Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 23 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021
 Giáo dục tập thể
 TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM
 I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh nắm được những nét chính của lịch sử Tết cổ truyền Việt 
Nam và các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền
 II. Hoạt động dạy học:
 * Khởi động: Cả lớp hát bài: Tết đến rồi!
 Hoạt động1: Lịch sử Tết cổ truyền Việt Nam
 Tết hay còn gọi là Tết cổ truyền của dân tộc luôn mang ý nghĩa rất sâu sắc. 
Tết là dịp để những người con xa quê đoàn tụ với gia đình. Chỉ những người 
châu Á mới “ăn Tết Nguyên Đán”. Theo lịch sử Trung Quốc, Tết Nguyên Đán 
có từ đời Tam Hoàng Ngũ Đế và thay đổi theo từng thời kỳ. Cách tính Tết từ 
tháng Giêng có từ thời nhà Hán dưới đời vua Hán Vũ Đế (năm 140 TCN). Đến 
đời Đông Phương Sóc, ngày Tết là từ ngày mùng một cho đến ngày mùng bảy 
tháng giêng (7 ngày). 
 Nguyên nghĩa của Tết là “ Tiết ”. Nền văn hóa Việt Nam thuộc văn minh 
nông nghiệp lúa nước. Do nhu cầu canh tác nông nghiệp mà thời gian trong năm 
được phân chia thành 24 tiết khác nhau. Ứng với mỗi tiết có một thời khắc “giao 
thời”, trong đó tiết quan trọng nhất là tiết khởi đầu của một chu kỳ canh tác, gieo 
trồng, tức là Tiết Nguyên Đán sau này được gọi là Tết Nguyên Đán. Theo phong 
tục cổ truyền Việt Nam, Tết Nguyên Đán trước hết là Tết của gia đình. Chiều 30 
Tết, nhà nhà làm lễ “rước” gia tiên và gia thần, thể hiện tinh thần “uống nước 
nhớ nguồn”. Như một thói quen linh thiêng và bền vững nhất, mỗi năm Tết đến, 
dù đang ở đâu, làm gì hầu như ai cũng mong muốn và cố gắng trở về đoàn tụ 
với gia đình.
 Người Việt ăn mừng Tết với niềm tin thiêng liêng: Tết là ngày đoàn tụ và là 
ngày của hi vọng. Nói Tết là ngày đoàn tụ của mọi gia đình bởi vì đây là nỗi 
mong mỏi của tất cả các thành viên trong gia đình, người đi xa cũng như người 
ở nhà đều mong dịp Tết để gặp mặt và quây quần cùng gia đình. Tết cũng là 
ngày đoàn tụ với người đã khuất. Từ bữa cơm tối đêm 30, trước giao thừa, các 
gia đình theo Phật giáo đã thắp hương mời hương linh ông bà và tổ tiên đã qua 
đời về ăn cơm Tết với các con các cháu.
 Tết là ngày đầu tiên của năm mới, mọi người có cơ hội ngồi ôn lại việc cũ và 
làm mới mọi việc. Việc làm mới có thể về hình thức như dọn dẹp, quét vôi, sơn 
sửa nhà cửa. Hoặc làm mới về mặt tình cảm và tinh thần của con người, để mối 
liên hệ giữa người thân được cảm thông hơn hoặc để tinh thần được thoải mái, 
tươi mát hơn. Sàn nhà được chùi rửa, chân nến và lư hương được đánh bóng. 
Bàn ghế giường tủ được lau chùi, phủi bụi. Người lớn cũng như trẻ con đều tắm 
rửa gội đầu sạch sẽ, mặc quần áo mới bảnh bao. Bao nhiêu mối nợ nần đều được 
thanh toán trước khi bước qua năm mới để xả xui hay để tạo một sự tín nhiệm 
nơi người chủ nợ. Những buồn phiền, cãi vã được dẹp qua một bên. Tối thiểu ba ngày Tết, mọi người cười hoà với nhau, nói năng từ tốn, lịch sự để mong suốt 
năm sắp tới mối liên hệ được tốt đẹp.
 Tết còn là sinh nhật của tất cả mọi người, ai cũng thêm một tuổi, vì thế câu 
nói mở miệng khi gặp nhau là chúc nhau thêm một tuổi mới. Người lớn có tục 
mừng tuổi cho trẻ con và các cụ già để chúc các cháu hay ăn chóng lớn và ngoan 
ngoãn, học giỏi, còn các cụ thì sống lâu và mạnh khoẻ để con cháu được nhờ 
phúc.
 Hoạt động 2: Các phong tục truyền thống trong dịp Tết cổ truyền
 - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp
 - Cả lớp chia sẻ, bổ sung – GV cung cấp cho HS:
 + Cúng ông Công, ông Táo
 + Gói bánh chưng
 + Chơi hoa ngày Tết
 + Mâm ngũ quả
 + Lau dọn nhà cửa
 + Thăm mộ tổ tiên
 + Cúng tất niên
 + Đón giao thừa
 + Hái lộc
 + Xông đất
 + Chúc Tết và mừng tuổi
 III. Tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị ND học tiết sau
 _______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ 
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu 
xanh theo yêu cầu bài 2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu bài 3.
 *GDKNS: 
 - Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
 - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ. Thăm các bài Tập đọc và học thuộc lòng.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS).
 Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài.
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 3. HS làm bài tập.
 Bài 2: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
 - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
 - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm và báo cáo kết quả.
 Chủ đề: Giữ lấy màu xanh.
 TT Tên bài Tác giả Thể loại
 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn
 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ
 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn
 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ
 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Văn
 Châu
 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS làm bài cá nhân.
 Nhắc HS : Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng, như kể về một người 
bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong 
truyện.
 - Gọi HS đọc bài làm. GV cùng HS nhận xét, ghi điểm cho những bài làm 
tốt.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện 
đọc.
 __________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS : Biết tính diện tích hình tam giác.
 - Bài tập cần làm: 1. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau. - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 Ở tiết học trước cô đã giới thiệu cho các em về hình tam giác và các đặc 
điểm của hình tam giác, tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em cách tính 
diện tích hình tam giác.
 2. Các hoạt động
 HĐ1: Cắt hình tam giác.
 GV hướng dẫn HS:
 - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
 - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
 - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
 HĐ 2: Ghép thành hình chữ nhật.
 - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ 
nhật ABCD.
 - Vẽ đường cao EH.
 HĐ 3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam 
giác EDC.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam 
giác EDC.
 - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
 HĐ 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
 HĐ 5: Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác, tự làm bài vào vở.
 - GVcho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét.
 - 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy 
và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a, Diện tích của hình tam giác là :
 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
 b, Diện tích của hình tam giác là :
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2:
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 ? Em có nhận xét gì về đơn vị đo của cạnh đáy và chiều cao tam giác ở 
bài tập a.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Củng cố cách tính diện tích tam giác.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 - 2 HS lên bảng trình bày.
 - GV chốt kết quả đúng.
 a, HS phải đổi đợn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
 24 dm = 2,4 m ; 5 x 2,4 : 2 = 6( m2)
 b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhớ công thức và học thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Tính diện tích hình tam giác.
 - Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc 
vuông.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra 
 - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính.
 - Một HS chữa bài 2 .
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - Trong tiết học ngày hôm nay, các em sẽ được luyện tập về cách tính diện 
tích hình tam giác.
 2. Luyện tập.
 Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 a, 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b, 16dm = 1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
 Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và 
đường cao tương ứng.
 Bài 3:Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
 - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
 - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 
2.
 AB BC
 2 - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông,ta lấy tích độ dài hai 
cạnh góc vuông chia cho 2.
 -Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã 
cho.
 Kết quả: a, 6 cm2 ; b, 7,5 cm2
 Bài 4: Hướng dẫn HS tính theo nhiều cách .
 - HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 2 2
 Đáp số : a, 6 cm ; b, 6 cm
 C. Củng cố, dặn dò
 - Học thuộc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 ______________________________ 
 Tiếng Viêt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con 
người.
 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ được học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thăm, bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài.
 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 3. HS làm bài tập.
 Bài 2: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
 - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
 - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết 
phục nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện 
đọc.
 _____________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - HS khá, giỏi nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng 
trong các bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Kiểm tra tập đọc và HTL(Khoảng 1/4 số HS)
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 3. HS làm bài tập.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
 - GV giải thích các từ:
 +Sinh quyển: môi trường động,thực vật.
 +Thủy quyển: môi trường nước.
 +Khí quyển: môi trường không khí.
 Sinh quyển Thủy quyển Khí quyển
 Các sự vật rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ 
 trong môi thú, biển, đại dương, trụ,
 trường chim, cây lâu năm, khe, thác, kênh, mây, không 
 cây ăn quả, cây rạch... khí,
 rau... âm thanh, ánh sáng, khí 
 hậu...
 Những Trồng cây gây Giữ sạch nguồn Lọc khói 
 hành động rừng, phủ xanh đồi nước, xây dựng nhà công nghiệp, 
 bảo vệ môi trọc, chống đốt máy nước, lọc nước xử lí rác thải, 
 trường nương, trồng rừng thải công nghiệp... chông ô 
 ngập mặn... nhiễm bầu 
 khí quyển...
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc, HTL đoạn văn, bài thơ 
đã học trong SGK Tiếng Việt 5 tập một.
 ___________________________
Buổi chiều:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
 I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nghe-viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước 
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết 
khoảng 95 chữ / 15 phút.
 II. Hoạt động dạy học
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trong tiết này các em tiếp tục kiểm tra để lấy điểm TĐ và tổng kết vốn 
từ về môi trường.
 * Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc 
 - Số lượng kiểm tra tất cả những em chưa có điểmTĐ.
 - HS lần lượt lên kiểm tra.
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc đoạn văn. ? H/ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-
 sken.
 - HS tiếp nối phát biểu.
 + Đàn ông mặc áo sơ mi thẻu dọc hai ống tay...
 + Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa...
 b) Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lộn.
 - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai 
(nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài...)
 - GV đọc chính tả cho HS chép.
 - GV đọc bài.
 -HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi.
 - GV chấm bài.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong 
SGK.
 - Ôn lại các quy tắc chính tả.
 ___________________________
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
 I. Mục tiêu 
 - Củng cố các hành vi đạo đức mà các em đó học ở học kì I như : Có trách 
nhiệm về việc làm của mình , Nhớ ơn tổ tiên, kính trọng người già cả ,..
 - Rèn cho HS các hành vi đạo đức trong giao tiếp, có những hành vi đạo 
đức đúng ở mọi nơi , mọi lúc .
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước,tôn trọng mọi người, có tinh 
thần trách nhiệm trong công việc .
 II. Chuẩn bị 
 -Bảng phụ ; Đóng vai 2 tình huống .
 III. Các hoạt động dạy học
 HĐ 1: HĐ Thực hành (HĐ nhóm) 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, liên hệ bản thân với yêu cầu 
như sau:
 1. Em hãy kể 3-4 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách 
giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
 2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn tronng nhóm 
cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết. 
 - GV cho HS các nhóm làm việc. +Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
 +Yêu cầu HS khác đưa ra hướng dẫn giải quyết giúp bạn.
 HĐ 2: Xử lý tình huống .
 - Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? (Chúng ta nên 
giúp đỡ bạn và động viên bạn vượt khó khăn).
 - Em nào thảo luận cùng các bạn trong nhóm để sắm vai giải quyết các 
tình huống sau.
 1. Trên đường đi học, thấy một em bé lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm 
gì? (Dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn 
công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em )
 2. Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một 
quả bóng. (Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa. Sau đó, em sẽ hướng dẫn 
các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi).
 - GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
 - GV gọi nhóm lên sắm vai xử lý tình huống của nhóm mình.
 +GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
 +GV nhận xét, kết luận.
 Khi gặp người già các em cần nói năng, chảo hỏi lễ phép, khi gặp em nhỏ 
chúng ta phải nhường nhịn, giúp đỡ
 IV. Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
 Thực hiện tốt những hành vi đã được thực hành
 ________________________________
 Lịch sử
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 ( Đề chung của cả khối)
 _____________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: HS biết:
 - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Làm các phép tính với số thập phân.
 - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Bài tập tối thiểu cần làm: bài 1, 2.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra 
 - Gọi HS chữa bài 4 SGK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
 B. Bài mới
 HĐ 1: HS làm bài tập
 Phần 1: Trắc nghiệm.
 Bài 1: Khoanh vào B.
 Bài 2: Khoanh vào C.
 Bài 3: Khoanh vào C.
 Phần 2: Tự luận.
 HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tập ở phần tự luận. 
 Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 2: HS tự làm và chữa bài trên bảng.
 Kết quả là: a, 8m5dm = 8,05m2 b, 8m2 5dm2
 Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
 Giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số : 750cm2
 Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Kết quả : x = 4 ; x = 3,91
 HĐ 2: GV chấm và chữa bài.
 C.Củng cố, dặn dò
 - Củng cố bài. Nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
 I. Mục tiêu
 - Viết được lá thư đang gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, 
rèn luyện của bản thân trong học kí I, đủ ba phần( phần đầu thư, phần chính và 
phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
 *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy viết thư.
