắc.
 - GV hướng dẫn thực hiện tính trên máy tính bỏ túi và so sánh kết quả.
 2. Tính 34% của 56.
 - Một HS nêu cách tính theo quy tắc đã học.
 - Cho các nhóm tính trên máy, đọc kết quả. GV ghi kết quả lên bảng.
 3. Tìm một số biết 65% của số đó bằng 78.
 - Một HS nêu cách tính theo quy tắc.
 - HS thực hành tính trên máy và nêu kết quả.
 HĐ2: Thực hành.
 Bài 1: (T83- SGK) 
 - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. 
Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy tính rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết 
quả đã ghi vào bảng.
 Bài 2: (T83- SGK)
 - Thực hiện tương tự BT1.
 Bài 3: (T83- SGK)
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx