Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

docx 23 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 18
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM
 I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh nắm được những nét chính của lịch sử Tết cổ truyền Việt 
Nam và các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền
 II. Hoạt động dạy học:
 * Khởi động: Cả lớp hát bài: Tết đến rồi!
 Hoạt động1: Lịch sử Tết cổ truyền Việt Nam
 Tết hay còn gọi là Tết cổ truyền của dân tộc luôn mang ý nghĩa rất sâu sắc. 
Tết là dịp để những người con xa quê đoàn tụ với gia đình. Chỉ những người 
châu Á mới “ăn Tết Nguyên Đán”. Theo lịch sử Trung Quốc, Tết Nguyên Đán 
có từ đời Tam Hoàng Ngũ Đế và thay đổi theo từng thời kỳ. Cách tính Tết từ 
tháng Giêng có từ thời nhà Hán dưới đời vua Hán Vũ Đế (năm 140 TCN). Đến 
đời Đông Phương Sóc, ngày Tết là từ ngày mùng một cho đến ngày mùng bảy 
tháng giêng (7 ngày). 
 Nguyên nghĩa của Tết là “ Tiết ”. Nền văn hóa Việt Nam thuộc văn minh 
nông nghiệp lúa nước. Do nhu cầu canh tác nông nghiệp mà thời gian trong năm 
được phân chia thành 24 tiết khác nhau. Ứng với mỗi tiết có một thời khắc “giao 
thời”, trong đó tiết quan trọng nhất là tiết khởi đầu của một chu kỳ canh tác, gieo 
trồng, tức là Tiết Nguyên Đán sau này được gọi là Tết Nguyên Đán. Theo phong 
tục cổ truyền Việt Nam, Tết Nguyên Đán trước hết là Tết của gia đình. Chiều 30 
Tết, nhà nhà làm lễ “rước” gia tiên và gia thần, thể hiện tinh thần “uống nước 
nhớ nguồn”. Như một thói quen linh thiêng và bền vững nhất, mỗi năm Tết đến, 
dù đang ở đâu, làm gì hầu như ai cũng mong muốn và cố gắng trở về đoàn tụ 
với gia đình.
 Người Việt ăn mừng Tết với niềm tin thiêng liêng: Tết là ngày đoàn tụ và là 
ngày của hi vọng. Nói Tết là ngày đoàn tụ của mọi gia đình bởi vì đây là nỗi 
mong mỏi của tất cả các thành viên trong gia đình, người đi xa cũng như người 
ở nhà đều mong dịp Tết để gặp mặt và quây quần cùng gia đình. Tết cũng là 
ngày đoàn tụ với người đã khuất. Từ bữa cơm tối đêm 30, trước giao thừa, các 
gia đình theo Phật giáo đã thắp hương mời hương linh ông bà và tổ tiên đã qua 
đời về ăn cơm Tết với các con các cháu.
 Tết là ngày đầu tiên của năm mới, mọi người có cơ hội ngồi ôn lại việc cũ và 
làm mới mọi việc. Việc làm mới có thể về hình thức như dọn dẹp, quét vôi, sơn 
sửa nhà cửa. Hoặc làm mới về mặt tình cảm và tinh thần của con người, để mối 
liên hệ giữa người thân được cảm thông hơn hoặc để tinh thần được thoải mái, 
tươi mát hơn. Sàn nhà được chùi rửa, chân nến và lư hương được đánh bóng. 
Bàn ghế giường tủ được lau chùi, phủi bụi. Người lớn cũng như trẻ con đều tắm 
rửa gội đầu sạch sẽ, mặc quần áo mới bảnh bao. Bao nhiêu mối nợ nần đều được 
thanh toán trước khi bước qua năm mới để xả xui hay để tạo một sự tín nhiệm 
nơi người chủ nợ. Những buồn phiền, cãi vã được dẹp qua một bên. Tối thiểu ba ngày Tết, mọi người cười hoà với nhau, nói năng từ tốn, lịch sự để mong suốt 
năm sắp tới mối liên hệ được tốt đẹp.
 Tết còn là sinh nhật của tất cả mọi người, ai cũng thêm một tuổi, vì thế câu 
nói mở miệng khi gặp nhau là chúc nhau thêm một tuổi mới. Người lớn có tục 
mừng tuổi cho trẻ con và các cụ già để chúc các cháu hay ăn chóng lớn và ngoan 
ngoãn, học giỏi, còn các cụ thì sống lâu và mạnh khoẻ để con cháu được nhờ 
phúc.
 Hoạt động 2: Các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền
 - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp
 - Cả lớp chia sẻ, bổ sung – GV cung cấp cho HS:
 + Cúng ông Công, ông Táo
 + Gói bánh chưng
 + Chơi hoa ngày Tết
 + Mâm ngũ quả
 + Lau dọn nhà cửa
 + Thăm mộ tổ tiên
 + Cúng tất niên
 + Đón giao thừa
 + Hái lộc
 + Xông đất
 + Chúc Tết và mừng tuổi
 III. Tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị ND học tiết sau
 _______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1 )
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút ; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh 
theo yêu cầu bài tập 2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
 - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện 
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
 * GDKNS: + Kĩ năng: Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu 
cầu cụ thể).
 + Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách 
Tiếng Việt 5, tập một để HS bốc thăm. Trong đó:
 + 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc.
 + 9 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu HTL. - Bảng học nhóm
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và 
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong học kì I.
 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc (khoảng 1/5 số HS trong lớp).
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 
khoảng 1- 2 phút)
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
 - GV nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT.
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu BT.
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? 
 + Nh vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
 - HS làm bài theo nhóm 2 - viết vào bảng nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - HS nhận xét, GV chốt ý đúng:
 Bài 2: Nêu nhận xét về nhân vật
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 - GV Chú ý nhắc HS:
 Nên nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn 
cùng lớp chứ không phải nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS trình bày kết quả
 - HS khác nhận xét. GV chốt ý đúng.
 IV. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh tiếp tục ôn luyện kiến thức đã học
 ________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết tính diện tích hình tam giác.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; KK HS làm thêm các bài còn lại.
 II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau.
 - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Cắt hình tam giác. 
 GV hướng dẫn HS:
 - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
 HĐ2: Ghép thành hình chữ nhật.
 - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ 
nhật ABCD.
 - Vẽ đường cao EH.
 HĐ3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam 
giác EDC.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam 
giác EDC.
 - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
 HĐ4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(như 
SGK).
 HĐ5: Thực hành.
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác.
 a, 8 x 6 : 2 = 24( cm2)
 b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2:
 a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6( m2)
 b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 3. Củng cô, dặn dò
 - Nhắc lại công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 ___________________________
 Tiếng Viêt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
 I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con 
người.
 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học.
 * Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Thu thập, xử lí và hợp tác làm việc nhóm
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thăm, bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
 - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
 - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài cá nhân vào VBT.
 - Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết 
phục nhất.
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục 
luyện đọc.
 _______________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 HS biết:
 - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc 
vuông.
 - HS thực hành làm bài tập 1, 2, 3 (SGK). KK HS làm thêm bài 4.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.
 - Một HS chữa bài 2 .
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
 Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và 
đường cao tương ứng.
 Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông.
 - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
 - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
 - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai 
cạnh góc vuông chia cho 2.
 - Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho.
 Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2
 Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách .
 - HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 2 2
 Đáp số : a, 6 cm ; b, 6 cm
 C. Củng cố, dặn dò
 - Học thuộc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
 - GV giải thích các từ:
 + Sinh quyển: môi trường động,thực vật.
 + Thủy quyển: môi trường nước.
 + Khí quyển: môi trường không khí.
 - Học sinh làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, chốt ý đúng
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT
 - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc, HTL đoạn văn, bài thơ 
đã học trong SGK Tiếng Việt 5 tập một.
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước 
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết 
khoảng 95 chữ / 15 phút.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/5 số HS)
 Cách kiểm tra.
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm.
 HĐ2: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken
 - GV đọc toàn bài .
 - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai 
(nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài...)
 - GV đọc chính tả cho HS chép.
 - GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi.
 - Học sinh viết lại những từ ngữ, hình ảnh miêu tả em thích trong bài
 - Gọi 1số em trình bày bài làm
 - GV nhận xét, tư vấn
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong 
SGK.
 _____________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5)
 I. Mục tiêu:
 - Viết được một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn 
luyện của em trong học kì I, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết.
 - Giáo dục cho học sinh kĩ năng thể hiện sự cảm thông và đặt mục tiêu
 II. Hoạt động dạy học
 * Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài
 - Một HS đọc đề bài.
 - Một HS đọc gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
 GV lưu ý HS : Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của 
bản thân em trong HKI vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
 3. HS làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bức thư đã viết.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
 4. Thu bài và củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ôn luyện kiến thức đã học
 _______________________________
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1
 I. Mục tiêu: - Rèn cho HS nắm chắc mẫu hành vi đạo đức “ Kính già, yêu trẻ; Tôn 
trọng phụ nữ; Hợp tác với những người xung quanh”
 II. Đồ dùng dạy học
 - Đồ dùng tổ chức trò chơi đóng vai.
 - Thẻ màu.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ1: Đóng vai
 - GV chia lớp thành 3 nhóm
 - Mỗi nhóm xử lí một tình huống sau.
 * Nhóm 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ .
 * Nhóm 2: Thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi .
 * Nhóm 3: Đang chơi cùng các bạn thì có một cụ già đến hỏi đường .
 - Các nhóm thảo luận xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai .
 - Đại diện các nhóm lên thể hiện . 
 - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
 - GV kết luận, nhận xét.
 - Tuyên dương những nhóm đóng vai tốt, tự nhiên, hấp dẫn.
 HĐ2: Bày tỏ thái độ trước các hành vi 
 - GV phát thẻ màu.
 - GV nêu từng ý kiến 
 - HS suy nghĩ – bày tỏ thái độ. Giải thích vì sao em tán thành hoặc không 
tán thành.
 - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận:
 Ý kiến tán thành: b, c
 HĐ3: Đóng vai – xử lí tình huống 
 - Giao tình huống cho các nhóm chuẩn bị đóng vai:
 1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 
tiết mục dự thi. Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào?
 2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ 
trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì?
 - Các nhóm thảo luận, đóng vai.
 - Các nhóm trình diễn trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đóng vai tự nhiên thể hiện đúng vai 
 - GV nhận xét – kết luận
 IV. Củng cố, dặn dò
 H? Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với 
người già và yêu thương em nhỏ?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh Lịch sử
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 (Đề chung cả khối)
 ________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
HS biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi HS chữa bài 4 SGK.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
B. Bài mới
HĐ1: HS làm bài tập.
Phần 1: Trắc nghiệm.
Bài 1: Khoanh vào B.
Bài 2: Khoanh vào C.
Bài 3: Khoanh vào C.
Phần 2: Tự luận.
HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tập ở phần tự luận.
Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 2: HS tự làm và chữa bài trên bảng.
Kết quả là: a, 8m5dm = 8,05m2 b, 8m2 5dm2
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số : 750cm2
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả : x = 4 ; x = 3,91 HĐ2: GV nhận xét và tư vấn cho HS
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về nhà ôn luyện kiến thức đã học
 _____________________________
 Thể dục
 ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI,
 CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN
 I. Mục tiêu
 HS cần:
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu 
thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết được cách 
chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
 II. Chuẩn bị: Kẻ sân chơi trò chơi 
 III. Hoạt động dạy học:
 Phần Nội dung Thời gian Phương pháp
 - GV phổ biến nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 Mở - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa dọc sau chuyển 
 đầu hình tự nhiên. sang đội hình tự 
 - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, nhiên.
 toàn thân và nhảy của bài thể dục đã 
 học.
 - Chơi trò chơi khởi động
 Cơ bản 1. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi 25 phút Đội hình 3 hàng 
 chân khi đi đều sai nhịp. dọc.
 - Tập cả lớp: GV quan sát, sửa sai
 - Thi đi đều theo 2 hàng dọc: Lần lượt 
 từng tổ thực hiện
 - Chọn tổ thực hiện tốt lên biểu diễn
 2. Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo Đội hình trò chơi
 vòng tròn”
 - Các tổ thi đua với nhau
 Kết - Đi thường theo nhịp và hát. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 thúc - GV nhận xét tiết học. dọc.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thăm. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (Kiểm tra những HS còn lại và những em 
đọc chưa đạt y/c).
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV nhận xét và tư vấn cho HS.
 HĐ2: Luyện tập.
 - HS đọc y/c bài tập.
 - GV giúp HS hiểu y/c bài tập.
 - HS làm bài, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 + Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
 + Trong khổ thơ, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
 + Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em, ta.
 + Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây, 
 nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
 IV. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học chuẩn bị KTĐK
 ____________________________
 Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021
 Thể dục
 SƠ KẾT HỌC KÌ I
 I. Mục tiêu
 - Hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong 
học tập để phấn đấu ở HKII
 - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và 
bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học
 - 4 vòng tròn bán kính 5 m.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung Thời gian Phương pháp
 - GV nêu nhiệm vụ học tập. 5 phút Đội hình 3 hàng
 Mở đầu - Chạy chậm theo một hàng dọc xung dọc 
 quanh sân tập. 
 - Ôn bài thể dục đã học.
 Lần 1: GV hô cho cả lớp tập
 Lần 2: các tổ tự luyện tập
 - Trò chơi khởi động: Kết bạn
 1. Sơ kết học kì 22 phút Đội hình 3 hàng 
 Cơ bản - GV hệ thống lại những kiến thức, kĩ dọc
 năng đã học ở HKI
 - Gọi 1số em lên thực hiện các nội 
 dung đã học
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học 
 tập của từng tổ, cá nhân
 2. Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo 
 vòng tròn”.
 - GV giới thiệu trò chơi
 - HD HS chơi
 - HS chơi thử: 1,2 lần
 - Chơi chính thức
 - Thực hiện một số động tác thả lỏng. 5 phút Đội hình 3 hàng 
 Kết thúc - GV nhận xét tiết học. ngang.
 - Về nhà ôn các nội dung đã học.
 _____________________________
 Tiết đọc thư viện
 CÙNG ĐỌC
 _____________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 I. Mục tiêu
 Kiểm tra HS về.
 - Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
 - Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân; 
tìm tỉ số phần trăm của hai số; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giải bài toán về tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học
 GV chép đề kiểm tra lên bảng, HS làm bài.
 Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
 A. 9 B. 9
 1000 100
 C. 9 D. 9.
 10
 2. Tìm 1% của 100 000 đồng.
 A. 1 đồng B. 10 đồng.
 C. 100 đồng D. 1000 đồng.
 3. 3700m bằng bao nhiêu km?
 A. 370 km B. 37 km.
 C. 3,7 km D. 0,37 km.
 Phần 2: Tự luận
 1. Đặt tính rồi tính:
 a. 286,43 + 521,85 ; b. 516,4 - 350,28;
 c. 25,04 3,5 ; d. 45,54 : 1,8;
 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 8 kg 375 g = ... kg
 b, 7 m2 8 dm2 = ... m2
 3. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3000000 
đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng ?
 Biểu điểm
 Phần 1: 3 điểm. 
 Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 Phần 2: 7 điểm.
 Bài 1: 4 điểm.
 Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
 Bài 2: 1 điểm.
 Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
 Bài 3: 2 điểm.
 ______________________________
Buổi chiều Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
 I. Mục tiêu 
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - Biết được sự chuyển thể của nước.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ phiếu ghi tên một số chất. - Nước, bếp điện, đá lạnh, nến, .
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - GV trả bài kiểm tra. Đánh giá kết quả.
 - HS nhận bài, lắng nghe.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Trò chơi tiếp sức “ Phân biệt 3 thể của chất ”
 - Yêu cầu HS phân biệt 3 thể của chất
 GV chuẩn bị:
 - Bộ phiếu ghi tên một số chất: mỗi phiếu ghi tên một chất
 - Kẻ sẵn bảng: 
 Thể rắn Thể lỏng Thể khí
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
 - HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng 
các tấm phiếu, có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng 
treo sẵn hoặc kẻ sẵn 2 bảng: “ Bảng ba thể của chất”
 - Khi GV hô “ bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, 
đọc nội dung phiếu rồi đi nhanh lên dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên 
bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước 
như người thứ nhất.
 - Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
 Bước 2: Tiến hành chơi
 Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi 
đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng.
 Bước 3: Kiểm tra kết quả. 
 GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã 
dán vào mỗi cột xem đã làm đúng chưa.
 - GV nhận xét cuộc chơi, kết luận đội thắng cuộc.
 HĐ2: Sự chuyển thể của nước.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV đặt câu hỏi: Em có biết gì về sự chuyển thể của nước?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
chép khoa học về sự chuyển thể của nước sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý 
kiến để ghi vào bảng nhóm.
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS:
 + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 
 + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí. 
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí. 
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm
 biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về sự chuyển thể của nước.
 Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến sự chuyển thể của nước như:
 + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn không?
 + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí không?
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí không?
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng không?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Sự chuyển thể của nước như thế nào?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển thể của 
nước.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. 
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 
2 để khắc sâu kiến thức. 