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
 * Hoạt động 2: Viết thư
 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
 - Hướng dẫn HS cách làm bài.
 + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3.
 + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk.
 + Em viết thư cho ai ? người ấy đang ở đâu?
 + Dòng đầu thư viết thế nào?
 + Em xưng hô với người thân như thế nào?
 + Phần nội dung thư cần viết: kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình 
trong học kì I. Đầu thư: thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, 
nội dung chính kể về kết quả học tậo, rèn luyện của em...
 * GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng 
của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
 - Y/c HS viết thư.
 - Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho 
HS.
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình 
chọn người viết thư hay nhất.
 3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: xem lại kiến thức từ nhiều 
nghĩa.
 ________________________________
 Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2020
 Tiết đọc thư viện
 CÙNG ĐỌC
 _____________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
 ( Đề chung của cả khối)
 _____________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 6 )
 I. Mục tiêu
 - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Một số tờ phiếu ghi tên các bài Tập đọc. - Bảng học nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho kiểm tra học 
kì.
 2. Kiểm tra tập đọc 
 - Số lượng kiểm tra tất cả những em chưa có điểmTĐ.
 - HS lần lượt lên kiểm tra.
 Cách kiểm tra:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 - 2 phút.
 - HS đọc bài
 - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm.
 3. Luyện tập
 Bài tập 2: Củng cố từ đồng nghĩa 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS hoạt động nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả.
 - HS khác nhận xét.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS .
 - GV chốt ý kiến đúng:
 a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới
 b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển
 c) Những đại t ừ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
 d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lợn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa 
lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lợn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả 
hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 __________________________________
Buổi chiều:
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
 I. Mục tiêu 
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - Biết được sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ phiếu ghi tên một số chất.
 - Nước, bếp điện, đá lạnh, nến, .
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - GV trả bài kiểm tra. Đánh giá kết quả.
 - HS nhận bài, lắng nghe.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Trò chơi tiếp sức “ Phân biệt 3 thể của chất ”
 - Yêu cầu HS phân biệt 3 thể của chất
 GV chuẩn bị:
 - Bộ phiếu ghi tên một số chất: mỗi phiếu ghi tên một chất
 - Kẻ sẵn bảng: 
 Thể rắn Thể lỏng Thể khí
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
 - HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng 
các tấm phiếu, có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng 
treo sẵn hoặc kẻ sẵn 2 bảng: “ Bảng ba thể của chất”
 - Khi GV hô “ bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, 
đọc nội dung phiếu rồi đi nhanh lên dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên 
bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước 
như người thứ nhất.
 - Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
 Bước 2: Tiến hành chơi
 Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi 
đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng.
 Bước 3: Kiểm tra kết quả. 
 GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã 
dán vào mỗi cột xem đã làm đúng chưa.
 - GV nhận xét cuộc chơi, kết luận đội thắng cuộc.
 HĐ2: Sự chuyển thể của nước.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV đặt câu hỏi: Em có biết gì về sự chuyển thể của nước? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
chép khoa học về sự chuyển thể của nước sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý 
kiến để ghi vào bảng nhóm.
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS:
 + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 
 + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí. 
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí. 
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm
 biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về sự chuyển thể của nước.
 Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến sự chuyển thể của nước như:
 + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn không?
 + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí không?
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể khí không?
 + Nước có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng không?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Sự chuyển thể của nước như thế nào?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển thể của 
nước.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. 
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 
2 để khắc sâu kiến thức. 
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 _____________________________ Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết7)
 (Kiểm tra : Đọc – hiểu, Luyện từ và câu)
 I. Mục tiêu
 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy kiểm tra.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177
 2. HS làm bài kiểm tra
 - GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài kiểm tra ở SGK, cách làm bài.
 - HS làm bài.
 Đáp án – biểu điểm.
 Câu 1: ý b (những cánh buồm)
 Câu 2: ý a (nước sông đầy ắp)
 Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình)
 Câu 4: ý c (thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm)
 Câu 5: ý b (lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ)
 Câu 6: ý b (vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
 Câu 7: ý a (Hai từ: lớn, khổng lồ)
 Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ: ngược/xuôi)
 Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm)
 Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
 - Mỗi câu đúng cho 1 điểm.
 3. Thu bài
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 ______________________________
 Địa lí
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 ( Đề chung của cả khối)
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2021
 Toán 
 HÌNH THANG
 I. Mục tiêu
 - Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình 
thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông.
 * HS làm bài 1; 2; 4(SGK). Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp cả bài 3.
 II. Đồ dùng
 - Hình thang, thước, ê-ke
 - Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra
 Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học.
 A. Bài mới
 HĐ 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của 
hình thang.
 - GV treo tranh vẽ cái thang, HS quan sát và trả lời:
 + Bức tranh vẽ vật dụng gì?
 + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
 - GV treo tranh hình thang ABCD, HS quan sát tra lời câu hỏi:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
 + Hai cạnh song song với nhau gọi là hai đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy?
 - HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH 
gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang.
 - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
 - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
 HĐ 2: Thực hành
 Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang.
 GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. 
 GV chữa và kết luận.
 Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố, nhận biết đặc điểm của hình thang.
 Bài 3: HS tự làm bài, GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những 
sai sót.
 Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông. HS nhận xét đặc điểm hình thang 
vuông.
 IV. Củng cố, dặn dò
 - Củng cố giúp HS nắm chắc các đặc điểm của hình thang.
 - Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị hai hình thang bằng nhau.
 ________________________________
 Sinh hoạt lớp
 NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG
 Nội dung 1: Đánh giá hoạt động tuần 18
 - Tổ báo cáo kết quả kiểm tra. - Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua.
 - GV nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần. 
 Nội dung 2: Sinh hoạt chủ đề: Ngày hội môi trường
 1. Chuẩn bị:
 - Giấy , bút màu để viết, vẽ làm sản phẩm bảo vệ môi trường.
 - Sản phẩm tái chế
 2. Các bước tiến hành 
 - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
 H? + Nội dung bài hát nói về điều gì ?
 + Để bảo vệ môi trường, em cần phải làm gì?
 Hoạt động 1: HS tiến hành vẽ tranh Bảo vệ môi trường lên các tờ giấy GV 
đã chuẩn bị.
 - GV gọi một số HS chia sẻ các bức vẽ của mình.
 - GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu trường, yêu lớp và 
có những việc làm phù hợp để giúp trường lớp của mình ngày càng khang trang 
hơn, sạch sẽ hơn.
 Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm tái chế
 - Gọi HS giới thiệu sản phẩm của mình
 - GV góp ý 
 3. Hướng dẫn học sinh thu dọn sản phẩm
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung tiết học sau.
 ________________________________
Buổi chiều : 
 Khoa học
 HỖN HỢP
 I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Hiểu được thế nào là hỗn hợp, đặc điểm của hỗn hợp, học sinh biết cách 
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
 - Nêu được thế nào là hỗn hợp và các đặc điểm của nó, biết tách các chất 
ra khỏi hỗn hợp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm)
 + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
 + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước 
phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước); cốc (li) 
đựng nước; thìa.
 + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS nêu ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Nêu ví dụ về hỗn hợp.
 Các nhóm làm việc và báo cáo kết quả
 HĐ2: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ta hỗn hợp và đặc điểm của hỗn 
hợp
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV đặt câu hỏi: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị như thế nào?
 Khi ăn cóc, ổi, các em thường chấm với chất gì?
 - GV giới thiệu: Các chất em vừa nêu gọi là hỗn hợp.
 - GV nêu câu hỏi: Em biết gì về hỗn hợp?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về hỗn 
hợp sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm.
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS:
 + Hỗn hợp là sự trộn lẫn các chất lại với nhau. 
 + Hỗn hợp có vị mặn. 
 + Hỗn hợp có vị cay. 
 + Hỗn hợp rất lợ. 
 + Hỗn hợp rất dễ tạo ra. 
 + Hỗn hợp có thể ăn được. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn 
hợp.
 Ví dụ các câu hỏi của HS liên quan đến hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và 
đặc điểm của nó như: + Hỗn hợp là gì?
 + Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
 + Có phải hỗn hợp có vị cay không?
 + Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không?
 + Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau 
không?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Hỗn hợp là gì?
 + Làm thế nào tạo ra hỗn hợp?
 + Hỗn hợp có đặc điểm gì ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các 
câu hỏi
 trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra 
hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. 
 - GV hướng dẫn HS so sánh với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 
để khắc sâu kiến thức. 
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 8)
 (Kiểm tra : Tập làm văn)
 I. Mục tiêu
 - Kiểm tra tập làm văn: thể loại văn Tả người.
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát 
chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
 II. Hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_bich_thuy.docx