Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung truyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS có ý thức biết ơn các chú thương binh II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hai HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc đoạn: Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao? - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc? - Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Vận dụng - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết. - Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Máy tính ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (T106-SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập y/c gì? - Hãy viết côngthức tính diện tích hình tam giác. - Hãy xác định các yếu tố đã biết trong công thức. - Nêu cách tính độ dài đáy khi biết S và chiều cao. Đáp số : 5/2 m. Bài 2: (T106-SGK) - HS đọc y/c bài tập. - GV gắn hình minh họa lên bảng. - Bài tập hỏi gì? - Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD? - HS hoạt động nhóm 4 - Chữa bài Bài 3: (T106-SGK) - HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - HS tự làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 7,299 m 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện tích hình thang và cách tính diện tích hình tam giác. - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - Nhắc HS biết vận dụng công thức tính trong một số tình huống thực tế. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS. - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình HCN và hình lập phương. - Biết các đặc điểm về yếu tố của HHCN và HLP. HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS làm thêm bài 2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nêu cách tính diện tích các hình đã học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hình thành một số đặc điểm của HHCN, HLP a. Hình hộp chữ nhật: - GV giới thiệu một số vật thật có dạng HHCN: bao diêm, viên gạch. - Giới thiệu mô hình HHCN. + HHCN có mấy mặt? + Các mặt đều là những hình gì? + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ?đó là những đỉnh nào? + Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh đó là những cạnh nào? - GV kết luận - HS tự nêu tên các đồ vật có dạng HHCN. b. Hình lập phương: - GV đưa ra mô hình HLP ? Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? - Các nhóm quan sát HLP, đo kiểm tra chiều dài các cạnh. - HS trình bày kết quả đo. ? Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của HLP. ? Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của HLP. ? Nêu đặc điểm của hình lập phương. HĐ2: Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình Bài 1: (T108-SGK) GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: (T108-SGK) HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật. Bài 3: (T108-SGK) Củng cố về biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 3. Vận dụng - Nhận xét điểm giống và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Phân biệt HHCN và HLP. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Giáo dục cho học sinh kĩ năng: Hợp tác và thể hiện sự tự tin. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh biết hợp tác trong công việc II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài mình chọn để lập chương trình. - GV treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Một số HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ. HĐ2: HS lập chương trình hoạt động - HS thực hành làm bài, gv theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn trong làm bài; 1em làm ở bảng phụ - Chữa bài, chia sẻ - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau, lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả ( Nội dung: Ghi nhớ - SGK ) - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu. (BT1, mục III); thay đổi vị trí các câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được QHT thích hợp (BT3); biết thêm về cấu tạo thành phần câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Dân vũ Sa la la 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Nhận xét Bài 1: 1 HS đọc YC của bài tập - GV viết các câu văn lên bảng lớp. - HD HS : + Dùng dấu gạch chéo để phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Gạch một gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu. + Nhận xét cách nối các vế câu có gì khác nhau. + Nhận xét cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau. - HS làm bài vào vở. - HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Mời 1 HS chỉ vào 2 câu văn viết trên bảng lớp, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Vì con khỉ rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường cột dây. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đấy và có trí nhớ lạ thường. Bài 2: Tìm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ. - HS đọc YC của bài, suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: + Các quan hệ từ: Vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy + Cặp quan hệ từ: Vì nên Bởi vì cho nên Tại vì cho nên * Rút ra nội dung Ghi nhớ - Hai HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS đặt câu ghép có dùng quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả. - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu, nội dung BT1. - Gợi ý cách làm cho HS. - HS trao đổi nhóm đôi để làm bài - 1 nhóm làm vào bảng nhóm. - Dán bài làm ở bảng . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2: Gọi 1em đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét. - HS dán bài làm lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét bài làm ở bảng - GV kết luận. Bài 4: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm. 3. Vận dụng - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ? - Nhấn mạnh việc nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài học và dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Có biểu tượng về S xq và S tp của HHCN. - Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài tập kk: Bài 2 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật - Hãy nêu đặc điểm của hình HCN và hình LP 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hình thành công thức tính S xung quanh, S toàn phần HHCN. a. Diện tích xung quanh. - Cho HS quan sát mô hình trực quan về HHCN, y/c HS chỉ ra các mặt xung quanh - Tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN gọi là diện tích xung quanh của HHCN. - GV nêu bài toán và gắn hình minh họa lên bảng(ví dụ SGK trang 109) - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp. - HS thảo luận nhóm tính diện tích xung quanh của hình hộp. - HS nêu cách tính: b. Diện tích toàn phần. GV giới thiệu: Diện tích tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. - Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của HHCN? - Muốn tính diện tích toàn phần của HHCN ta làm thế nào? - HS tính vào vở nháp, nêu kết quả. - HS nhắc lại cách tính. HĐ2: HS làm bài tập. Bài 1: (T110-SGK) - HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài, nhận xét Bài 2: (T110-SGK) - HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. - HS tự làm bài, gọi một HS chữa bài trên bảng. - GV hướng dẫn, nhận xét Đáp số : 204 dm2 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Ôn lại quy tắc và công thức tính S xung quanh, S toàn phần HHCN. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau: về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi, phân biệt lời kể các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS đọc toàn bài 1 lượt. - GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - Em hãy rút ra nội dung chính của bài văn. Gv bổ sung, ghi bảng nội dung bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm - Cho 4 HS đọc phân vai. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương. - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ ĐK- KQ; GT- KQ. - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1), tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2), biết thêm vế câu tạo thành câu ghép (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": HS nhắc lại các cặp quan hệ từ thường dùng để nối các vế câu ghép - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một HS phân tích hai câu văn , thơ đã viết trên bảng lớp, gạch dưới các vế câu ghép chỉ điều kiện, vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các QHT nối các vế câu. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - GV giải thích : Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT- KQ, các em phải biết điền QHT thích hợp. - HS làm bài, gọi một số HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Học sinh tự làm vào vở - GV gọi HS trình bày - Nhận xét 3. Vận dụng - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. - Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu thì; Hễ .thì - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các cặp quan hệ từ thường sử dụng trong câu ghép. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Có ý thức tiết kiệm điện II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: - Cho ví dụ về vật dẫn điện,vật cách điện? - Nêu vai trò của cái ngắt điện? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - HS sử dụng tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK để thảo luận các tình huống dẫn đến bị điện giật. - Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác? Hoạt động 2: Một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện. - HS thực hành theo nhóm 4: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. - Từng nhóm trình bày kết quả - GV cho HS quan sát một số dụng cụ, thiết bị điện có ghi số V. - Cho HS quan sát cầu chì và nêu tác dụng của cầu chì. Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện. * Thảo luận cả lớp: - Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện? - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? * Gọi học sinh trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét * Liên hệ thực tế: - Tìm hiểu xem mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? - Gia đình bạn có những thiết bị máy móc nào sử dụng điện? Theo em việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí hay có lúc còn lãng phí, không cần thiết? - Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình, ở trường học? 3. Vận dụng - Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? - Giáo viên củng cố kiến thức đã học - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau; về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Vận dụng công thức dể giải một số bài toán đơn giản. HS thực hành làm bài tập1, 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Viết công thức tính tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (T110/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước. - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ. - Hướng dẫn chữa bài 17 11 Kết quả: a) 1440 dm2 ; 1815 dm2. b) m2 ; m2. 60 20 Bài 2: (T110/SGK) - HS đọc đề bài. - GVgiúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn. - HS thực hành làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Hướng dẫn chữa bài, nhận xét Kết quả: 3,36 dm2; 0,9 dm2. Bài 3: (T110/SGK) Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, cũng là một hình hộp nhưng đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau. Kết quả: a, Đ b, S c, S d, Đ 3. Vận dụng - Vẽ nột hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - GV nhận xét giờ học và dặn hoàn thành bài 3 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập đọc CAO BẰNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu nhạc nhà trẻ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn ( Theo 6 khổ thơ ) - Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm, suối khuất, rì rào... - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc chú giải - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Từ ngữ hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 3. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, và tư vấn cách đọc cho hs. 3. Vận dụng - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người trong gia đình biết. - Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi Bắn tên: - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. - Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - Nêu công thức tính SXQvà STP của hình hộp chữ nhật? 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hình thành công thức tính Sxq và S tp hình lập phương. - GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi: + Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật? + Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật? + Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? - HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích hình lập phương. Cho HS phát biểu công thức tính. GV ghi công thức lên bảng. - Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang 111). - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: (T111/SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - HS áp dụng công thức làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác nhận xét. Kết quả: 9 m2. Bài 2: (T111/SGK) - Gọi 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán. - 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Kết quả: 31,25 dm2. 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương. - Nhận xét giờ học và dặn học sinh ghi nhớ quy tắc tính, về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích văn kể chuyện. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – thực hành Bài 1: - HS đọc y/c bài tập. - Hoạt động nhóm 4 ( làm bài ở bảng phụ ) - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 1. Kể chuyện là gì? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật). 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? (Qua hành động của nhân vật; qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình của nhân vật). 3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? ( 3 phần ) Bài 2: - HS đọc câu chuyện Ai giỏi nhất? - HS làm bài cá nhân, 1em làm bảng phụ - HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Kết quả: 1c, 2c, 3c 3. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 3. Thái độ: Biết được tinh thần yêu nước của nhân dân ta đã đứng lên cầm súng chống đế quốc Mỹ và tay sai. Định hướng thái độ - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta,lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. Định hướng năng lực - Nắm được nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. - Nêu được nguyên nhân làm cho nước nhà bị chia cắt. - Trả lời được câu hỏi vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - HS xem vi deo tài liệu giới thệu về cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc. ? Cô vừa mới cho các em xem đoạn video có nội dung gì? - GV giới thiệu : Các em ạ, đó là hình ảnh sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam Bắc của đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao nước nhà bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ?...Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Nước nhà bị chia cắt. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) * Hoạt động nhóm 4. - HS đọc thầm sgk và thực hiện yêu cầu: + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne- vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta? - Chia sẻ, thảo luận trong nhóm; đại diện nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận, nhấn mạnh các nội dung chính của hiệp định Giơ- ne-vơ : Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ; quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 - 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân khiến nước ta bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc (Sử dụng PP Thảo luận và PP nêu và giải quyết vấn đề) - HS thảo luận theo nhóm 4: + Mĩ có âm mưu gì ? + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Hiệp định Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Giơ- MĨ ne-vơ bị phá hoại. Khủng bố dã man những người đòi hiệp Nước thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước nhà bị nước. .đnước. chia cắt . Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng. - GV nhận xét, kết luận : Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa. + Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm thực hiện chính sách -tố cộng , diệt cộng , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 3. Hoạt động nối tiếp (Sử dụng PP hỏi đáp) * Luyện tập: + Em nắm được những nội dung gì qua tiết học này? + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? - Gọi một số học sinh trả lời. - GV tổng kết giờ học. * Vận dụng - Tìm hiểu về phong trào đồng khởi Bến Tre, chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