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 _____________________________ Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết7)
 (Kiểm tra : Đọc – hiểu, Luyện từ và câu)
 I. Mục tiêu
 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy kiểm tra.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177
 2. HS làm bài kiểm tra
 - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở SGK, cách làm bài.
 - HS làm bài.
 Đáp án – biểu điểm.
 Câu 1: ý b (những cánh buồm)
 Câu 2: ý a (nước sông đầy ắp)
 Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình)
 Câu 4: ý c (thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm)
 Câu 5: ý b (lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ)
 Câu 6: ý b (vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
 Câu 7: ý a (Hai từ: lớn, khổng lồ)
 Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ: ngược/xuôi)
 Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm)
 Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
 - Mỗi câu đúng cho 1 điểm.
 3. Thu bài
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 ____________________________
 Địa lí
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 (Đề chung cả khối)
 ____________________________
 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2021
 Toán
 HÌNH THANG
 I. Mục tiêu
 - Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình 
thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông.
 - HS làm bài 1; 2; 4. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp cả bài tập 5.
 II. Đồ dùng
 - Hình thang, thước, ê-ke
 - Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ
 - Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình 
thang.
 - GV treo tranh vẽ cái thang, HS quan sát và trả lời:
 + Bức tranh vẽ vật dụng gì?
 + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
 - GV treo tranh hình thang ABCD, HS quan sát tra lời câu hỏi:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
 + Hai cạnh song song với nhau gọi là hai đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy?
 - HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH 
gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang.
 - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
 - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 HĐ2: Thực hành.
 Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang.
 GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
 GV chữa và kết luận.
 Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố, nhận biết đặc điểm của hình thang.
 Bài 3: HS tự làm bài, GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những 
sai sót.
 Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông. HS nhận xét đặc điểm hình thang 
vuông.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Củng cố giúp HS nắm chắc các đặc điểm của hình thang.
 - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị hai hình thang bằng nhau.
 ____________________________
 Hoạt động tập thể
 NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG I. Nội dung:
 - Đánh giá hoạt động tuần 18 và sơ kết học kỳ 1
 - Phổ biến kế hoạch tuần 19
 II. Các bước tiến hành
 Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần 18
 Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần 19
 Hoạt động 3: Sinh hoạt chủ đề: Ngày hội môi trường
 1. Chuẩn bị:
 - Giấy , bút màu để viết, vẽ làm sản phẩm bảo vệ môi trường.
 - Sản phẩm tái chế
 2. Các bước tiến hành 
 - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
 H? + Nội dung bài hát nói về điều gì ?
 + Để bảo vệ môi trường, em cần phải làm gì?
 Hoạt động 1: HS tiến hành vẽ tranh Bảo vệ môi trường lên các tờ giấy GV 
đã chuẩn bị.
 - GV gọi một số HS chia sẻ các bức vẽ của mình.
 - GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu trường, yêu lớp và 
có những việc làm phù hợp để giúp trường lớp của mình ngày càng khang trang 
hơn, sạch sẽ hơn.
 Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm tái chế
 - Gọi HS giới thiệu sản phẩm của mình
 - GV góp ý 
 3. Hướng dẫn học sinh thu dọn sản phẩm
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung tiết học sau
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 HỖN HỢP
 I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Hiểu được thế nào là hỗn hợp, đặc điểm của hỗn hợp, học sinh biết cách 
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
 - Nêu được thế nào là hỗn hợp và các đặc điểm của nó, biết tách các chất 
ra khỏi hỗn hợp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm) + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
 + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước 
phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
 + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước); cốc (li) 
đựng nước; thìa.
 + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS nêu ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Nêu ví dụ về hỗn hợp.
 Các nhóm làm việc và báo cáo kết quả
 HĐ2: Tìm hiểu hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp, đặc điểm của hỗn hợp
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV đặt câu hỏi: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị như thế nào?
 Khi ăn cóc, ổi, các em thường chấm với chất gì?
 - GV giới thiệu: Các chất em vừa nêu gọi là hỗn hợp.
 - GV nêu câu hỏi: Em biết gì về hỗn hợp?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về hỗn 
hợp sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm.
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS:
 + Hỗn hợp là sự trộn lẫn các chất lại với nhau. 
 + Hỗn hợp có vị mặn. 
 + Hỗn hợp có vị cay. 
 + Hỗn hợp rất lợ. 
 + Hỗn hợp rất dễ tạo ra. 
 + Hỗn hợp có thể ăn được. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn 
hợp.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx